Giáo án Lớp 9 môn Toán - Chương II: Hàm số bậc nhất

Giáo án Lớp 9 môn Toán - Chương II: Hàm số bậc nhất

 Về kiến thức cơ bản: HS đợc ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:

- Các khái niệm về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể đợc cho bằng bảng, bằng công thức.

- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, đợc kí hiệu là f(xo), f(x1),

- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tơng ứng (x ; f(x) trên mặt phẳng toạ độ.

 

doc 81 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 4194Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Toán - Chương II: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19
Chơng II
hàm số bậc nhất
 1. Nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số
Ngày Soạn :
Ngày dậy
A. Mục tiêu
Về kiến thức cơ bản: HS đợc ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể đợc cho bằng bảng, bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x),Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1,đợc kí hiệu là f(xo), f(x1),
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tơng ứng (x ; f(x) trên mặt phẳng toạ độ.
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
Về kĩ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu của HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trớc biến số; biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ã.
b. chuẩn bị của GV và hs
? 3
GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, một số phim giấy trong .
? 3
- Vẽ trớc bảng ví dụ 1a, 1b lên giấy trong vẽ trớc bảng 	 và bảng đáp án của 	 lên giấy trong để phục vụ việc ôn khái niệm hàm số và dạy khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
HS: - Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7.
 - Mang theo máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 (hoặc CASIO fx –500A để tính nhanh giá trị của hàm số.
- Bút dạ và một số giấy trong (mỗi bàn một bản).
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chơng II. (3 phút)
GV; Lớp 7 chúng ta đã đợc làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đờng thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y = ax + b(a0). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số.
Hoạt động 2
1. Khái niệm hàm số. (20phút)
GV cho HS ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách đa ra các câu hỏi:
- Khi nào đại lợng y đợc gọi là hàm số của đại lợng thay đổi x?

HS nghe GV trình bày, mở phần mục lục tr 129 SGK để theo dõi.
HS; Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng thay đỗi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đợc mỗi giá trị tơng ứng của y thì y đợc gọi là hàm số của x và x đợc gọi là biến số
- Hàm số có thể đợc cho bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a); 1b) SGK tr 42
- GV đa bảng giấy trong viết sẵn ví dụ là; 1b lên màn hình và giới thiệu lại:
Ví dụ là: y là hàm số của x đợc cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
Ví dụ 1b (cho thêm công thức, y = : y là hàm số của x đợc cho bởi một trong bốn công thức. Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số ?
- Các công thức khác tơng tự.
- GV đa bảng giấy trong viết sẵn ví dụ 1c (Bài 1b SBT tr 56): Trong bảng sau ghi các giá trị tơng ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể đợc cho bằng bảng nhng ngợc lại không phải bảng nào ghi các giá trị tơng ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y của x.
HS: Hàm số có thể đợc cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
HS: Vì có đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đợc chỉ một giá trị tơng ứng của y.
- HS trả lời nh trên
- Bảng trên không xác định y là hàm số của x, vì: ứng với một giá trị x = 3 ta có 2 giá trị của y là 6 và 4
ở ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý. GV hớng dẫn HS xét các công thức còn lại:
- ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì sao?
- ở hàm số y = , biến số x có thể lấy các giá trị nào? Vì sao?
- Hỏi nh trên với hàm số , y = 
- Công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x.
? 1
Em hiểu nh thế nào về ký hiệu f(0). f(1),.,f(a)?
GV yêu cầu HS làm 	 .Cho hàm số y =f(x) = x + 5.
Tính: f(0) ; f(1) ; f(a)?
- Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ?
- Nếu HS không nhớ, GV gợi ý: Công thức y = 0x + 2 có đặc điểm gì?
HS: Biểu thức 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị x 0. Vì biểu thức không xác định khi x = 0.
- Đáp số: Biến số x chỉ lấy những giá trị x 1
HS: là giá trị của hàm số tại x = 0; 1; ;a.
f(0) = 5 ; f(a) = a + 5
f(1) = 5,5
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đcợ gọi là hàm hằng.
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trị không đổi y = 2
- Ví dụ: y = 2 là một hàm hằng.
Hoạt động 3
2. Đồ thị của hàm số.(10 phút)
? 2
? 2
? 2
? 2
GV yêu cầu HS làm bài 	 .Kẻ sẵn 2 hệ toạ độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn lới ô vuông).
- GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng, mỗi HS làm một câu a, b.
- GV yêu cầu HS dới lớp làm bài 
vào vở.
GV và HS cùng kiểm tra bài của 2 bạn trên bảng.
- Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?
- Em hãy nhận xét các cặp số của
a, là của hàm số nào trong các ví dụ trên?
- Đồ thị của hàm số đó là gì?

 HS1 a). Biểu diễn thức các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ:
A(; 6), B(; 4), C( 1;2)
D(2;1) , E(3 ; ) , F(4 ; )
HS2:
b) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Với x = 1 y = 2 A(1 ; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tơng ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ đợc gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
- Của ví dụ 1 a) đợcc ho bằng bảng tr 42.
- Là tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
- Đồ thị hàm số y = 2x
Hoạt động 4
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. (10 phút)
? 3
GV yêu cầu HS làm 	 :
+ Yêu cầu cả lớp tính toán và điền bút chì vào bảng ở SGK tr 43.
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y = 2x + 1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y = -2x + 1
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
- GV đa đáp án in sẵn lên màn hình để HS đổi chiếu, sửa chữa.
* Xét hàm số y = 2x +1:
Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?
Hãy nhận xét: Khi x tăng dần các giá trị tơng ứng của y = 2x + 1 thế nào?
GV giới thiệu: hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
- Xét hàm số y = 2x + 1 tơng tự.
GV giới thiệu: Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên tập R.
- GV đa khái niệm đợc in sẵn của SGK tr 44 lên màn hình.
- Là đờng thẳng OA trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
HS điền vào bảng tr 43 SGK
HS trả lời
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x R
+ Khi x tăng dần thì các giá trị tơng ứng của y = 2x + 1 cũng tăng.
+ Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi x R.
+ Khi x tăng dần thì các giá trị tơng ứng của y = -2x +1 giảm dần.
- HS1: Đọc phần “Một cách tổng quát” tr 44 SGK
- HS2: Đọc lại.
hớng dẫn về nhà. (2phút)
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Bài tập số 1; 2; 3 tr 44, 45 SGK
số 1 ; 3 tr 56 SBT
Xem trớc bài 4 tr 45 SGK.
? 3
Hớng dẫn bài 3 tr 45 SGK.
Cách 1: Lập bảng nh 	 SGK.
Cách 2: Xét hàm số y = f(x) = 2x.
Lấy x1, x2 R sao cho x1 < x2
f(x1) = 2x1 ; f(x2) = 2x2
Ta có x1 < x2 2x1 < 2x2 f(x1) < f(x2)
Từ x1 < x2 f(x1) < f(x2) hàm số y – 2x đồng biến trên tập xác định R.
Với hàm số y = f(x) = -2x, tơng tự.
Tiết 20
luyện tập
Ngày Soạn :
Ngày dậy
A. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị.
Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, “ đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.
b. chuẩn bị của GV và hs
GV: - Giấy trong (đèn chiếu) hoặc bảng phụ ghi kết quả bài tập 2, câu hổi, hình vẽ.
- Bảng phụ và hai giấy trong vẽ sẵn hệ trục toạ độ, có lới ô vuông.
- Thớc thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập các kiến thức có liên quan: “hàm số” “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.
- Bút dạ, giấy trong ( hoặc bảng nhóm).
- Thớc kẻ, compa, máy tính bỏ túi CASIO fx 220 hoặc CASIO fx 500A.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra – chữa bài tập. (15 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho 1 ví dụ về hàm số đợc cho bằng một công thức.
Giá trị của x
Hàm số
-2
-1
0
1
y = f(x) = x
0
y = g(x) = x + 3
3
- Mang máy tính bỏ túi lên chữa bài tập 1 SGK tr 44. (GV đa đề bài đã chuyển thành bảng lên màn hình, bỏ bớt giá trị của x).
HS2: a) Hãy điền vào chố () cho thích hợp.
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R.
- Nếu giá trị của biến xmà giá trị tơng ứng f(x)..thì hàm số y = f(x) đợc gọi là .trên R.
3 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Nêu khái niệm hàm số (tr 42 SGK)
- Ví dụ: y = -2x là một hàm số.
- HS1 trả lời câu c): Với cùng 1 giá trị của biến số x, giá trị của hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị.
HS2: a) Điền vào chỗ ()
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R.
Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tơng ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) đợc gọi là hàm số đồng biến trên R.
- Nếu giá trị của biến x.mà giá trị tơng ứng của f(x)thì hàm số y = f(x) đợc gọi là.trên R.
b) Chữa bài 2 SGK tr 45:
- GV đa đề bài lên màn hình (bỏ bớt giá trị của x).
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
y = x + 3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
- GV đa đáp án lên màn hình và cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV gọi HS3 lên bảng chữa bài 3 9gọi trớc khi HS1 làm bài tập). Trên bảng đã vẽ sãn hệ toạ độ Oxy có lới ô vuông 0,5dm.
Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tơng ứng của f(x) lại giảm đi thì hàm số y = f(x) đợc gọi là hàm số nghịch biến trên R.
HS2: Trả lời câu b.
Hàm số đã cho nghịch biến vì khi x tăng lên, giá trị tơng ứng f(x) lại giảm đi.
HS3: a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = -2x
- Với x = 1 y = 2 A(1 ; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x
Với x = 1 y = -2 B( 1 ; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
b) Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến ? Vì sao?
Hoạt động 2
luyện tập. (28 phút)
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 tr 45 SGK.
GV đa đề bài có đủ hình vẽ lên màn hình.
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút.
Sau gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bớc làm.
Đồ thị hàm số y = 2x là đờng thẳng OA.
Đồ thị hàm số y = -2x là đờng thẳng OB.
b) Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tơng ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên.
Hàm số y = -2x nghịch biến vì
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS hoạt động nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày.
- Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đờng chéo OB có độ dài bằng 
- Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB = .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 đờng chéo OD = .
- Trên tia Oy đặt điểm E saô cho OE = OD = .
Nếu HS cha biết trình bày các bớc làm thì GV cần hớng dẫn.
Sau đó GV hớng dẫn HS dùng thớc kẻ, com pa vẽ lại đồ thị y = x 
- Bài số 5 tr 45 SGK
GV đa đề bài lên màn hình.
- GV vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy l ... u .
Về kĩ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất , xác định đợc góc của đờng thẳng y=a x+b và trục 0x , xác định dợc hàm số y=a x+b thoả mãn điều kiện của đề bài 
B.Chuẩn bị của GV và HS 
GV : -bảng phụ hoặc đèn chiếu , giấy trong ghi câu hỏi , bài tập , bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (tr 60,61 SGK ).
 -Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.
 -Thớc thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi 
HS :-Ôn tập lí thuyết chơng II và làm bài tập .
 -Bảng phụ nhóm, bút dạ, thớc kẻ, máy tính bỏ túi.
C.Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động vủa HS
Hoạt động 1
ôn tập lý thuyết (14 phút)
Tiết 2
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau .Sau khi HS trả lời , GV đa lên màn hình “Tóm tắt kiến thức cần nhớ” tơng ứng với câu hỏi.
1)Nêu định nghĩa về hàm số 
2)Hàm số thờng đợc cho bởi công những cách nào ?
HS trả lời theo nội dung “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ"
SGK
2) Hàm số thờng đợc cho bở những cách nào ?
Nêu ví dụ cụ thể.
3)Đồ thị của hàm số y =f(x) là gì ? 
4)Thế nào là hàm số bậc nhất ?
cho ví dụ 
5)Hàm số bậc nhất y = a x + b (a0)
có những tính chất gì ?
Hàm số y =2x
 y = -3x +3
đồng biến hay nghịch biến ? vì sao?
6)Góc hợp bởi đờng thẳng y = a x + b và trục 0x đợc xác định nh thế nào?
7)Giải thích vì sao ngời ta gọi a là hệ số góc của đờng thẳng y =a x + b
SGK
Ví dụ : y = 2x2 –3
x
0
1
4
6
9
y
0
1
2
3
3)SGK 
4)SGK
Ví dụ : y =2x 
 y = -3x + 3
5)SGK
Hàm số y =2x có a = 2 > 0 hàm số đồng biến .
Hàm số y –3x + 3 có 
A = -3 < 0 hàm số nghịch biến .
6)SGK 
có kèm theo hình 14 SGK 
7)Ngời ta gọi a là hệ sô góc của đờng thẳng y = a x + b (a0) vì giữa hệ số a và góc có liên quan mật thiết .
a > 0 thì góc là góc nhọn . 
a càng lớn thì góc càng lớn ( nhng vẫn nhỏ hơn 90).
 = a
8)Khi nào hai đờng thẳng 
y = a x + b (d) a0 
và y = a’x + b’ (d’) a’0
a) Cắt nhau
b)song song với nhau 
trùng nhau 
Hoạt động 2
Luyện tập .(30 phút)
d) vuông góc với nhau
GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32,33,34,35 tr 61 SGK .
Nửa lớp làm bài 32,33
Nửa lớp làm bài 34,35
(Đề bài đa lên màn hình hoặc bảng phụ ).
GV kiểm tra bài làm của các nhóm, góp ý, hớng dẫn
a < 0 thì góc là góc tù 
a càng lớn thì góc càng lớn (nhng vẫn nhỏ hơn 180).
’ ==-a với ’ là góc kề bù của 
8)SGK
Bổ sung d)(d) (d’) a.a’ = -1
HS hoạt động theo nhóm .
Bài làm của các nhóm .
Bài 32.
a)Hàm số y=(m-1)x+3đồng biến m-1>0
m > 1
b)Hàm số y =(5-k)x+1 nghịch bién 
5-k <0
k > 5
Bài 33 .Hàm số y = 2x + (3 +m) và 
y = 3x (5-m) đều là hàm số bậc nhât,đã có aa’ (23).
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì dừng lại .
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm .
Tiếp theo GV cho toàn lớp làm bài 36 tr 61 SGK để củng cố .
(Đề bài đa lên màn hình )
 3 + m = 5 – m 
2m = 2 
m = 1 
Bài 34. Hai đờng thẳng y = (a-1)x+2
(a1)và y = (3-a)x + 1(a3) đã có tung dộ gốc bb’ (21). Hai đờng thẳng song song với nhau .
a –1 =3 –a
2a = 4
a = 2
Bài 35. Hai đờng thẳng y=kx + m –2
(k0) và y=(5-k)x+4-m(k5)trùng nhau
(TMĐK)
Đại diện bốn nhóm lần lợt lên bảng trình bày .HS lớp nhận xét ,chữa bài .
HS trả lời miệng bài 36
Cho hai hàm số bậc nhất 
y = (k + 1 )x +3 và y = (3-2k)x+1
a)Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng song song với nhau ?
(GV ghi lại phát biểu của HS )
b)Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng cắt nhau.
c)Hai đờng thẳng nói trên có thể trùng 
nhau đợc không ? Vì sao?
Bài 37 tr 61 SGK 
(Đề bài đa lên màn hình )
GV đa ra một bảng phụ có kẻ sẵn lới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy
a)GV gọi lần lợt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số 

a)Đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng song song k + 1 = 3 – 2k
3k = 2
k=
b)Đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng cắt nhau 
c)Hai đờng thẳng nói trên không thể trùng nhau , vì chúng có tung độ gốc khác nhau (31).
HS làm bài vào vở
Hai HS lần lợt lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị 
y=0,5x +2 y = -2x + 5
x
0
-4
y
2
0
x
0
2,5
y
5
0
y = 0,5x + 2 (1)
và y = 5 –2x (2).
b) GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A,B,C.
GV hỏi : Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào ?

b)HS trả lời miệng .
A(-4;0)
B(2,5;0)
HS :Điểm C làg giao điểm của hai đờng thẳng nên ta có :
0,5x + 2 = -2x +5
2,5x = 3
 x = 1,2
Hoành độ của điểm C là 1,2
Tìm tung độ của điểm C.
Ta thay x =1,2 vào 
 y = 0,5x + 2 
 y = 0,5 . 1,2 + 2 
 y = 2,6
(hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tơng tự )
Vậy C (1,2 ; 2,6)
c)Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC
(đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimét 
làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai )
d)Tính các góc tạo bởi đờng thẳng (1) và (2) với trục 0x.
GV hỏi thêm : hai đờng thẳng (1) và (2) có vuông góc vớo nhau hay không ? Tại sao?c)AB =AO +OB =6,5(cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên 0x 
 Of = 1,2 
và FB = 1,3 
Theo định lí py-ta-go
AC = 
= 
= 5,18(cm)
BC = 
=
=2,91(cm)
d)Gọi là góc tạo bởi đờng thẳng (1)với trục 0x =0,526.Gọi là góc tạo bởi đờng thẳng (2)vớo trục 0x và ’ là góc kề bù với nó 
==2
’ 6326’
180 - 6326’
11634’
HS : Hai đờng thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau vì có 
a.a’ = 0,5.(-2)=-1 hoặc dùng điịnh lí tổng ba góc trong một tam giác ta có : 
góc ABC = 180 - ( +’)
= 180-(2634’ + 6326’) =90
Hớng dẫn về nhà .(1 phút )
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chơng II.
Ôn tập lí thuyết và các dạnh bài tập của chơng .
Bài tập về nhà số 38 tr 62 SGK 
Bài số 34 ,35 tr 62 SBT 
Tiết 29
Kiểm tra chơng II
Đề I
Bài 1 (2điểm ) Bài tập trắc nghiệm .
a)Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trớc đáp số đúng .
Điểm thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 5 là : 
 A.(-2 ; -1) ; B.(3; 2) ; C.(1 ;-3)
b)Khoanh tròn chữ Đ(đúng ) hoặc S (sai) các câu sau :
Hệ số góc của đờng thẳng y = a x (a0)là độ lớn của góc tạo bởi đờng thẳng đố với tia 0x 
 Đ hay S
2- Với a > 0 , góc tạo bởi đờng thẳng y = a x + b và tia 0x là góc nhọn và có =a
 Đ hay S
Bài 2(2 điểm ) . Viết phơng trình đờng thẳng thoả mãn một trong các điều kiện sau 
a)Có hệ số góc là 3 và đi qua điểm (1; 0) 
b)Song song với đờng thẳng y=x – 2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
Bài 3 (2 điểm ) .Cho hai hàm số 
 y = (k + 1)x + k (k -1) (1)
 y = (2k – 1)x – k (k (2)
Với giá trị nào của k thì :
a)Đồ thị các hàm số (1) và (2) là hai đừng thẳng song song .
b)Đồ thị các hàm số (1) và (2) cắt nhau tại gốc toạ độ .
Bài 4.(4 điểm)
a)Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ 0xy đồ thị của hai hàm số sau : 
y = - x + 2 (3)
và y = 3x – 2 (4)
b)Gọi M là giao điểm của hai đờng thẳng (3) và (4) .Tìm toạ độ điểm M 
c)Tính góc tạo bởi các đờng thẳng (3), (4) với trục 0x (làm tròn đến phút)
Đáp án tóm tắt và biểu điểm
Bài 1 ( 2diểm) Bài tập trắc nghiệm .
a) â ;-3) 1 điểm 
b)1 – S 0,5 điểm 
 2- Đ 0,5 điểm 
bài 2 ( 2 điểm )
a)Phơng trình đờng thẳng có dạng 
 y = a x + b ( a 0)
Vì hệ số góc của đờng thẳng là 3 . 
 a = 3 
Vì đờng thẳng đi qua điểm (1;0)
 x = 1; y =0
Ta thay a=3; x=1;y=0 vào phơng trình 
 y = a x + b 
 0 = 3.1+b 
 b=-3
Vậy phơng trình đờng thẳng là y = 3x –3 1 điểm
b) Phơng trình đờng thẳng có dạng 
y = a x + b (a0)
Vì đờng thẳng song song với đờng thẳng 
Y =x - 2a = và b -2
Vì đờng thẳng cắt trụ tung tại điểm có tung độ bằng 2 b = 2(thoả mãn -2)
Vậy phơng trình đờng thẳng là y =x +2 (1 điểm)
Bài 3(2 điểm)
a)Đồ thị hai hàm số (1)và (2)là hai đờng thẳng song song khi và chỉ khi 
(TMĐK) 1 điểm
b)Đồ thị hai hàm số (1) và (2) là hai đờng thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ khi và chỉ khi .
 =0 (TMĐK) 1 điểm
Bài 4 (4 điểm)
 a) Vẽ đồ thị đúng (2 điểm)
b)Tìm toạ độ điểm M
 -x + 2 = 3x – 2
 -4x = -4 
 x = 1
Vậy hoành độ của M là x =1 
Thay x = a vào hàm số 
 y = -x + 2
 y = -1 + 2
 y = 1
Vậy tung độ điểm M là y = 1
Toạ độ điểm M (1;1) 	 1 điểm 
c)Gọi góc tạo bởi đờng thẳng (3) và 0x là góc , góc tạo bởi đờng thẳng (4) và 0x là góc .
 y=-x + 2 (3)
 ’ = = 1 ’ = 45
 = 180- 45
 = 135 	 0,5 điểm
 y =3x –2(4)
 tg=3 7134’ 	 0,5 điểm
Đề II
Bài 1(2điểm) Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng trớc kết luận đúng.
a)Cho hàm số bậc nhất 
y = (m –1 )x –m +1
với m là tham số .
A.hàm số y là hàm số nghịch biến nếu m > 1 
B.Với m = 0 ,đồ thị của hàm số đi qua điểm (0;1)
C.Với m = 2,đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 
b)Cho ba hàm số : y = x + 2 (1)
 y = x – 2 (2)
 y = x – 5 (3)
Kết luận nào đúng ? 
A.Đồ thị của ba hàm số trên là những đờng thẳng song song .
B.cả ba hàm số trên đều đồng biến .
C.Hàm số (1) đồng biến , hàm số (2) và (3) nghich biến .
Bài 2 (2 điểm) .Viết phơng trình đờng thẳng thoả mãn một trong các điều kiện sau:
Đồ thị của hàm số là đờng thẳng đi qua gốc toạ độ và có hệ số góc bằng 
Đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 và có tung độ gốc là 3.
Bài 3 ( 3 điểm) Cho hàm số 
 y = (2 m)x + m – 1 (d)
a)Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất?
b)Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến , nghịch biến >
c)Với trị nào của m thì đờng thẳng (d) cắt đờng thẳng y = -x +4 tại một điểm trên trục tung .
Bài 4 (3 điểm)
a)vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ 0xy đồ thị hai hàm số sau : 
 y = x + 2 (1)
và y = x + 2 (2)
Gọi giao điểm của đờng thẳng (1) và (2) với trục hoành 0x lần lợt là M .N.Giao điểm của đờng thẳng (1) và (2) là P.
Hãy xác định toạ độ các điểm M,N,P
b)Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP(đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimét)
Đáp án tóm tắt và biểu điểm
bài 1 (2 điểm ) Bài tạp trắc nghiệm 
a)B 1 điểm 
b)B 1 điểm 
Bài 2 ( 2 điểm ) 
Phơng trình đờng thẳng có dạng 
 y = a x + b ( a0)
Đồ thị của hàm số là đờng thẳng đi qua gốc toạ độ b = 0 
Đờng thẳng có hệ số góc bằng a = 
Vậy phơng trình đờng thẳng là 
 y = x 1 điểm
b)Phơng trình đờng thẳng có dạng 
 y = a x + b (a0)
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 = 1,5 ; y = 0
Đờng thẳng có tung đọ gốc là 3 b = 3
Ta thay x = 1,5 ; y = 0 ; b = 3 vào 
 y = a x + b 
 0 = a .1,5 + 3
 a = -2
Vậy phơng trình đờng thẳng là 
 y = -2x + 3 1 điểm 
Bài 3 (3 điểm)
Cho hàm số 
 y = (2 – m )x + m – 1 (d)
a) y là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi 2 – m 0 m 2 0,5 điểm 
b)Hàm số y đồng biến khi 2 – m > 0m < 2 0,25 điểm 
Hàm số y nghịch biến khi 2 – m 2 0,25 điểm
c)Đờng thẳng (d) song song với đờng thẳng y = 3x + 2 khi và chỉ khi 
 1 điểm 
d)Đờng thẳng (d) cắt đờng thẳng y = -x + 4 tại môtj điểm trên trục tung khi và chỉ khi : 
 1 điểm 
Bài 4 (3 điểm) 
a) vẽ đồ thị đúng 
Toạ độ điểm M (-2 ;0)
Toạ độ điểm N (4 ;0)
Toạ độ điểm p (0 ;2) 2 điểm 
b)Tính độ dài các cạnh của tam gíac MNP
 MN =MN + ON = 2 + 4 = 6 (cm)
 PM = (định lí Py-ta-go)
 = 
 = 2(cm)
 PN = (định lí Py-ta-go)
 = 
 = 
 = 2(cm) 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO - CHUONG II.doc