Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 30 - Tiết 57 - Bài 54 : Ô nhiễm môi trường

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 30 - Tiết 57 - Bài 54 : Ô nhiễm môi trường

. Kiến thức :

- Biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác hại của nó.

2. Kỹ năng :

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- có ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 30 - Tiết 57 - Bài 54 : Ô nhiễm môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30 NS: 20.3.2012
Tiết : 57 ND:
Bài 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác hại của nó.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Các Kỹ Năng Sống Cơ Bản Được Giáo Dục Trong Bài
-kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường,hậu quả của việc ô nhiễm môi trường ở địa phường và trên thế thế giới.
-kĩ năng hợp tác trong nhóm 
-kĩ năng năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
-kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 
III Các Phương Pháp/ Kỹ Thuật Dạy Học Tích Cực Có Thể Sử Dụng
-Dạy học nhóm.
- Hỏi chuyên gia.
- Tranh luận.
- Viết tích cực.
- Trực quan.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người?
- Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- Ô nhiễm môi trường là gì?
- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
Kết luận:
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoật động của con người.
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Kể tên các chất khí thải gây độc?
- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK.
- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung.
- GV đánh giá kết quả các nhóm.
- GV cho HS liên hệ 
- Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí?
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người.
- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và trả lời các câu hỏi s SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học.
- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào?
- GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao " khả năng gây độc với con người là rất lớn.
- Con đường phát tán các loại hoá chất đó?
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
- Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào?
- GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ.
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng.
- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người.
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu?
- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị...
- Phòng tránh bệnh sốt rét?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
+ CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
- HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK.
- Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung, rút ra kết luận.
- HS có thể trả lời:
+ Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu....
- HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- HS tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK để trả lời
- HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra kết luận.
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời.
+ Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh.
+ Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
Kết luận: 
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:
- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt...
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
- Con đường phát tán: 
+ Hoá chất (dạng hơi) " nước mưa " đất (tích tụ) " Ô nhiễm mạch nước ngầm.+ Hoá chất " nước mưa " ao hồ, sông, biển (tích tụ) " bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3.Ô nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
4.Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế...
5.Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém... 
4. Củng cố 
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
............................................................................................................................................. 
Tuần : 30 NS: 20.3.2012
Tiết : 58 ND:
Bài 55 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Thấy được hiệu quả và sự cần thiết phải phát triển bền vững
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Các Kỹ Năng Sống Cơ Bản Được Giáo Dục Trong Bài
-kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường,hậu quả của việc ô nhiễm môi trường ở địa phường và trên thế thế giới.
-kĩ năng hợp tác trong nhóm 
-kĩ năng năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
-kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 
III Các Phương Pháp/ Kỹ Thuật Dạy Học Tích Cực Có Thể Sử Dụng
-Dạy học nhóm.
- Hỏi chuyên gia.
- Tranh luận.
- Viết tích cực.
- Trực quan.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK.
- Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra theo câu 1, 2, 4 SGK trang 165.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hạn chế ô nhiễm môi trường
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà.
+Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn)
+ Hậu quả:...
+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ 5 – 7 phút).
- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- Sau khi các nhóm trình bày xong các nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm.
- Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4.
- Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
+ Biện pháp khắc phục
+ Đóng góp của bản thân
*Nguyên nhân: Do các chất khí thải ra từ các hoạt động như: Giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, cháy rừng, đun nấu trong gia đình
* Biện pháp hạn chế: Trồng nhiều cây xanh, không chặt phá rừng, sử dụng năng lượng sạch như gió, năng lượng mặt trời 
Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK.
- GV thông báo đáp án đúng.
- GV mở rộng: có bảo vệ được môi trường không bị ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương lai mới được sống trong bầu không khí trong lành, đó là sự bền vững.
- HS điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập.Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu được:
1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p.
2- c, d, e, g, i, k, l, m, o.
3- g, k, l, n.
4- g, k, l...
5- HS ghi thêm kết quả
 Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (SGK bảng 55).
4. Củng cố
- Cho HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các
 bảng 56.1 tới 56.3 SGK.
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30(9).doc