1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.
- Nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn.
- Thấy được những ưu điểm của việc nhan giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Kỹ năng: HĐ nhóm, KQH, vận dụng thực ttế
3. Thái độ:
KẾ HOẠCH CHƯƠNG CHƯƠNG VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC ba Mục tiêu: Nắm khái niệm và ứng dụng của công nghệ tế bào, công nghệ gen. Các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống . Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần . Ưu thế lai và các phương pháp chọn lọc Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Tuần 16- Tiết 32 CHƯƠNG VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC ba NS: ND: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào. Nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn. Thấy được những ưu điểm của việc nhan giống vô tính trong ống nghiệm. Kỹ năng: HĐ nhóm, KQH, vận dụng thực ttế Thái độ: GD lòng yêu thích bộ môn. Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, trân trọng thành tựu KH đb của VN. Trọng tâm: mục I, mục 1 (II) II/ Chuẩn bị: GV; Bảng phụ, phiếu học tập HS: Ng/c bài 31, tư liệu về nhân bản vô ýinh trong nước và ngoài nước. III/ Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp KTBC: - DT y học tư vấn có những chức năng gì? - Tại sao PN không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? 3. Bài mới HĐ của GV – HS Nội dung ghi HĐ1. Khái niệm công nghệ TB -GV: Từ thông tin đại chúng các em đã nghe 2 từ công nghệ. Vậy công nghệ là gì? -HSTL -GV giải thích: là ngànhKT, sd công cụ máy móc để sản xuất những sản phẩm công nghiệp - Yêu cầu HS ng/c thôn gtin SGK thẩo luận mục s/ 89 (3 phút ) - Đại diịen nhóm trả lời Hoomon ST - HS nhắc lại Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? -HS tóm tắt bằng sơ đồ - Tại sao cơ quan hợac cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? HĐ2. Ứng dụng CNTB - HS ng/c thông tin - Em hiểu thế nào là nhân giống? - Yêu cầu qs H.31/90 - GV: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm gồm những công đoạn nào? - HS thảo luận: + Nêu ưu điểm và triển vọng của pp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? + Cho VD minh hoạ + Tại sao trong nhân giống vô tính trong ống nghiệm người ta ko tách TB (mô ) đã già? - HS ng/c thông tin - GV: Hiện nay giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và khô hạn tốt. - GV: + Người ta dã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? + Giống mới DR2 được tạo ra từ giống lúa nào? GV giải thích TB xôma và TB biến dị - Yêu cầu HS ng/c thông tin mục 3 Cho biết những thành tựu nhan bản ở TG và VN? ( Cừu Doli 1997, Bê 2001, Cá Trạch (VN) Nhân bản vô tính thành công ở ĐV có ý nghĩa như thế nào? GV: Nhân bản vô tính ở người tính nhân đạo Cơ quan hỏng thế da phỏng, gan, thận. I/ Khái niệm công nghệ TB -CNTB là ngành KT về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. -CNTB gồm 2 công đoạn. Nuôi cấy Từ đỉnh ST hoặc lá non Tách TB (mô ) Mô sẹo Cơ quan (cơ thể hoàn chỉnh) II/ Ứng dụng CNTB 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống ở cây trồng ). - Gồm 2 công đoạn Nuôi cấy Từ đỉnh ST hoặc lá non Tách mô phân sinh Hoocmon ST Mô sẹo cây con hoàn chỉnh -Ưu điểm : + Số lượng cây giống tăng nhanh + Thời gian tạo được cây con được rút ngắn + Bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm - Thành tựu: nhân giống ở cây khoai tây, mía, cafée 2. Ứng dụng nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây trồng Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xôma biến dị 3.Nhân bản vô tính ở ĐV Ý nghĩa: + Nhân nhanh nhuồn gen ĐV quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt. + Tạo cơ quan nội tạng ĐV đã được chuyển gen người để cung cấp cơ quant hay thế chhhho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 4.Củng cố: - CNTB là ngành KT về quy trình ứng dụng pp TB hoặc mô để tạo ra. hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Ưu điểm của pp nhân giống vô tính trong ống nghiệm + Số lượng .tăng nhanh + Thời gian tạo cây con được.. + .một số nguồn gen quý hiếm 5.Dặn dò: Học bài, đọc mục “ Em có biết” Ng/c bài : Công nghệ gen.
Tài liệu đính kèm: