1. Kiến thức: Học xong bài này hs sẽ
- Xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được tính chất đặc thù và đa dạng của protein.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu được vai trò của chúng.
- Nêu được chức năng của protein.
2. Kĩ năng:
TUẦN:9 Ngày soạn :03/10/2010 TIẾT :18 Ngày giảng:06/10/2010 BÀI 18: PROTÊIN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này hs sẽ - Xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được tính chất đặc thù và đa dạng của protein. - Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu được vai trò của chúng. - Nêu được chức năng của protein. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm. 3. Thái độ: GD thế giới quan duy vật biện chứng, cấu tạo phù hợp với chức năng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 18 SGK. 2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy mô tả cấu tạo của ARN 2. Bài mới Mở bài: Chúng ta đã nghiên cứu chức năng của AD N , phnâ tử protein có cấu tạo và giữ chức năng gì? Nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. 3. Phát triển bài Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA PROTEIN * Mục tiêu:- HS xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được cấu trúc, tính đặc thù và tính đa dạng của phân tử protein. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Gv giảng giải protein là hợp chất hữu cơ gồm chủ yếu là 4 nguyên tố C, H, O, N. Protein thuộc loại đại phân tử, khối lượng và kích thước lớn và cũng có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. - GV YC HS thực hiện lệnh s SGK: - Tính đa dạng và tính đặc thù của protein được qui định bởi yếu tố nào? GV giải thích : Dựa vào hình 18 SGK, GV nhấn mạnh : protein có cấu trúc 4 bậc. - GV lưu ý HS:Ngoài ra cấu trúc không gian cũng làm nên tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein. - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin trả lời - HS hoạt động độc lập suy nghĩ, thảo luận thống nhất đáp án trả lời. - Tính đặc thù và tính đa dạng được qui định bởi thành phần, số lượng và trính tự sắp xếp của các axit amin. - Ngoài ra cấu trúc không gian cũng góp phần làm nên tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein. - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm * Tiểu kết: I/ CẤU TRÚC CỦA PROTEIN Prôtêin là hợp chất hửu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin Các bậc cấu trúc :Gồm 4 bậc Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN. * Mục tiêu: HS nắm được chức năng của protein đối với cơ thể. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: Chức năng của protein là gì? - GV Yêu cầu HS thực hiện nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi mục s SGK: Vì sao protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? Vai trò của 1 số enzim với sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miện và dạ dày? - Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì? - GV theo dõi, nhận xét đáp án của các nhóm - HS nghiên cứu nội dung SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung các thông tin, hoàn chỉnh đáp án. TL: Protein là thành phần cấu tạo nên các chất nguyên sinh, các bào quan và màng sinh chất, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hoá học nên có vai trò xúc tác cho các quá trình trao đổi chất. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm * Tiểu kết 2: II/ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN. Chức năng cấu trúc: Là thành phần quan trọng xây dựng các boà quan và màng sinh chất ® hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể. Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất: Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất : Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 1. Chức năng khơng cĩ ở prơtêin là a. Bảo vệ cơ thể. b. Xúc tác quá trình trao đổi chất. c. Điều hịa quá trình trao đổi chất. d. Truyền đạt thơng tin di truyền 2. Tính đặc thù của mỗi loại prơtêin do yếu tố nào quy định? a. Trình tự sắp xếp các loại axit amin b. Thành phần các loại axit amin c. Số lượng axit amin d. Cả A ,B và C 5. Nhận xét Dặn dò: - VN học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm: . .
Tài liệu đính kèm: