Câu 1: Đặc điểm đậu Hà lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men Đen là:
a.Sinh sản và phát triển mạnh b. Tốc độ sinh trưởng nhanh
c.Có hoa lưỡng tính tự thụ phấn cao d. Có hoa đơn tính
Câu 2: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể được gọi là:
a. Tính trạng b.Kiểu hình
c.Kiểu gen d.Kiểu hình và kiểu gen
KIỂM TRA 15 PHÚT SINH HỌC9. Họ và tên:.............................................. Lớp ......... Điểm:......... Câu 1: Đặc điểm đậu Hà lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men Đen là: a.Sinh sản và phát triển mạnh b. Tốc độ sinh trưởng nhanh c.Có hoa lưỡng tính tự thụ phấn cao d. Có hoa đơn tính Câu 2: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể được gọi là: a. Tính trạng b.Kiểu hình c.Kiểu gen d.Kiểu hình và kiểu gen Câu 3: Đặc điểm của giống thuần chủng là: Có khả năng sinh sản mạnh Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó Dễ gieo trồng Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm Câu 4: Kết quả của định luận phân li của Men Đen là: a. F2 có tỉ lệ 1 trội: 1 lặn b. F2 có tỉ lệ 1 trội: 2 trung gian:1 lặn c.F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F2 đồng tính trội Câu 5: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là: a. P: BB x bb b. P: BB x BB c. P: Bb x bb c. P: bb x bb Câu 6: Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất a. P: aa x aa b. P: Aa x aa c. P: AA x Aa d. P: Aa x Aa Câu 7: Theo cách gọi của Men đen, yếu tố nằm trong tế bào quy định tính trạng của cơ thể là: a. Nhân tố di truyền b, Nhiễm sắc thể c. Cấu trúc gen d, Phân tử ADN Câu 8: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: a. Sinh sản vô tính b. Sinh sản hữu tính c.Sinh sản sinh dưỡng d .Sinh sản nảy chồi Câu9: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là: a. AABB và AAbb b, AABB và aa BB c. AABB, AAbb và aaBB d. AABB, AAbb, aaBB và aabb Câu10: Tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong thí nghiệm Men đen khi lai hai cặp tính trạng thu được là: a. 3: 3: 1: 1 b. 9: 3: 3: 1 c. 1: 1: 1: 1 d. 3: 1 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: SINH HỌC 9 Họ và tên: ........................................... Lớp............. Điểm: Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào kỳ : a. Kỳ trung gian b. kỳ đầu c. Kỳ giữa d. kỳ sau Câu 2: Thành phần hoá học của nST bao gồm: a. Phân tử prôtêin b. Phân tử ADN c.Phân tử ADN và prôtêin d. Axít và ba zơ Câu3: Một khả năng của NST đóng vai trò quan trọng trong di truyền là: a.Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôi c.Trao đổi chất d. Co,duỗi trong phân bào Câu 4: Ở nguyên phân, sự tự nhân đôi NST xẩy ra ở kỳ nào? a. Trung gian b. kỳ đầu c. Kỳ sau d.kỳ cuối Câu5:Số NST của một tế bào người đang ở kỳ đầu của nguyên phân a. 46 NST đơn b. 46 NST kép c. 23 NST đơn d.23 NST kép Câu 6: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần Câu7:
Tài liệu đính kèm: