Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 08

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 08

/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức :

 - HS phân tích được thành phần hóa học của ADN đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.

 -Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J- Oat-xơn và F.Crick ( tranh vẽ ).

2/ Kĩ năng :

 - H oạt động hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 19 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Tiết 15: Chương III: ADN VÀ GEN
ADN (AXITĐÊÔXYRIBÔ NUC LÊIC)
Ngày dạy:11/10/ 2010 )
I / MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : 
 - HS phân tích được thành phần hóa học của ADN đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
 -Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J- Oat-xơn và F.Crick ( tranh vẽ ).
2/ Kĩ năng :
 - H oạt động hợp tác nhóm nhỏ.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
3/ Thái độ:
 - Tạo niềm tin cho HS yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GV: nghiên cứu SGK,SGV .
 Mô hình cấu trúc phân tử ADN
2/ HS: Đọc, tìm hiểu trước bài 15, quan sát tranh.Hình 15
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan.
 - Nêu và giải quyết vấn đề .
 - Hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ
 3/ Bài mới :
 Mở bài: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. 
 Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ 1: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: 
MT: Giải thích vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù.
- HS đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi.
 +Nêu thành phần hóa học của ADN ?
-HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 15 à Thảo luận nhóm ( 3’ ) trả lời: 
+Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng 
-Đại diện nhóm trả lời-, Nhóm khác bổ sung.
 - GV nhận xét và nhấn mạnh: Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho phân tử ADN.
*HĐ 2: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ,quan sát Hình 15 và Mô hình phân tử ADN à Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
-Gọi HS lên bảng trình bày trên mô hình
-Lớp nhận xét – bổ sung.
 _ GV nhận xét .
- Từ mô hình ADN à yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 5’) trả lời lệnh 6 SGK
+ Các loại Nu- nào liên kết với nhau thành cặp?( A-T, G-X )
+ Cho trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch ADN -A-T-G-G- X-T -A-G-T- X Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào ?(-T-A-X-X-G-A-T-X-A-G) 
+ Nêu hiệu quả của nguyên tắc bổ sung?
_Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại kiến thức.
GV nhấn mạnh: A + T trong đó p phân
 G + X
Tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
I .Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: 
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H , O, N , P. 
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuc le o tit có 4 loại thường gặp là A, T, G, X.
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nu c lê ô tít
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
II. Cấu trúc không gian của :
Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp nuc lê ô tít.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+ về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN
A =T G= X
è A + G = T +X
 4. Củng cố và luyện tập:
 - Bài học này giúp em hiểu thêm điều gì?
 -Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
 HS giải BT 4 
 - BT 5: đáp án a 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài .- Hoàn thành BT .
- Đọc mục “ Em có biết”
- HS giỏi trả lời câu hỏi 6 / SGK.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 16 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Tiết 16:
ND: 14 /10/2010 
I / MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức :
 - HS nắm được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN ,trên cơ sở đó lắp ráp được mô hình tự nhân đôi của ADN .
 -Nêu được bản chất hóa học của gen và chức năng của ADN
 2/ Kĩ năng :
 - H oạt động hợp tác nhóm nhỏ.
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 3/ Thái độ:
 - Tạo niềm tin cho HS yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GV: nghiên cứu SGK,SGV .
 Bộ lắp ráp mô hình tự nhân đôi của phân tử ADN, 
 bảng gắn mô hình theo sơ đồ H 16
 2/ HS: Đọc, tìm hiểu trước bài , quan sát tranh.Hình 16
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 -Trực quan.
 - Nêu và giải quyết vấn đề .
 - Hoạt động khám phá.
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS 1 :giải BT 4 :-A - T – G – X – T – A – G – T – X-
 à- T- A- X - G- A – T - X - A- G- ( 10 đ)
 HS 2 :BT 5 : ( a ) và kiểm tra VBT . ( 10 đ)
 HS 3: BT 6 : ( a, b, c ) 
 + Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ? ( 10 đ )
 ( Do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các Nu)
 3/ Bài mới :
 Mở bài: Ở tiết 15 , các em đã nắm được 1 số kiến thức về thành phần hóa học, tính đa dạng và đặc thù , cấu trúc không gian của phân tửADN theo mô hình J –Odt sơn –F- crick, nhưng quá trình tự nhân đôi của phân tửADN diễn ra như thế nào và theo những nguyên tắc nào? Bản chất và chức năng của gen là gì? Bài học” ADN và bản chất của gen”sẽ giải quyết các vấn đề trên.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ 1: ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào .
MT : Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN , nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
 HS đọc các thông tin trong bài, quan sát H. 16 SGK.
- GV giới thiệu cho HS bộ lắp ráp mô hình tổng hợp ADN .
 - Các nhóm trao đổi tự tìm cách lắp ráp được mô hình theo H .16
 -GV gợi ý giúp HS lắp ráp đủ 3 giai đoạn.
 -Gv yêu cầu HS trả lời lệnh 6SGK.
- Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác bổ sung 
à Gv giúp hs hoàn chỉnh kiến thức.
 + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?( Khuôn mẫu, bổ sung, giữ lại một nửa.)
 - Cho HS làm BT vận dụng: 1đoạn mạch có cấu trúc:-A- G -T-X-X-A-
 - T-X - A-G-G-T
à Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạnAD N trên.
* HĐ 2 : Bản chất của gen.
MT : HS nêu được bản chất hóa học của gen.
- HS đọc thông tin SGK và nêu bản chất của gen.?
_Gen nằm trên NST 
- Bản chất là ADN, 1 phân tử ADN gồm nhiều gen
+ Gen có chức năng gì ?
* HĐ 3 :Chức năng của ADN.
MT: HS PT được chức năng của ADN.
- HS đọc thông tin SGK.
- Gv giải thích khái niệm thông tin di truyền và nhân mạnh mối liên hệ của 3 chương đã học.
 VD : Gen nằm trên NST , bản chất hóa học của gen là 1 đoạn phân tử ADN , 1 phân tử ADN gồm nhiều gen.
+ Vậy ADN có chức năng gì?
 Bảo quản TTDT
Chức năngAD N
 Truyền đạt TTDT
-->Cơ sở của DT và sinh sản
I . ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào .
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian.
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 mạch ADN theo nguyên tắc khuôn mẫu
- Nguyên tắc bán bảo toàn. Mỗi ADN con có 1 mạch của AD N mẹ còn 1 mạch mới được tổng hợp.
+ Chính sự tự nhân đôi của AD N là cơ sơ của sự tự nhân đôi NST --->tạo nên 2 nhiễm sắc tử chị em.
II . Bản chất của gen:
+ Bản chất hóa học của gen làAD N.
 + Chức năng: gen là đoạn cấu trúc phân tử AD N mang thông tin quy định cấu trúc 1 loại p rô tê in.
 III. Chức năng của ADN.
+ AD N mang thông tin di truyền vì bản chất hóa học của gen là AD N.
 + AD N truyền đạt thông tin di ruyền qua các thế hệ tế bào và thế hệcơthể, nhờ đặc tính tự nhân đôi của AD N.
 4. Củng cố và luyện tập:
 - Bài học này giúp em hiểu thêm điều gì? ( ghi nhớ SGK )
 -Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc nào?
a. Khuôn mẫu. b. Bổ sung .
c. giữ lại một nửa. d. Chỉ a,b đúng.
 e. Cả a,b,c đúng.
 ( đáp án e )
+ Quá trình tự nhân đôi của AD N xảy ra ở:
 a Kì trung gian . 
 b. Kì giữa .
 c. Kì sau.
 d. Kì cuối.
 HS giải BT 4 Mạch 1:- A –G –T –X - X- T - 
 Con 1: 
 Con 2:.
 Mạch 2: -T – X – A – G –G- A- 
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài .- Hoàn thành BT .
- HS giỏi trả lời câu hỏi 2/ SGK.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 17 .quan sát H .17.1, 17 .2
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt
Tuần 9:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 17:
ND: 21 /10 /2010 ~
I / MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức :
 - Hs mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
 -Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và AND.
 - Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này. 
 2/ Kĩ năng :
 _Rèn tư duy phân tích , so sánh.
 - H oạt động hợp tác nhóm nhỏ.
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 3/ Thái độ: - Tạo niềm tin cho HS yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GV: nghiên cứu SGK,SGV .
 Mô hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN.
 Sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
 2/ HS: Đọc, tìm hiểu trước bài , quan sát tranh.Hình 16
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 -Trực quan. Nêu và giải quyết vấn đề. Hoạt động khám phá.
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 1 số VBT của HS .
 -Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc nào?( 10 đ )
a. Khuôn mẫu. b. Bổ sung .
c. giữ lại một nửa. d. Chỉ a,b đúng. X e. Cả a,b,c đúng. 
+ Quá trình tự nhân đôi của AD N xảy ra ở:( 10 đ)
a. Kì trung gian . b Kì đầu .
c . Kì giữa . d Kì sau. e. Kì cuối.
Gọi HS giải BT : Một phân tử ADN có 480 Nu loại A và 710 Nu loại G.
Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN
b. Tính tổng số các loại Nu trong phân tử ADN
Giải:
Số lượng các loại Nu trong phân tử ADN
-Phân tử AD N là chuổi xoắn kép, có 2 mạch đơn.
- Aùp dụng nguyên tắc bổ sung A –T; G- X
à A = T= 480 Nu
 G= X = 710 Nu
b. Tổng số các loại Nu trong phân tử ADN
Nu = 2A + 2 G = 2 (480) + 2 ( 710 )= 2380. ( 10 đ)
 3/ Bài mới :
 Mở bài: Gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào?--> Tiết 17
 Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ 1 :Tìm hiểu về ARN 
MT : Mô tả cấu tạo và chức năng của ARN Trình bày được điểm giống và khác của cấu trúc giữa ARN và ADN
-  ... ớn là prôtêin à điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể.
Tóm lại :
_ Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
 4. Củng cố và luyện tập:
 - Bài học này giúp em hiểu thêm điều gì?
 + Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
 a.Ở trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các axit amin.
b. Cấu trúc không gian của protêin.
(c.) Cả a, b .
 + BT 3 : Bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? ( a. Cấu trúc bậc 1).
 + BT 4(Câu d đúng)
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài .
- Hoàn thành BT .
 - HS giỏi trả lời câu hỏi 2 / SGK.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 19 , quan sát H .19.1à 19.3
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt
Tuần 10:
Tiết 19: 
 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
ND:28/ 10 / 2010
1 / MỤC TIÊU:
 1. 1/ Kiến thức :
 - HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việ trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.
 - Biết giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:
 Gen ( một đoạn ADN) mARN prôtêin Tính trạng.
 1. 2/ Kĩ năng :
 -Rèn tư duy nhận biết , hệ thống hóa kiến thức.
 - H oạt động hợp tác nhóm nhỏ.
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích mô hình :Sơ đồ hình thành chuỗi axit amin.
 1. 3/ Thái độ:
 - Tạo niềm tin cho HS yêu thích bộ môn.
2. TRỌNG TÂM:
 - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin. Biết giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:
3/ CHUẨN BỊ :
 3. 1/ GV: nghiên cứu SGK, SGV,Sách DT học ( ĐH Huế) .
 Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK.
 Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin.
 3.2/ HS: Đọc, tìm hiểu trước bài , quan sát tranh.Hình19.1 à 19.3 Sgk.
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra VBT của 3 HS và kết hợp trả lời câu hỏi.
HS1: + Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do :( 10đ)
 a. Ở trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các axit amin.
 b. Cấu trúc không gian của prô têin.
 X c. Cả a và b.
 HS 2+ Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?( 10 đ)
( Vì prôtêin là sản phẩm của gen cấu trúc nên nó quy định các chức năng sinh lí, hóa sinh của tế bào cơ thể. Cụ thể, prôtêin thực hiện 6 chức năng sinh học cơ bản sau: kiến tạo, xúc tác, điều tra, bảo vệ, vận động, cung cấp năng lượng.)
GV nhận xét, cho điểm từng HS.
 3/ Bài mới :
Mở bài: Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào?Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài :” Mối quan hệ giữa gen và tính trạng “ sẽ rõ .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
MT: - Xác định được vai trò của mARN.
 -Trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin.
-HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK, 
 -TLN ( 3’) trả lời câu hỏi :
+ Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? ( Dạng trung gian: mARN.)
+ Vai trò của dạng trung gian đó?( mang thông tin tổng hợp prôtêin.)
 - Đại diện nhóm trả lời-lớp bổ sung.
-GV chốt lại kiến thức:
_ HS quan sát hình 19.1 ,TLN ( 5’) trả lời câu hỏi :
+ Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin?( mARN,tARN,
rib ôxôm.)
+ Các loại Nucleotit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?( A-U,G-X.)
+ Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu của mARN khi ở trong 
Ribôxôm ? ( 3 Nu -->1 axit amin.)
-Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
-GV hoàn thiện kiến thức:
+ Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin? 
-Gọi 1 Hs lên trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung.
-GV phân tích kĩ cho HS :
+ Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin .
+ Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu ARN.
à Khi biết trình tự các Nu trên mARN -->biết trình tự các axit amin của prôtêin 
* HĐ 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
-HS quan sátH 19.2 ,19. 3--> giải thích.
+ Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3?
 Gen (1đoạn ADN) (1)" mARN ( 2)" r prôtêin (3) Tính trạng.
(1) sao mã , (2) giải mã , ( 3) biểu hiện.
 -HS trả lời lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức.
-HS nghiên cứu thông tin SGK :
+ Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ?
-1 HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen à tính trạng.
I . MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN:
- mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào .
- Sự hình thành chuỗi axit amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin .
+Các tARN mang axit amin vào
 r ibôxôm khớp với mARN theo NTBSà đặt axit amin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN à 1 axit amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN à chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
Nguyên tắc tổng hợp:
 + Khuôn mẫu ( mARN ).
 + Bổ sung ( A-U, G- X )
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
-Mối liên hệ:
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin( cấu trúc bậc 1 của prôtêin) .
+ Prôtêin tham gia hoạt động sinh lí của tế bàồ biểu hiện thành tính trạng .
- Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng.
+ Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin . Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào à biểu hiện thành tính trạng.
 4. Củng cố và luyện tập:
 - Bài học này giúp em hiểu thêm điều gì? ( ghi nhớ SGK)
 1) thành phần nào trực tiếp tham gia tổng hợp prôtêin?
 a. ADN. b. mARN.
 c. tARN d. rARN
 e. Axit amin f Nhiễm sắc thể. 
 ( Đáp án : b, c, d, e)
 2) Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin? ( phần I )
 3) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và prôtêin?
 ( -Quan hệ giữa mARN và phân tử prôtêin : Phân tử mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, khi vào chất sẽ tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin nhờ các ribôxôm. Phân tư ûmARN là khuôn mẫu của phân tử prôtêin , trình tự các bộ ba NU, liên tiếp trên mARN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit của phân tử prôtêin .
 -Giữa gen và tính trạng: prôtêin được tổng họp dựa trên khuôn mẫu của gen-thông qua mARN , và hoạt động của prôtêin biểu hiện thành tính trạng, kiểu hình của sinh vật; nên quan hệ giữa gen và TT có thể theo sơ đồ: Gen qui định sự hình thành tính trạng Sơ đồ SGK )
 -GV nhận xét.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài , trả lời câu hỏi sgk
- Hoàn thành BT .
 - HS giỏi trả lời câu hỏi 2 / SGK/59
- Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 20.
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN. Xem lại Hình 15 SGK 
 - Chuẩn bị: Thực hành : Quan sát và lắp mô hình AND.
 Đọc phần : chuẩn bị và cách tiến hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt
Tiết 20: THỰC HÀNH
 QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
ND: 1 /11 /2010
I / MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức : 
 -Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử ADN.
 2/ Kĩ năng :
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình.
Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN . 
 3/ Thái độ:
 II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GV: Nghiên cứu SGK, SGV .
 Mô hình phân tử ADN.Hộp đựng mô hình cấu trúc không gian tháo rời.
 2/ HS: Đọc, tìm hiểu trước bài , quan sát lại hình 15 Sgk.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 -Thực hành .
 - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
IV/ TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định: kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.
 Hỏi :+Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?( 10 đ)
(Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp nuc lê ô tít.)
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3/ Bài mới :
Mở bài: Để củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN .Hôm nay các em sẽ thực hành : Quan sát và lắp ráp mô hình ADN.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ1 :Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND.
-Gv hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN.
 -HS thảo luận nhóm chú ý các điểm :
+ Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit?
(Gồm 2 mạch song song ,xoắn phải)
+Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?( ĐK 20A0,chiều cao 34A0, )
 + Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn.
(gồm 10 cặp Nu/1chu kì xoắn)
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?( A_T, G_X )
-Đại diện nhóm trình bày chỉ trên mô hình: 
+Đếm số cặp.
+ Chỉ rõ loại nucleôtit nào liên kết với nhau.
-HS đối chiếu mô hình với hình 15 SGK
*HĐ 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN .
-GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình.
-HS đọc thông tin SGK.
+ Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế lên hoăïc từ trên trục xuống.
Chú ý: lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí: Đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nucleotit theo NTBS với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể : 
Chiều xoắn 2 mạch.
Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
Sự liên kết theo NTBS.
- Đại diện nhóm nhận xét đánh gia chéo kết qua lắp mô hình.
I . Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND:
 1) Quan sát mô hình :
-Gồm 2 mạch song song ,xoắn phải
- Gồm 2 mạch song song ,xoắn phải
- Gồm 10 cặp Nu/1chu kì xoắn
- A_T, G_X
2.Đối chiếu mô hình với hình 15 SGK :
II. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND:
 4. Củng cố và luyện tập:
 -GV nhận xét chung về tinh thần , kết quả giờ thực hành.
 - GV căn cứ kết quả của các nhóm à cho điểm nhóm làm tốt.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Vẽ hình 15 vào vơ ûBT. 
 - Ôn tập 3 chương ( 1,2 ,3 ) theo câu hỏi cuối bài. * Tiết sau kiểm tra 1 tiết
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu trước bài 21.
 -Sưu tầm 1 số cây mạ có lá màu trắng như SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1520.doc