Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 58 - 70

Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 58 - 70

I – Mục tiêu:

- Củng cố hệ thức Vi ét.

- Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi ét để tính tổng, tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của PT trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0. Tìm 2 số khi biết tổng và tích.

- Rèn tư duy lô gic, sáng tạo

- Thái độ nghiêm túc trong học tập.

 

doc 26 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1378Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 58 - 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2010
Ngày giảng: 15/03/2010
Tiết 58: 
 LUYỆN TẬP 
I – Mục tiêu:
- Củng cố hệ thức Vi ét.
- Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi ét để tính tổng, tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của PT trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0. Tìm 2 số khi biết tổng và tích.
- Rèn tư duy lô gic, sáng tạo
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: phấn màu, máy tính bỏ túi. Lựa chọn bài tập.
2. HS học thuộc hệ thức Viét, các áp dụng của nó, làm bài tập. 
III. Phương pháp
- Vấnđáp, thuyết trình, hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (3’) 
? Phát biểu hệ thức Vi ét và các áp dụng của nó ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’)
? Tính nhẩm tổng và tích nghiệm của PT bậc hai khi PT có điều kiện gì ? 
? Để biết PT có nghiệm hay không ta làm ntn ? 
GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
GVnhận xét bổ xung 
? Qua bài tập trên rút ra cách giải bài tập ? 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS PT có 1 nghiệm ; 2 nghiệm
HS Tính D hoặc D’
3 HS làm đồng thời 
HS nhận xét 
HS tính D (D’) ; D > 0 tính tổng và tích 2 nghiệm
Bài tập 1: Không giải PT hãy dùng hệ thức Viét tính tổng và tích của các nghiệm PT sau: 
a) 2x2 – 7x + 2 = 0 
D = (- 7)2 – 4.2.2 = 33 > 0 
Þ x1 + x2 = 3,5 ; x1. x2 = 1 
b) 2x2 + 9x + 7 = 0 
có a – b + c = 2 – 9 + 7 = 0 Þ PT có nghiệm x1 = -1 ; x2 = -3,5 
c) 5x2 + x + 2 = 0 
D = 1 – 4.5.2 = - 39 < 0 PT vô nghiệm 
Hoạt động 2: Luyện tập 29’
? Có những cách nào để tính nhẩm nghiệm ? 
GV yêu cầu HS thực hiện
Lưu ý HS đối với mỗi PT cần xác định rõ a + b + c = 0 hay
 a – b + c = 0 để nhẩm nghiệm 
? Trong câu d để PT này tồn tại cần điều kiện gì ? 
? Thực hiện nhẩm nghiệm ? 
? Nêu yêu cầu của bài ? 
? Tìm u và v ta làm ntn ? 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ sau đó gọi HS trình bày 
GV nhấn mạnh lại cách tìm 2 số khi biết tổng và tích của nó
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Từ PT ax2 + bx + c = 0 đặt nhân tử chung là a suy ra ta có kết quả nào ? 
GV hướng dẫn HS c/m 
GV cho HS áp dụng làm VD: phân tích thành nhân tử 
? PT 2x2 – 5x + 3 = 0 có nghiệm bằng bao nhiêu ? 
GV chốt lại cách phân tích 
HS a + b + c = 0 
 a – b + c = 0 
HS thực hiện trên bảng 
HS m khác 1 
HS trả lời tại chỗ 
HS đọc đề bài 
HS nêu 
HS tìm u, v là nghiệm của PT nào ; giải PT bậc hai đó 
HS trình bày trên bảng 
HS cả lớp nhận xét 
HS nghe hiểu 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS trả lời 
HS theo dõi 
HS x1 = 1 ; x2 = 3/2 vì a + c + b = 0 
Bài tập 31: (sgk/54) Tính nhẩm nghiệm của các PT sau 
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 
có a + b + c = 1,5 + (-1,6) + 0,1 = 0 Þ PT có nghiệm là x1 = 1; x2 = 
b) x2 – x – 1 = 0 
có a – b + c = + - 1 = 0 
Þ nghiệm của PT là x1 = -1 ; x2 = 
d) (m -1)x2 – (2m +3)x + m + 4 = 0 
Với m ≠ 1 ta có a + b + c = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = 0 Þ nghiệm của PT là 
x1 = 1 ; x2 = 
Bài tập 32: sgk/54 Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: 
a) u + v = 42 ; u.v = 441
 u và v là nghiệm của PT 
x2 - 42x + 441 = 0 
D’ = 212 – 441 = 441 – 441 = 0 Þ PT có nghiệm kép x1 = x2 = 21 Þ u = v = 21 
b) u + v = - 42 ; u.v = - 400 
u và v là nghiệm của PT 
x2 + 42x – 400 = 0 
D’ = 212 + 400 = 841 Þ = 29 
PT có hai nghiệm phân biệt 
x1 = 8; x2= -50 Þ u = 8 ; v = -50 
hoặc u = -50; v = 8 
Bài tập 33: Sgk/54 
Ta có ax2 + bx + c = a( x2 – (-)x + ) 
= a[x2 – (x1+ x2)x + x1.x2] 
= a (x – x1)(x – x2 ) 
VD Phân tích thành nhân tử 
2x2 – 5x + 3 = 2(x – 1) (x – )
 = (x – 1) (2x – 3) 
3) Củng cố (2’)
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong làm bài tập
4) Hướng dẫn tự học: (2’) 
Ôn lại cách giải PT bậc hai, cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai và các kiến thức liên quan đến PT bậc hai. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
------------------------------------------
Ngày soạn: 13/03/2010
Ngày giảng: 17/03/2010
Tiết 59: 
KIẾM TRA MỘT TIẾT 
 I – Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức về PT bậc hai, cách giải PT bậc hai của HS 
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong 2/3 chươngIV.
- Rèn luyện tư duy độc lập sáng tạo, chính xác.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: Đề bài phô tô - đáp án biểu điểm .
2. HS ôn tập lại kiến thức từ tiết 47 đến tiết 58. 
III. Phương pháp
- Kiểm tra
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: 
Lớp 9A3: đề số ..
 Nhận xét – kết quả 
Lớp
TS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
9A3
4) Hướng dẫn tự học 
 Xem và ôn lại cách giải PT chứa ẩn ở mẫu, PT đưa về PT bậ nhất một ẩn ax + b = 0 (a khác 0). Đọc trước bài 7.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/03/2010
Ngày giảng: 22/03/2010
Tiết 60: 
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 
 I – Mục tiêu:
- HS thực hành tốt việc giải một số dạng PT quy được về phương trình bậc 2, như PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, một vài PT bậc cao có thể đưa về PT bậc 2 nhờ phương pháp đặt ẩn phụ.
- Rèn kĩ năng giải PT bậc 2 và các PT chứa ẩn ở mẫu cần tìm điều kiện và chọn giá trị thỏa mãn. 
- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập
II – Chuẩn bị: 
GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu
HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 . 
III. Phương pháp
- Vấn đáp , thuyết trình, nêu vấn đề.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (5’) 
? Nêu một số dạng PT đã học ở lớp 8 và cách giải chúng ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : PT trùng phương(25’)
GV giới thiệu đ/n và nêu VD minh họa.
? Nếu đặt x2 = t ta có PT dạng nào ?
GV: Bằng việc đặt ẩn phụ ta đi giải PT bậc 2
GV: Giơí thiệu bài giải mẫu cách giải PT trùng phương.
? Qua VD để giải PT ta làm ntn?
GV: chốt lạivà cho HS làm ?1
? Để thực hiện giải các PT trên ta làm ntn ?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV-HS cùng nhận xét qua bảng nhóm.
GV lưu ý HS khi giải PT bằng cách đặt ẩn phụ.
Nếu ẩn phụ TMĐK – PT có n0 
Nếu ẩn phụ không TMĐK - PT vô n0
HS lấy VD
HS trả lời
HS nêu lại cách làm đặt ẩn phụ.
- Giải PT bậc 2 vừa tìm
- Thay giá trị vào ẩn phụ – tìm nghiệm
HS đọc ?1
HS nêu cách làm 
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,2,3 phần a
Nhóm 4,5,6 phần b
Trình bày / bảng nhóm
HS nghe hiểu
PT trùng phương có dạng
a4 + bx2 + c = 0 (a khác)
Nếu đặt x2 = t ta có PT bậc 2
at2 + bt + c = 0
*) VD: sgk/55
?1 áp dụng giải PT sau:
4x4 – x2 – 5 = 0 (1)
Đặt x2 = t > 0 ta có 4t2 + t – 5 = 0 (2)
Giải PT (2) ta được t1 = 1, t2 = 
Vậy x2 = t = 1 Þ x = ± 1
t = á 0 (loại)
b. 3x4 + 4x2 + 1 = 0 ; Đặt x2 = t < 0 
 ta có 3t2 + 4t + 1 = 0
Ta có a + (-b) + c = 3+ (- 4) + 1 = 0
Þ t1 = -1; t2 = (loại) Vậy PT vô n0
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
? Giải PT trùng phương làm ntn ? 
GV yêu cầu 2 HS lên chữa 
GV nhận xét bổ xung 
? ở câu b nhận xét về hệ số a, c ?
? PT có nghiệm ntn ? 
? PT trùng phương có hệ số a và c trái dấu thì nghiệm của PT ntn ? 
HS đặt ẩn phụ 
HS lên bảng làm 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS a và c trái dấu 
HS 2 nghiệm trái dấu 
HS nhận xét 
Bài tập 34: sgk/56 
Giải các PT trùng phương 
x4 – 5x2 + 4 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có 
t2 – 5t + 4 = 0 
có a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0 Þ t1 = 1 ; t2 = 4 
t1 = x2 = 1 Þ x = ± 1 
t2 = x2 = 4 Þ x = ± 2
Vậy PT có 4 nghiệm 
b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có 
2t2 – 3t – 2 = 0 
D = 9 + 16 = 25 > 0 Þ t1 = 2; t2 = - 1/2 (loại) 
 t = x2 = 2 Þ x = ±
 3) Củng cố (3’)
? Nêu các dạng phương trình có thể quy về phương trình bậc hai? Cách giải các loại phương trình này? 
4) Hướng dẫn tự học: (2’) 
Nắm chắc cách giải các dạng PT quy về PT bậc hai, cách giải PT bậc hai
Làm bài tập 34; 35; 36 sgk/56.
Ngày soạn: 21/03/2010
Ngày giảng: 24/03/2010
Tiết 61: 
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 
 I – Mục tiêu:
- HS thực hành tốt việc giải một số dạng PT quy được về phương trình bậc 2, như PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, một vài PT bậc cao có thể đưa về PT bậc 2 nhờ phương pháp đặt ẩn phụ.
- Rèn kĩ năng giải PT bậc 2 và các PT chứa ẩn ở mẫu cần tìm điều kiện và chọn giá trị thỏa mãn. 
- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu
2. HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 . 
III. Phương pháp
- Vấn đáp , thuyết trình, nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (3’) 
? Phương trình nào có thể quy về phương trình bậc hai? Cách giải?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (15’)
? Để giải được những PT trên ta làm qua những bước nào ?
GV: các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu thức tương tự như ở lớp 8. Tuy nhiên sau khi biến đổi được PT bậc 2 
GV BP nội dung ?2
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn)
HS nêu các bước
HS nghe hiểu
HS đọc nội dung ?2
HS đứng tại chỗ trả lời
VD giải PT 
ĐK : x ≠ ±3
Þ x2 – 3x + 6 = x + 3
Û x2 – 4x + 3 = 0
Ta có a + b + c = 1- 4 + 3 = 0
Þ x1 = 1 (TMĐK); x2 = 3 (loại)
Vậy nghiệm của PT là S = { 1}
Hoạt động 2: PT tích (13’)
GV y/c HS nhắc lại cách giải PT tích
GV cho HS giải PT Ví dụ sgk
? Để giải những pt trên ta giải những PT nào ?
? Hãy thực hiện giải các pt trên ?
GV: Các n0 trên đều là những n0 của pt đã cho.
GV yêu cầu HS thực hiện ?3 
? Giải PT ?3 ta làm ntn ? 
GV – HS nhận xét 
GV nhắc lại cách làm 
HS nhắc lại 
HS 1. x + 1 = 0 
2. x2 + 2x + 3 = 0 
HS thực hiện giải 
HS phân tích vế trái thành nhân tử đưa về PT tích 
HS thảo luận tìm cách làm 
VD 
(x +1)(x2 + 2x + 3) = 0 
 Û x + 1 = 0 
 x2 + 2x + 3 = 0 
Giải hai PT trên ta được 
x1 = - 1; x2 = 1; x3 = - 3 
?3 x3 + 3x2 + 2x = 0 
 Û x(x2 + 3x + 2) = 0 
 Û x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 
giải PT x2 + 3x + 2 = 0 ta có 1 – 3 + 2 = 0 suy ra x1 = - 1; x2 = - 2 
Vậy PT đã cho có nghiệm là 
 x1 = - 1; x2 = -2 ; x3 = 0
Hoạt động 4: Luyện tập (9’)
PT trên có dạng PT bậc hai không ? 
? Làm thế nào để đưa về PT bậc hai ? 
GV yêu cầu 2 HS thực hiện đồng thời 
GV nhận xét sửa sai – nhắc lại cách thực hiện 
HS chưa có dạng của PT bậc hai 
HS thực hiện các phép tính; chuyển vế; rút gọn  giải PT bậc hai 
HS thực hiện trên bảng 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
Bài tập 38: sgk/57 Giải các PT sau 
b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1) (x2 – 2) 
Û x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2 
Û 2x2 + 8x – 11 = 0 
D = 16 + 22 = 38 > 0 PT có nghiệm là 
 x1 = ; x2 = 
d) 
Þ2x(x – 7) – 6 = 3x – 2(x – 4) 
Û 2x2 – 14x – 6 = 3x – 2x + 8 
Û 2x2 – 15x – 14 = 0 
D = 225 + 112 = 337 Nghiệm của PT là 
x1 = ; x2 = 
 3) Củng cố (3’)
? Thế nào là phương trình chứa ẩn ở mẫu? Phương trình tích? Cách giải?
4) Hướng dẫn tự học: (2’) 
Nắm chắc cách giải các dạng PT quy về PT bậc hai, cách giải PT bậc hai
Làm bài tập 34; 35; 36 sgk/56.
Ngày soạn: 4/4/08
Ngày giảng: 
Tiết 61: LUYỆN TẬP 
 I – Mục tiêu:
- Luyện cho HS kỹ năng giải 1 số dạng PT quy về PT bậc hai và một số PT bậc cao.
- Hướng dẫn HS giải PT bằng cách đặt ẩn phụ.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính  ... C. 1 D. 
3) giá trị biểu thức 2 - bằng 
A. - B. 4 C. 4 - D. 
Bài tập 2: sgk/131 Rút gọn biểu thức 
= (- 1) – (2 + ) = - 1 – 2 - = - 3 
N = Þ
N2 = 2 + + 2 - + 2 
= 4 + 2.1 = 6 
Vì N > 0 nên từ N2 = 6 Þ N = 
Bài tập 5: sgk/132 
Điều kiện x > 0; x khác 1
= 
= 
= = Với x > 0, x khác 1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
Bài tập 7: sbt/149
a) Rút gọn Điều kiện x ≥ 0 , x ≠ 1 
 P = 
= 
= 
= 
= 
b) Tính P 
 Þ
P = 
 = 
4) Hướng dẫn về nhà: 2’
Ôn tập kiến thức chương II Hàm số bậc nhất Làm bài tập 6; 9; 10; 14; 15 (sgk/133) 
----------------------------------------------
Ngày soạn: 17/4/08
Ngày giảng: 
Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 I – Mục tiêu:
 - HS được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, bậc hai. 
- HS được rèn luyện thêm kỹ năng giải PT, hệ PT, áp dụng hệ thức Viét vào giải bài tập.
II – Chuẩn bị: GV: lựa chọn bài tập.
 HS ôn tập toàn bộ kiến thức về hàm số, giải PT, hệ PT. 
III – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
GV yêu cầu HS lên chữa 
GV nhận xét bổ xung 
? Để làm các bài tập trên ta vận dụng những kiến thức nào ? 
GV nhấn mạnh lại kiến thức càn nhớ : Cách tìm hệ số a,b khi biết tọa độ điểm; cách vẽ đồ thị hàm số.
HS đọc đề bài 
HS nêu 
2 HS lên bảng làm đồng thời 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS tính chất hàm số bậc nhất và bậc hai
Bài tập 6(sgk/ 132) 
a) A(1; 3) Þ x = 1; y = 3 thay vào PT
 y = ax + b ta được a + b = 3 (1) 
B(-1; -1) Þ x = - 1; y = - 1 thay vào PT 
y = ax + b ta được – a + b = -1 (2) 
Ta có hệ PT 
 a + b = 3 Û 2b = 2 Û b = 1 
 - a + b = - 1 a + b = 3 a = 2 
b) Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 và đi qua C( 1; 2) Þ a = 1; x = 1; 
y = 2 thay vào hàm số y = x + b ta được
 2 = 1 + b Þ b = 1 
Bài tập 13(sgk/133) 
* A(-2; 1) Þ x = - 2; y = 1 thay vào PT 
y = ax2 ta được 
a(-2)2 = 1 Þ a = 
* Vẽ đồ thị hàm số y = x2
Hoạt động 2 : Luyện tập 
 ? Giải hệ PT có những cách nào ? 
? Để giải hệ PT a ta làm ntn? 
GV gợi ý cần xét hai trường hợp y không âm và y âm; cần đặt điều kiện cho x và y 
GV yêu cầu 2 HS lên giải 2 trường hợp 
GV lưu ý những lỗi HS hay mắc sai
GV tương tự với PT b
? Nêu cách giải PT b ? 
GV gợi ý nêu đặt ẩn phụ để giải PT dễ dàng hơn 
GV chốt lại cách giải hệ PT 
Hệ số của ẩn là số vô tỷ, hữu tỷ cần biến đổi về hệ số nguyên; cách giải hệ bằng ẩn phụ.
? Giải PT trên ta giải ntn ? 
GV gợi ý phân tích vế trái của PT thành nhân tử 
GV yêu cầu HS giải PT tích
GV lưu ý HS PT đã cho có thể không ở dạng bậc hai cần biến đổi về dạng bậc hai để giải. 
? Bài toán yêu cầu gì ? 
? PT (1) có nghiệm khi nào? 
? Thực hiện tính D’ ? 
? PT (1) có 2 nghiệm dương khi nào ? 
? PT (1) có 2 nghiệm trái dấu khi nào ? 
GV khái quát lại điều kiện để PT bậc hai có nghiệm, có 2 nghiệm cùng dấu, trái dấu.
HS nêu các PP giải hệ PT 
HS nêu cách giải 
HS thực hiện giải hệ PT 
HS cả lớp cùng thực hiện giải và nhận xét
HS nêu cách giải 
HS thực hiện giải hệ PT với ẩn phụ 
HS nghe hiểu
HS nêu cách giải 
HS thực hiện biến đổi 
HS giải PT và kết luận nghiệm
HS nêu yêu cầu 
HS D’ ≤ 0
HS tính D’
HS trả lời 
HS trả lời 
HS nghe hiểu
Bài tập 9 (sgk/133) Giải các hệ PT 
a) 2x + 3çy÷ = 13 
 3x – y = 3 
* Xét trường hợp y ≥ 0 suy ra ïyï = y 
Û 2x + 3y = 13 Û 11x = 22 
 9x – 3y = 9 3x – y = 3 
Û x = 2
 y = 3 (TM)
* Xét trường hợp y < 0 suy ra /y/ = -y 
Û 2x – 3y = 13 Û – 7x = 4 
 9x – 3y = 9 3x – y = 3 
Û x = - 4/7
 y = - 33/7 (tm)
b) ĐK x, y > 0 
đặt X = ; Y = 
Û 3X – 2Y = - 2 Û Y = 1 – 2X 
 2X + Y = 1 3X – 2(1 - 2X) = -2 
Û Y = 1 – 2X Û X = 0 (TM)
 7X = 0 Y = 1 (TM)
 = X = 0 Þ x = 0; = Y = 1 Þ y = 1
Vậy nghiệm của hệ PT là x = 0 ; y = 1 
Bài tập 16 (sgk/133) giải PT 
a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 
Û 2x3 + 2x2 – 3x2 – 3x + 6x + 6 = 0 
Û 2x2 (x + 1) – 3x(x + 1) + 6(x + 1) = 0 
Û (x + 1) (2x2 – 3x + 6 ) = 0 
Û x + 1 = 0 hoặc 2x2 – 3x + 6 = 0 
giải PT x + 1 = 0 ta được x = - 1 
PT 2x2 – 3x + 6 = 0 vô nghiệm 
Vậy PT đã cho có một nghiệm x = - 1 
Bài tập 13 (sbt/150)
Cho PT x2 – 2x + m = 0 (1) 
a) PT (1) có nghiệm khi 
D’ ≤ 0 Û 1 – m ≤ 0 Û m ≤ 1 
b) PT (1) có 2nghiệm dương khi 
 D’ ≤ 0 m ≤ 1 
 x1 + x2 > 0 Û 2 > 0 Û 0 < m ≤ 1 
 x1. x2 > 0 m > 0 
c) PT(1) có 2 nghiệm trái dấu khi 
P = x1. x2 < 0 Û m < 0 
4) Hướng dẫn về nhà: 2’ 
Tiếp tục ôn tập các kiến thức về giải PT; giải bài toán bằng cách lập PT
Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 12; 16; 17; 11; 18 (sgk/134)/
------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/4/08
Ngày giảng: 
Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 I – Mục tiêu:
 - HS được ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập PT, hệ PT. 
- Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng phân loại bài toán, phântích đại lượng của bài toán, trình bày bài giải. Thấy rõ thực tế của toán học.
II – Chuẩn bị: GV: lựa chọn bài tập.
 HS ôn tập kiến thức về giải toán bằng cách lập PT. 
III – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Bài toán thuộc dạng nào và liên quan đến đ/lượng nào ? 
? Hãy tóm tắt bài toán ? 
? Dựa vào phần tóm tắt thực hiện giải bài toán ? 
GV nhận xét bổ xung 
? Để giải bài toán trên vận dụng kiến thức nào ? 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS toán chuyển động; các đ/lượng S, t, v 
HS tóm tắt 
HS thực hiện giải 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS nêu các k/ thức
Bài tập 12 (sgk/133) 
Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là x(km/h) và vận tốc của người đó khi xuống dốc là y (km/h) ĐK: 0 < x < y 
Khi đi từ A đến B với thời gian là 40’ = (h)
 ta có PT + = . Khi đi từ B về A hết 41’ = (h) ta có PT + = 
Ta có hệ PT + = 
 + = 
Giải hệ PT ta được x = 12; y = 15 ( TMĐK) 
Vậy vận tốc lúc lên dốc của người đó là 12km/h và vận tốc lúc xuống dốc là 15km/h.
Hoạt động 2: Luyện tập
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV hướng dẫn HS lập bảng phântích các đại lượng 
? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ? 
? Thực hiện giải PT trên ? 
GV chốt lại cách giải bài toán bằng cách lập PT với dạng toán thêm bớt
? Nêu dạng toán ? 
GV hướng dẫn HS giải bằng cách lập PT (lưu ý có thể lập bảng phân tích đại lượng) 
GV cho HS thảo luận nhóm 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày tại chỗ cách giải bài toán trên 
GV nhận xét bổ xung – nhấn mạnh: khi giải toán bằng cách lập PT cần phân loại dạng toán, nếu có thể thì phântích đại lượngbằng bảng trên cơ sở đó trình bày bài toán theo 3 bước đã học.
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS điền vào bảng phân tích 
HS trình bày lời giải 
HS thực hiện giải PT và trả lời bài toán 
HS đọc đề bài 
HS dạng toán làm chung, làm riêng
HS hoạt động theo nhóm thảo luận tìm cách giải 
Đại diện nhóm trình bày 
HS nghe hiểu 
Bài tập 17 (sgk/134) 
Số HS 
Số ghế băng
Số HS /1 ghế
Lúc đầu
40HS
x(ghế)
 (HS)
Bớt ghế
40HS
x – 2 (ghế)
 (HS)
Ta có PT 
Þ 40x - 40(x – 2) = x (x – 2) 
40x – 40x + 80 = x2 – 2x 
 x2 – 2x – 80 = 0 
 D’ = 1 + 80 = 81 Þ ÖD = 9
 x1 = 10 (TMĐK); x2 = - 8 (loại) 
Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế
Bài tập 61 (sbt/47) 
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x giờ (x > 0)
Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 
x + 2 (giờ) 
2giờ 55 phút = (giờ)
Trong 1 giờ cả hai vòi cùng chảy được (bể) 
Vòi thứ nhất chảy được (bể). 
Vòi thứ hai chảy được (bể) 
Ta có PT + = 
hay 6x2 – 23x – 35 = 0
 giải PT này ta được x1 = 5; x2 = - 
Vì x > 0 nên chỉ có x = 5 thỏa mãn ĐK 
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 5h; vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 7h
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
GV nhắc lại các dạng toán
Toán chuyển động: phân tích 3 đại lượng S, v, t 
Toán năng suất phân tích 3 đại lượng KL, NX, TG
Toán làm chung, làm riêng: phân tích thời gian HTCV, NX/ ngày
Toán liên quan đến hình học : chu vi, diện tích, định lý Pi ta go 
Có thể giải bằng cách lập Pt hoặc hệ PT
Xem lại các bài tập đã chữa, ôn toàn bộ kiến thức chương 3 + 4 
Làm bài tập 18(sgk/132) 16; 18; 52; 58 (sbt/47) 
-------------------------------------------------------
Tiết 68 – 69 Kiếm tra học kỳ II 
(Theo đề của sở GD - ĐT)
Ngày soạn: 25/4/08
Ngày giảng: 
Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 
 I – Mục tiêu:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra cuối năm.
 - Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, tú kìnhnghiệm để tránh nhhững sai sót điển hình.
 - GD tính chính xác khoa học, cẩn thậncho HS.
II – Chuẩn bị: 
 GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối năm. Tỉ lệ, số bài giỏi; khá; TB; yếu; kém
 Lập danh sách HS tuyên dương, nhắcnhở
 Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS
 HS tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình. 
III – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Nội dung trả bài: 
Hoạt động1: GV thông qua kết quả bài kiếm tra - đánh giá tình hình học tập của lớp
GV thông qua kết quả bài kiểm tra 
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
9A2
7
11
8
3
9A3
8
22
9A4
2
17
10
GV tuyên dương HS làm bài tốt
1. Lường Thị Diễm Dung lớp 9A4
2. Lò Thị An lớp 9A2
3.Lò Việt Dũng lớp 9A2
GV nhắc nhở HS làm bài chưa tốt
 	1. Lò Văn Phương lớp 9A2
2. Lò Văn Dương lớp 9A2
3. Quàng Văn Khụt lớp 9A2
Hoạt động 2: Trả bài – chữa bài kiểm tra 
GV yêu cầu lớp trưởng trả bài cho từng bạn trong lớp.
GV đưa lần lượt từng câu của đề bài lên bảng yêu cầu HS lên chữa và làm lại.
GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa bài giải mẫu trên bảng. 
GV nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm 
GV nêu biểu điểm để HS đối chiếu. 
GV cần giảng giải kỹ hơn cho HS với câu khó.
HS có thể nêu ý kiến của mình về bài làm, yêu cầu GV giải đáp thắc mắc, giải đáp kiến thức chưa rõ hoặc các cách giải khác.
Sau khi chữa xong bài kiểm tra cuối năm GV nhắc nhở HS ý thức học tập , thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý khi làm bài để bài làm đạt được kết quả cao.
HS xem bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV 
HS lên bảng trình bày lại bài làm của mình theo yêu cầu của GV 
* Trắc nghiệm 
Câu 1C; 2B; 3B; 4D; 8A; 10A; 11B; 12A
Câu 12(4) Chọn A vì 
PT x2 – 2(m + 1)x + m2 = 0 (m là tham số) 
PT có nghiệm kép khi 
 D’ = (m + 1)2 – m2 
 = m2 + 2m + 1 – m2 
 = 2m + 1 = 0 Û m = - 0,5 
* Tự luận 
 Câu 2: 
Ta có D = (2k – 1)2 – 4(2k – 2) 
 = 4k2 – 4k + 1 – 8k + 8 
 = 4k2 – 12k +9 
 = (2k – 3)2 ≥ 0
Vậy PT luôn có nghiệm với mọi giá trị của k 
4) Hướng dẫn về nhà: 
GV yêu cầu HS: Ôn tập lại phần kiến thức chưa vững 
Làm lại các bài sai để tự rút kinh nghiệm .
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 58 den TIET 70.doc