Giáo án lớp 9a môn Sinh học - Trường THCS Tân An

Giáo án lớp 9a môn Sinh học - Trường THCS Tân An

1/Kiến thức:

-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. –Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.

 _ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen

 2/ Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.

 

doc 99 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9a môn Sinh học - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:...// 
 Ngày dạy:// 
 Tuần :1 
 Tiết 1
Phần một: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
 Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
MỤC TIÊU:
 1/Kiến thức:
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. –Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. 
 _ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen 
 2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
 3/Thái độ:
 - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập theo môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh phóng to H1.2 SGK ; Bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
 III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
 Biến dị và di truyền gắn liền với quá trình sinh sản, liên quan tới các cơ chế di truyền ,biến dị diễn ra ở cấp độ phân tử và tế bào.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Ổn định: Kiểm diện (1’)
KTBC: (Thông qua) 
Bài mới:
 Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen-Người đặt nền móng cho DT học.
Hoạt động 1: I . Di truyền học (10’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Liên hệ với bản thân và xacù định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? (hình dạng tai, màu mắt, tóc)
Các đặc điểm hình dạng tai, màu mắt, tócđó gọi là tính trạng. Những tính trạng giống bố mẹ gọi là di truyền và những tính trạng khác bố mẹ gọi là biến dị. Vậy Di truyền là gì? Biến dị là gì?
Tại sao nói biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản?
GV nhận xét.
HS đọc thông tin
1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS tiếp nhận kiến thức và nêu khái niệm Di truyền và Biến dị.
Vì trong thực tế con cái sinh ra không bao giờ giống hoặc khác bố mẹ hoàn toàn mà giống bố ở điểm này nhưng giống mẹ ở điểm khác hoặc 1 điểm nào đó không giống 
bố mẹ
Tiểu kết:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các TT của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Hoạt động 2: II. Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học (13’)
Cho HS đọc tiểu sử của Menđen
GV đặt câu hỏi:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen có tên là gì?
GV yêu cầu HS quan sát H1.2
Nêu đặc điểm của từng cặp TT đem lai?
Cho biết nội dung phương pháp nghiên cứu của Menđen?
Tại sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu của mình?
GV nhận xét.
HS chú ý nghe
Phương pháp phân tích các thế hệ lai
HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
Sự tương phản của từng cặp tính trạng
HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Có dòng đời ngắn, là hoa lưỡng tính, tính trạng tương phản dễ quan sát,dễ trồng,tự thụ phấn nghiêm ngặt dễ tạo ra dòng thuần.
Tiểu kết:
- Grêgo Menđen (1822-1884), là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền
- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 3: II . Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản
của Di truyền học (10’)
GV cho HS đọc thông tin SGK
Lấy VD minh họa cho từng thuật ngữ?
GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
GV giới thiệu 1 số kí hiệu cơ bản thường dùng trong DT học.
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS ø ghi nhớ kiến thức.
 Tiểu kết:
1/ Một số thuật ngữ:
Tính trạng: Là đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể
VD:Thân cao,hạt vàng
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
VD:thân cao và thân thấp
 - Nhân tố DT qui định các tính trạng của sinh vật
 - Giống (hay dòng) TC là giống có đặc tính DT đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hêï trước.
 2/ Một số kí hiệu:
 - P: Cặp bố mẹ xuất phát
 - X: phép lai
 - G: giao tử ( giao tử đưc: giao tử cái:)
 - F: thế hệ con.
Kiểm tra ,đánh giá (5’):
 - Cho HS đọc lai nội dung bài học.
 - Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 
 - Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 Tại sao Menđen lại chọn các tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
A. Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng
B. Để theo dõi những biểu hiện của tính trạng
C. Để dễ thực hiện phép lai
D. Cả B và C
 . Lấy ví dụ ở người về cặp tính trạng tương phản
Dặn dò( 1’):
 - Học bài, xem trước bài mới.
 - Trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc “Em có biết?”
 - Đọc trước bài: Lai một cặp tính trạng 
 Ngày soạn:.//..	
 Ngày dạy:/../ 
 Tuần :1
 Tiết :2
Bài 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Nêu được TN của Menđen và rút ra nhận xét.
 - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
 - Giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen
 -Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình
 - Rèn luyện tư duy phân tích số liệu, tư duy logic.
Thái độ:
 - Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H2.1 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
 III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
 Men Den hiểu rằng các kết quả thí nghiệm chỉ giải thích được nếu thừa nhận rằng các điểm sai khác về di truyền giữa các dạng bố mẹ đem lai phụ thuộc vào các nhân tố di truyền riêng rẽ và ổn định được truyền lại qua các thế hệ nhờ các tế bào sinh dục.
 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Oån định: Kiểm diện (1’)
2/ KTBC: (5’)
 - Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
 - Tính trạng là gì? Hãy lấy VD minh họa về các TT ở người để minh họa cho KN “cặp TT tương phản”
3/ Bài mới:
 Mở bài: Sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài mới
Hoạt động 1:I . Thí nghiệm của Menđen (13’)
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Yêu cầu HS quan sát H2.1 và tự nghiên cứu thông tin và trả lời các câu hỏi:
Cho biết tiến trình TN?
Đây là phép lai mấy cặp tính trạng?
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, TT trội, TT lặn
Có nhận xét gì về KH ở F1?
Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường hợp ?
Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ KH ở F2.
GV nhấn mạnh:
Kiểu hình:là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
Tính trạng trội:Là tính trạng biểu hiện ở F1
Tính trạng lặn:Là tính trạng đến F2 biểu hiện.
GV nhấn mạnh từ sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi .
GV yêu cầu HS đọc lệnh và thực hiện lệnh.
GV nhận xét
HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin.
HS nhìn vào tranh nêu tiến trình 
1 cặp tính trạng
HS ghi nhớ khái niệm
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kiểu hình F1 mang TT trội(của bố hoặc mẹ)
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
_HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
Đồng tính
3trội:1lặn
HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: Đồng tính -3 trội :1lặn.
 Tiểu kết:
 -Thí nghiệm:
 Lai hai giống đậu hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
 VD: P Hoa đỏ X Hoa trắng.
 F1 Hoa đỏ
 F2 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
 ( Kiểu hình: 3 trôi : 1 lặn)
 * Nội dung qui luật phân li: 
 - Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
Hoạt động 2: II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (20’)
GV giải thích quan điểm đương thời của Menđen về DT hòa hợp.
Nêu quan điểm của Menđen về giao tử thuần thuần khiết?
- GV yêu cầu HS đọc lệnh, thảo luận nhóm hoàn thành lệnh .
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ :1 hoa trắng?
GV hoàn thiện kiến thức, yêu cầu HS giải thích kết quảtheo quan điểm của Menđen.
GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố DT về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P.
HS ghi nhớ kiến thức.
HS nêu quan điểm của Menđen về giao tử thuần thuần khiết.
HS quan sát H2.3, thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A:1a
 Hợp tử F2 có tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa
Vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội giống như hợp tử AA.
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết:
 Theo Menđen:
 - Mỗi TT do 1 cặp nhân tố DT quy định.
 - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố DT
 - Các nhân tố DT được tổ hợp lại trong thụ tinh.Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. Từ đó ông phát hiện ra qui luật với nội dung:
 Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
4/ Kiểm tra, đánh giá: (5’)
 - Cho HS đọc lai nội dung bài học.
 - Hướng dẫn HS trả lời cau hỏi SGK.
 - Phát biểu nọi dung qui luật phân li?
 - Phân biệt tính trạng trội ? tính trạng lặn? Cho ví dụ minh hoạ?
Dặn dò: (1’)
 - Học bài, xem trước bài mới.
 - Trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài: Lai 1 cặp tính trạng(tiếp theo).
 DUYỆT 
 Tân An,ngày//.
 Ngày soạn:./../	
 Ngày dạy://.
 Tuần:2
 Tiết : 3
 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
 - Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
 - Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lỉnh vực sản xuất.
 - Hiểâu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với DT trội hoàn toàn.
Kỹ năng:
 - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
 - Rèn kĩ năng hoạt động  ... ng phụ công bố đáp án đúng.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Các nhóm hoàn chỉnh kiến thức
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi SGK (17’)
- GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi SGK.
- Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen)à mARNà Prôtêinà Tính trạng
- Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
- Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền phải có phương pháp thích hợp? Nêu những đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu đó.
- Câu 4: Sự hiểu biết về di truyền tư vấn có tác dụng gì?
- Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
- HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung
- Câu 1: 
Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuổi aa cấu thành prôtêin,
Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
- Câu 2: 
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Vận dụng: Bất kỳ 1 giống nào (KG) muốn có năng suất (Số lượng- KH) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)
- Câu 3: 
 Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp phù hợp vì:
Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
- Câu 5: Ưu thế của công nghệ tế bào:
Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo, tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
Rút ngắn thời gian tạo giống.
Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
Củng cố: (2’)
 - GV kiểm tra, đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm
 - Tuyên dương và cho điểm nhóm hoàn thành tốt
Dặn dò (1’)
 - Học bài để làm tốt bài thi HKI.
 - Soạn bài tiếp theo sau thi
 Ngày soạn:	
 Ngày dạy
KIỂM TRA HỌC KỲ I
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra kiến thức trọng tâm đã học ở HKI.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỉ năng làm bài , trình bày.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức tự giác trong thi cử.
CHUẨN BỊ:
 - GV: Đề thi.
 - HS: Nắm vững kiến thức theo yêu cầu ôn tập.
 III. MA TRẬN: 
 Mức độ. 
Mạch kiến thức.
Biêt
Hiểu
Vận dụng
 Chương I: Các thí nghiệm của Menđen.
2 câu
(1đ)
1 câu
(2đ)
 Chương II: Nhiễm sắc thể.
1 câu
(1đ)
 Chương III: AĐN và gen
1 câu
(2đ)
2 câu
(1đ)
1 câu
(2đ)
 Chương IV: Di truyền học người,
2 câu
(1đ)
Cộng
5 câu
(4đ)
4 câu
(4đ)
1 câu
(2đ)
 IV. TIẾN HÀNH:
 1. Oån định:
 2. Phát đề:
 I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
 Câu 1: Em hảy khoanh tròn chữ cái đàu câu chỉ ý trả lời đúng: (3đ)
 1. Tỉ lệ kiểu hình F2 trội không hoàn toàn là:
 a. 1:1 c. 1:2:1 
 b. 3:1 d. 9:3:3:1
 2. Đột biến gen là:
 a. Sự thay đổi kiểu hình.
 b. Sự thay đổi về số lượng gen.
 c. Biến đổi trong cáu trúc của gen. 
 d. Cả a,b,c.
 3. Ở chó tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài. Cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài F1 thu được.
a. Toàn lông ngắn.
b. Toàn lông dài.
c. 3 lông ngắn: 1 lông dài.
d. 1 lông ngắn: 1 lông dài.
 4. Số lượng NST trong bộ NST 2n của người là:
a. 46 c. 23
b. 48 d. 47
5. Số lượng NST có trong bộ NST của người mắc bệnh Đao là.
 a. 46 , b. 47 , c. 48 , d. 44 
6. Đột biến nào sao đây là đột biến có lợi.
a. Đột biến cừu nhiều chân.
b. Đột biến gây hồng cầu hình liềm ở người.
c. Đột biến lúa Trân Châu nhiều hạt.
d. Cả a,b,c,.
Câu 2: Hãy xếp cặp ý tương ứng về khái niệm và nội dung.
Khái niệm.
Nội dung.
1. Kiểu hình.
2. Kiểu gen.
3. Thể đồng hợp.
4. Thể dị hợp.
a. Kiểu gen chứa cặp tương ứng khác nhau.
b. Kiểu gen chứa cặp tương ứng giống nhau.
c. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. 
d. Tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể.
 Trả lời
1. d  2. c  3. b. 4. a
TỰ LUẬN:(6đ)
 Câu 1: Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập. (2đ)
 Câu 2: Vì sao AĐN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ( 2đ )
 Câu 3: 1 đoạn mạch ARN có trình tự các nuđêôtit sau:
 -4-U-X-X-G-4-U-U
 a/ Xác định trình tự các nuđêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN trên.
 b/ Quá trình tổng hợp ARD dựa trên nguyên tắc nào? 
 4. Dặn dò:
 Đọc bài: Gây đột biến trong chọn giống. 
 Bài 33: GÂY ĐỘT BIÊN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được:
 + Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây ĐB.
 + PP sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây ĐB.
 - HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV và TV.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng:
 - Nghiên cứu T.tin phát hiện kiến thức.
 - Kĩ năng so sánh tổng hợp.
 - Khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
 - Tạo lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu SH + Phiếu học tập kẻ sẵn cho mỗi nhóm.
 - HS:	Đọc và soạn trước câu hỏi trong SGK.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG:
Đọc thêm mục III – Tác nhân vật lí gây ĐB và mục IV – Tác nhân hoá học gây ĐB trong sách “DT học” của Phan Cự Nhân, Nguyễn Minh Công, Đặng Hữu Lanh, NXB GD, Hà Nội, 1999. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Bỏ qua)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý (13’)
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV yêu cầu HS đọc T.tin mục I trong SGK, chia nhóm thảo luận (3’) trả lời các câu hỏi:
 + Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây ĐB ?
 + Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé ?
 + Sốc nhiệt là gì ? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây ĐB ? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại ĐB nào ?
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV ghi vào bảng phụ.
GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
HS nghiên cứu T.tin SGK, ghi nhớ kiến thức
Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, ghi vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả đã thống nhất ở phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung kiến thức.
HS ghi nội dung trong phiếu học tập vào vở.
 Tiểu kết:
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
Ưùng dụng
1. Tia phóng xạ a, b, g.
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu).
- Tác động lên ADN.
- Gây ĐB gen.
- Chấn thương gây ĐB ở NST.
- Chiếu xạ vào hạt nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô TV nuôi cấy.
2. Tia tử ngoại.
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng (xuyên nông).
Gây ĐB gen.
Xử lí VSV bào tử và hạt phấn.
3. Sốc nhiệt.
- Tăng giảm nhiệt độ MT đột ngột.
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bào ® rối loạn phân bào.
- ĐB số lượng NST.
Gây hiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).
Hoạt động 2: Gây đột biến bằng các tác nhân hoá học (13’)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi ở phần lệnh:
 + Tại sao khi thấm vào TB, 1 số hoá chất lại gây ĐB gen ? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những ĐB theo ý muốn ? 
+ Tại sao dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội ?
+ Người ta đã dùng tác nhân hoá học để tạo ra các ĐB bằng PP nào ?
GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức. 
HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm (3’), trả lời câu hỏi:
 + Khi thấm hoá chất vào TB chúng tác động trực tiếp lên phân tử ADN gây ra hiện tượng thay cặp hoặc mất – thêm cặp nuclêôtit.
 + Có những loại hoá chất chỉ tác động đến 1 loại nuclêôtit xác định ® ĐB mong muốn.
 + CÔnsixin thấm vào mô đang phân bào cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân li.
 + Bằng ngâm hạt, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, quấn bÔng tẩm hoá chất vào điểm sinh trưởng, tác dộng lên hệ tuần hoàn hoặc buồng trứng ở ĐV...
HS trình bày đáp án của nhóm, nhóm khác bổ sung.
 Tiểu kết:
Các tác nhân hoá học: EMS, NMU, NEU, cônsixin... tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtit, mất cặp nuclêôtit hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
PP ngâm hạt, tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ...
Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống (12’)
- GV định hướng trước cho HS sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống gồm: chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống vật nuôi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu T.tin trong SGK. 
 + Người ta sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào ? Tại sao ?
- Tại sao người ta ít sử dụng PP gây ĐB trong chọn giống vật nuôi ?
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
 GV lồng ghép các tia phóng xạ và các hóa chất gây đột biến đều có thể gây ra đột biến gen và đột biến NST.
- HS ghi nhận T.tin từ GV.
- HS nghiên cứu T.tin SGK, ghi nhớ kiến thức. Vận dụng trả lời:
 + Trong chọn giống VSV: tuỳ thuộc vào đối tượng và mục đích chọn giống, người ta chọn lọc theo các hướng khác nhau:
 * Chọn các thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao.
 * Chọn các thể ĐB sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối.
 * Chọn các thể ĐB giảm sức sống làm kháng nguyên tạo ra miễn dịch ổn định cho vật chủ.
 + Trong chọn giống cây trồng: chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới ® bố, mẹ.
- Đối với vật nuôi: chỉ sử dụng đối với 1 số nhóm ĐV bậc thấp, khó áp dụng đối với nhóm ĐV bậc cao (cơ quan SS nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hoá).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ® tiểu kết.
 Tiểu kết:
 Trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng trực tiếp các cơ thể mang ĐB để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.
4. Củng cố (4’)
 - Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành ntn?
 - Cho HS đọc lại khung màu hồng
5. Dặn dò (2’)
 - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
 - Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá giống.
 - Đọc trước bài 34 “ Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH9(1).doc