Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 26 - Tiết 51 - Bài 49 - Quần xã sinh vật

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 26 - Tiết 51 - Bài 49 - Quần xã sinh vật

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm quần xã

- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xãđó cũng là dấu hiệu để phân biệt với qt

- Nêu được mqh giữa ngoại cảnh và qx tạo nên sự ổn định và cân bằng SH trong qx

2. Kỹ năng: qs tranh, hình, phân tích, tổng hợp, KQH

3. Thái độ: GD lòng yêu TN, ý thức BVTN

 

doc 13 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 26 - Tiết 51 - Bài 49 - Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26- Tiết 51	BÀI 49- QUẦN XÃ SINH VẬT
NS: 8 /3 / 2008
ND: 11 / 3 / 2008
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Trình bày được khái niệm quần xã
Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xãđó cũng là dấu hiệu để phân biệt với qt
Nêu được mqh giữa ngoại cảnh và qx tạo nên sự ổn định và cân bằng SH trong qx
Kỹ năng: qs tranh, hình, phân tích, tổng hợp, KQH
Thái độ: GD lòng yêu TN, ý thức BVTN
Trọng tâm: cả bài 
II/ Chuẩn bị: H. 49.1, 49.2
III/ Tiến trình bài giảng:
Ổn định lớp
KTBC:
- Vì sao qt người lại có một số đặc trưng mà qt SV khác không có?
- Tháp DS trẻ và tháp DS già khác nhau như thế nào?
- Ý nghĩa của việc phát triển ĐSD hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
3. Bài mới:
HĐ của GV- HS
Nội dung ghi
HĐ1. Thế nào là một quần xã SV?
- GV nêu vấn đề 
- Cho biết trong 1 cái ao TN có những qt SV nào? (qt cá, tôm, rong)
- Thứ tự xuất hiện các qt trong ao đó như thế nào? (qt TV xuất hiện trước)
- Các qt có mqh sinh thái như thế nào? (qh cùng loài, qh khác loài)
- GV yêu cầu HS tìm VD khác phân tích
- GV dẫn dắt: ao cá, rừng được gọi là qx
’ Quần xã SV là gì?
- HS khái quát từ thông tin SGK và qs H. 49.1, 49.2 nêu khái niệm 
- Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá trắm. Vậy bể cá này có phải là qx hay không?
- HSTL
- GV mở rộng: nhận biết qx cần có dấu hiệu bên ngoài và bên trong 
* Liên hệ: trong SX mô hình VAC có phải là qx SV không? (VAC là mô hình qx nhân tạo)
HĐ2. Tìm hiểu dấu hiệu điển hình của qx SV
- Yêu cầu HS ng/c thông tin SGK / 147
- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 qx SV?
* Lưu ý: cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tương tự qt ưu thế, qt đặc trưng
- TV có hạt là qt ưu thế ở qx SV trên cạn
- Quần xã cây cọ tiêu biểu (đặc trưng ) nhất chho qx SV đồi ở Phú Thọ
- HS: nhắc lại bảng 49/ 147
HĐ3. Quan hệ giữa ngoại cảnh và qx 
- GV: giảng giải qh giữa ngoại cảnh và qx là kết quả tổng hợp các mqh giữa ngoại cảnh với các qt
- GV: ĐK ngoại cảnh ảnh hưởng tới qx như thế nào?
- HS phân tích các VD /148 SGK TL
+ Sự thay đổi CK ngày đêm, CK mùa dẫn đến HĐ theo CK của SV
+ ĐKTL thực vật phát triển ĐV cũng phát triển 
+ Số lượng loài ĐV này khống chế số lượng ĐV khác
- Yêu cầu HS tìm thêm VD khác 
- HS: thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều
 ’ Dơi và thạch sùng nhiều 
GV đặt tình huống:
+ Nếu cây phát triển ’ sâu ăn lá tăng ’ chim ăn sâu tăng ’ sâu ăn lá giảm
+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì? 
’ hình thành KN cân bằng SH. 
- Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định?
* Liên hệ: Tác động nào của cin người gây mất cân bằng SH trong qx?
- HS: săn bắn bừa bãi gây cháy rừng
- Chúng ta đã và sẽ làm gì để BVTN? 
+ Nhà nước có pháp lệnh BVMT, TN hoang dã
+ Tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia BVTN, BVMT
I/ Thế nào là một quần xã SV?
- Quần xã SV: là tập hợp những qt SV khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mqh gắn bó như 1 thể thống nhất nên qx có cấu trúc tương đối ổn định. Các SV trong qx thích nghi với môi trường sống của chúng.
- VD: Rừng Cúc Phương, ao cá tự nhiên
II/ Những dấu hiệu điển hình của qx SV
( Bảng 49: Các đặc điểm của qx) / 147
III/ Quan hệ giữa ngoại cảnh và qx
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong qxthay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường
- Cân bằng SH là trạng thái mà số lượng cá thể của mỗi qt trong qx dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế SH.
4.Củng cố: BT trắc nghiệm
Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở qx mà không có ở qt?
a. Mật độ 	b. TL tử vong	c. TL đực, cái 	d. TL nhóm tuổi	e. Độ đa dạng	
2. Vai trò của khống chế SH trong sự tồn tại của qx là:
a. Điều hòa mật độ ở các qt
b. Làm giảm số lượng cá thể trong qx
c. Đảm bảo sự cân bằng trong qx
d. Chỉ a và b
e. Chỉ a và c
5. Dặn dò: 
- Học bài, TL câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về lưới, chuỗi thức ăn
- Ng/c bài: Hệ sinh thái
Tuần 26- Tiết 52 	Bài 50- 
NS: 10/ 3 / 2008
ND: 13/ 3 / 2008
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức
Hiểu được khái niệm HST, nhận biết được HST trong TN
Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp NN nâng cao NS cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
Kỹ năng: qs tranh nhận biết KT, khái quát, tổng hợp, giải thích hiện tượng thực tế
Thái độ: GD ý thức BVTN, ý thức XD mô hình SX
Trọng tâm: cả bài
II/ Chuẩn bị: 
GV: tranh
HS: ng/c bài mới
III/ Tiến trình bài giảng:
Ổn định lớp
KTBC: 
Thế nào là qx SV? Quần xã khác với qt ở đặc điểm nào? Cho ví dụ?
 Thế nào là cân bằng SH? Cho ví dụ?
Bài mới:
HĐ của GV –HS
Nội dung ghi
HĐ1. Thế nào là một hệ sinh thái?
- GV yêu cầu HS ng/c thông tin SGK và qs H. 50.1 – thảo luận mục s/ 150
- HS thống nhất ý kiến 
+ TPVS: đất, nước, t0 
+ TPHS: ĐV, TV
+ Lá mục: t/ă, nơi ở của ĐV
+ ĐV ăn TV, thụ phấn và bón phân cho TV
+ Rừng cháy: mất nguồn t/ă, nơi ở, nước, KH thay đổi.
- GV: Một HST rừng nhiệt đới (H.50.1) có đặc điểm gì? 
- HS: có đặc điểm: có nhân VS, HS- có nguồn cung cấp t/ă đó là 
TV- giữa SV có mqh dinh dưỡng- tạo thành khép kín vật chất.
- Thế nào là HST?
HĐ2. Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- GV yêu cầu HS ng/c và qs H.50.2
- GV gợi ý nhìn theo chiều mũi tên SV đứng trước là thức ăn cho SV đứng sau mũi tên
- GV yêu cầu làm BT / 152
- HS: cây cỏ ’ chuột ’ rắn
 Sâu ’ chuột’ rắn
- GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình: cây cỏ ’ sâu ăn lá ’ cầy ’ đại bàng’ SV phân giải
- GV phân tích: 
+ cây là SV SX
+ sâu, cầy, đại bàng là SV tiêu thụ các bậc 1,2,3
+ SV phân huỷ: VK, nấm
- Em có NX gì về mqh giữa một mắt xích với mắt xích đứng sau trong chuõi thức ăn?
- HS: SV đứng trước là t/ă của SV đứng sau, con vật ăn thịt và con mồi, qh thức ăn.
- Yêu cầu HS làm BT / 152
- Thế nào là chuỗi thức ăn?
- GV cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới với nhiều mắt xích để HS co khái niệm về lưới t/ă
- GV: sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi t/ă nào?
- Một chuỗi t/ă gồm những TPSV nào?
- HS: cây gỗ ’ sâu ăn lá ’ bọ ngựa
 Cây gỗ ’ sâu ăn lá ’ chuột 
 Cây gỗ ’ sâu ăn lá ’ cầy 
 Cây cỏ ’ sâu ăn lá cây ’ bọ ngựa
 Cây cỏ ’ sâu ăn lá cây ’ chuột
 Cây cỏ ’ sâu ăn lá ’ cầy
- Chuỗi thức ăn gồm những TP
+ SV SX: cây gỗ, cây cỏ
+SV tiêu thụ cấp 1: sâu ăn lá cây, chuột , hươu
+ SV tiêu thụ cấp 2: bọ ngựa, cầy, rắn
+ SV tiêu thụ cấp 3: rắn, đại bàng, hổ
+ SV phân giải: VSV, nấm, địa y, giun đất
- GV: Lưới t/ă là gì? 
* GVMR: 
Chuỗi t/ă có thể bắt đầu từ TV hay SV bị phân giải
Sự TĐ vật chất trong HST tạo thành chu trình kín nghĩa là TV ’ ĐV ’ mùn, MK’ TV
* Sự TĐ năng lượng trong HST tức là dòng năng lượng trong chuỗi t/ă bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái
* Liên hệ: trong thực tiễn SX người nông dân có biện pháp KT gì để tận dụng nguồn thức ăn của SV?
HS: thả nhiều loại cá trong ao, dự trữ t/ă cho ĐV trong mùa khô hạn
I/ Thế nào là một hệ sinh thái?
HST bao gồm quần xã SV và khu vực sống (sinh cảnh) trong đó các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố VS của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
VD: rừng nhiệt đới
Các TP của HST
+ Nhân tố vô sinh
+ SV sản xuất (là TV)
+ SV tiêu thụ (ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV)
+ SV phân giải (VK, nấm)
II/ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là SV bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Lưới t/ă: bao gồm các chuỗi thứuc ăn có nhiều mắt xích chung
Chuỗi t/ă: gồm các SV:
+ SV SX
+ SV tiêu thụ 
+ SV phân huỷ
Củng cố:
Hãy cho VD về một HST, phân tích các TP chính trong HST đó?
Làm BT 2 / 153
Dặn dò:
Học bài, ôn bài
Xem lại các bài thực hành 
Tiết 53 KT 1 tiết
Tuần 27- Tiết 54	Bài51- 52 THỰC HÀNH
NS:	HỆ SINH THÁI
ND:
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: HS nêu được các TP của HST và một chuỗi thức ăn
Kỹ năng: quan sát, phân tích, HĐ nhóm
Thái độ: yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức BVMT
II/ Chuẩn bị: 
Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
Túi nilon thu nhặt mẫu SV
Kính lúp, giấy, bút chì
III/ Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp
KTBC: Không
Bài mới
I/ Hệ sinh thái
HĐ1. Điền vào bảng 51.1 SGK về kết quả điều tra các thành phần của HST
Chọn môi trường có TP SV phong phú
VD: đầm lầy, hồ
HS quan sát, điền bảng
Các nhân tố VS
Các nhân tố HS
Những nhân tố tự nhiên: đất, cát.
Những nhân tố do con người tạo nên:
Trong tự nhiên
Do con người: (chăn nuôi, trồng trọt.)
HĐ2. Xác định TP SV trong khu vực quan sát 
HS: Điều tra thành phần thực vật và động vật của HST
 Đếm số lượng cá thể của từng loàivà so sánh để tìm ra loài có nhiều cá thể và loài có ít cá thể 
Thực vật 
Bảng 51.2 Thành phần TV trong KV thực hành
Loài có nhiều cá thể nhất
Loài có nhiều cá thể
Loài có ít cá thể
Loài có rất ít cá thể
Tên loài
Tên loài
Tên loài
Tên loài
Động vật
Bảng 51.3 Thành phần ĐV trong KV thực hành
Loài có nhiều cá thể nhất
Loài có nhiều cá thể
Loài có ít cá thể
Loài có rất ít cá thể
Tên loài
Tên loài
Tên loài
Tên loài
4. Dặn dò: quan sát HST: ao, hồ, vườn.xây dựng chuỗi thức ăn
Tuần 28- Tiết 55	Bài51- 52 THỰC HÀNH
NS:	HỆ SINH THÁI (tiếp theo)
ND:
II/ Xây dựng chuỗi thức ăn
HĐ3. Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn
Bước 1: HS điền vào bảng51.4
Bảng 51.4. Các thành phần trong HST 
Sinh vật sản xuất
Tên loài
Môi trường sống
Động vật ăn thực vật ( SV tiêu thụ)
Tên loài
Thức ăn của từng loài
Động vật ăn thịt ( SV tiêu thụ)
Tên loài
Thức ăn của từng loài
Động vật ăn thịt (ĐV ăn các ĐV ghi ở trên) ( SV tiêu thụ)
Tên loài
Thức ăn của từng loài
SV phân giải
Nấm ( nếu có)
Giun đất ( nếu có)
Môi trường sống
Bước 2. Vẽ sơ đồ chuỗi t/ă đơn giản
HĐ4. Đề xuất các biện pháp để BV tốt HST đó
GV hướng dẫn HS chú ý các điểm:
Số lượng các loài SV ở trong vùng quan sát nhiều hay ít?
Các loài có bị đánh bắt và tiêu diệt không?
Môi trường ở đây có được BV không?
Yù thức của người dân
Từ đó các em tự đề xuất các biện pháp BV tốt KV đã quan sát
IV. Thu hoạch: theo nội dung SGK/ 156
Củng cố- Dặn dò
Học bài, ôn bài
Làm bài thu hoạch
Ng/c bài: Tác động của con người đối với môi trường
KẾ HOẠCH CHƯƠNG
Chương III – CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu: HS cần nắm 
- Tác động của con người đối với môi trường
- Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
- Thực hànhTìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
 Tuần 28- Tiết 56 Chương III – 
NS: 
ND: BÀI 53 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI 
 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Chỉ ra các HĐ của con người làm thay đổi tự nhiên
Từ đó có ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc BVMT cho hiện tại và tương lai.
Kỹ năng: thu thập thông tin từ sách , báo, HĐ nhóm, KQH kiến thức
Thái độ: ý thức BVMT
Trọng tâm: cả bài
II/ Chuẩn bị: 
Tư liệu về môi trường, HĐ của con người tác động đến môi trường
HS: ng/c bài mới
III/ Tiến ttrình bài giảng
Ổn định lớp
KTBC: Không
Bài mới
HĐ của GV- HS
Nội dung ghi
HĐ1. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của XH
GV: yêu cầu HS ng/c thông tin SGK, quan sát H.53.1, 53.2, 53.3- thảo luận 
Con người đã tác động tới môi trường như thế nào qua các thời kì phát triển của XH?
Đại diện nhóm trả lời
’ KL
HĐ2. Tác động của con người làm suy thoía môi trường tự nhiên
- Yêu cầu HS làm BT mục s / 159 (3 phút)
HS làm BT
Đáp án: 1a; 2a, h; 3. tất cả; 4. a, b, c, d, h; 5. a, b, c, d, h; 6. a, b, c, d, g, h; 7. tất cả
- Ngoài những HĐ của con người trong bảng 53.1 em hãy cho biết coà HĐ nào của con người gây suy thoái môi trường?
Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
đất
HS khái quát nội dung thành những vấn đề cơ bản
Nước ngầm
Đời sống
Cây rừng: 
Liên hệ: Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây?
HS: lũ quét ở Hà Giang ’ lở đất, sạt lở bờ sông Hồng.
HĐ3. Tìm hiểu vai trò của con người trong việc BV và cải tạo môi trường tự nhiên
- GV: Con người đã làm gì để BV và cải tạo môi trường?
- HSTL
* Liên hệ: Cho biết thành tựu con người đã đạt được trong việc BV và cải tạo môi trường? 
- Phủ xanh đồi trọc
- Xây dựng khu bảo tồn
- Xây dựng nhà máy thuỷ điện
I/ Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của XH
Thời kì nguyên thuỷ: đào hố săn bắt thú dữ, đốt rừng ’giảm diện tích rừng
* Xã hội NN:
+ Trồng trọt, chăn nuôi
+ Phá rừng làm khu dân cư, khu SX ’ thay đổi đất và tầng nước mặt. 
* Xã hội CN:
+ Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu CN ’ đất càng thu hẹp
+ Rác thải rất lớn
II/ Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
Nhiều HĐ của con người đã gây hậu quả rất xấu:
+ Mất cân bằng sinh thái
+ Xói moon đất ’ gây lũ lụt trên diện rộng, hạn hán, ảnh hưởng mạch nước ngầm
+ Nhiều loài SV bị mất, đặc biệt nhiều ĐV quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
III/ Vai trò của con người trong việc BV và cải tạo môi trường tự nhiên
Hạn chế sự gia tăng DS
Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
Pháp lệnh BVTV
Xử lý rác thải
Lai tạo giống có NS và phẩm chất tốt.
Củng cố: 
Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người?
Dặn dò:
Làm bài tập 2 / 160
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Ng/ c: Ô nhiễm môi trường
Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

Tài liệu đính kèm:

  • docs9 tuan 26- tiet 51- tuan 28 -tiet 56.doc