Giáo án lớp 9c môn Sinh học - năm 2010

Giáo án lớp 9c môn Sinh học - năm 2010

. Kiến thức:

 - HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.

 - Biết phân tích kết quả thí nghịêm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

 - Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen

 - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9c môn Sinh học - năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2010
Ngày giảng: .08/2010 
 Tiết 4
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
	- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
	- Biết phân tích kết quả thí nghịêm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
	- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
	- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
 1.2. Kỹ năng:
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 
	- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu.
 1.3. Thái độ: củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền trong sinh học.
2/ chuẩn bị
	+GV:	- Tranh phóng to hình 4: Lai hai cặp tính trạng
	- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4/sgk.15
+HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
- Hoạt động nhóm. Quan sát tìm tòi, nghiên cứu.
4/ Tiến trình dạy học 
4.1. Tổ chức: 
	4.2. Kiểm tra bài cũ:
? HS1:Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
? HS2:Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
? HS3: Làm bài tập 3/sgk.13
	4.3. Bài mới
*ĐVĐ: bài trước chúng ta đã nghiên cứu phương pháp lai phân tích đối với cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng của Menđen. Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu phương pháp lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng và tìm hiểu qui luật phân li độc lập.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen.
*Mục tiêu:+ Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
 + Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - GV: yêu cầu hs quan sát hình 4/sgk.14, nghiên cứu thông tin 
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
? Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành bảng 4 ?
- GV: gợi ý cho HS ở cột 3 hãy coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phân còn lại.
- GV: treo bảng phụ gọi hs lên điền
- GV: chốt lại kiến thức đúng bằng bảng chuẩn kiến thức
- HS: quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Thí nghiệm của Menđen.
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn 
 F2: 4 kiểu hình
+ Hoàn thành bảng 4
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS: theo dõi bảng chuẩn kiến thức, tự sửa nếu sai.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng
_
315 + 101
~
416
~
3
Vàng, nhăn
101
3
Xanh
108 + 32
~
140
~
1
Xanh, trơn
108
3
Trơn
_
315 + 108
~
423
~
3
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn
101 + 32
~
133
~
1
- GV: từ kết quả bảng 4 gọi hs nhắc lại thí nghiệm.
- GV: phân tích cho HS thấy rõ từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như thông tin sgk.15
- GV: phân tích cho hs hiểu các tính trạng phân li độc lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1
- GV: cho hs làm bài tập điền từ vào chỗ trống.
? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng của hạt đậu di truyền độc lập với nhau ? 
- HS: trình bày thí nghiệm
- HS: ghi nhớ kiến thức 
VD: vàng, trơn = vàng x trơn = 
- HS: ghi nhớ kiến thức
- HS: vận dụng kiến thức ở mục a => điền 
được cụm từ : “tích tỉ lệ”
- HS: 1 à 2 hs nhắc lại nội dung định luật.
->HS: nêu được : căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
*Tiểu kết:
	a) Thí nghiệm: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng 
 tương phản 
 	P: vàng, trơn x xanh, nhăn
	F1: vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn 
	F2: 9 vàng, trơn 
	3 vàng, nhăn
	3 xanh, trơn
	1 xanh, nhăn
b) Quy luật phân li độc lập : SGK.15
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
*Mục tiêu: hiểu và nắm được khái niệm biến dị tổ hợp
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở F2 à trả lời câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
- GV: Hai kiểu hình mới xuất hiện là vàng, nhăn và xanh, trơn -> gọi là Biến dị tổ hợp.
? Thế nào là biến dị tổ hợp ?
- GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp 
được xác định dựa vào kiểu hình của P.
- GV y/c HS lấy VD về BDTH trong thực tế.
? Nêu ý nghĩa của BDTH trong chọn giống và tiến hoá.
- HS: dựa vào kết quả thí nghiệm ở F2 trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: có hai kiểu hình mới xuất hiện đó là vàng, nhăn và xanh, trơn chiếm tỉ lệ .
- HS: Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
- HS: nêu ý nghĩa của BDTH.
*Tiểu kết:
 - Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ 
	- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
4.4. Củng cố.
GV sử dụng câu hỏi:
Phát biểu quy luật phân li độc lập ?
Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
4.5. Hướng dẫn về nhà.
	+ Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.
	+ Trả lời câu hỏi sgk./16
	+ Nghiên cứu trước bài 5, kẻ bảng 5 vào vở.
5/rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 28/08/2010 
Ngày giảng:/./2010 
 Tiết 5
 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
	- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
	- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
 1.2. Kỹ năng:
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đựoc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của MĐ.
- Viết được sơ đồ lai.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 1.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
2/ chuẩn bị
	- GV:* Tranh phóng to hình 5/sgk.17 : sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
 * Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
- HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
- Quan sat tìm tòi, nghiên cứu
- Hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình dạy học 
	4.1. Tổ chức: 
	4.2. Kiểm tra bài cũ:
?HS1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình được di truyền độc lập với nhau ?
?HS2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
4.3. Bài mới
ĐVĐ: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào và ý nghĩa của định luật phân li độc lập trong thực tiễn cuộc sống. Bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nghi vấn này.
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS hiểu và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Cho hs q/s H.5/sgk, thảo luận:
? Do đâu F1 gồm toàn vàng, trơn?
? Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, 2 cặp NTDT Aa và Bb phân ly về giao tử ntn?
? Giải thích tại sao ở F2 xuất hiện 16 hợp tử?
- GV lưu ý: Sự phân ly độc lập của 2 cặp NTDT Aa và Bb dẫn tới sự DT độc lập của 2 cặp TT V-X, T-N.
- HS: q/s H5 thảo luận nhóm, giải thích:
+ ở F1 NTDT trội A át NTDT lặn a, B át b.
+ Sự phân ly của mỗi NTDT trong cặp Aa không phụ thuộc vào cặp Bb (các gen A và a, B và b phân ly độc lập). Còn các gen không tương ứng tổ hợp tự do với nhau.
( A với B hoặc b, a với B hoặc b) Tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ bằng nhau.
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử cái và 4 loại gtử đực.
- Đại diện nhóm trình bày trên H5 các nhóm NX, bổ sung. 
*Tiểu kết:
	+ Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền 
 quy định.
+ Quy ước:
	Gen A quy định hạt vàng.
	Gen a quy định hạt xanh.
	Gen B quy định vỏ trơn.
	Gen b quy định vỏ nhăn.
	Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
	Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
+ Sơ đồ lai như hình 5 sgk/17.
- GV hướng dẫn hs cách xác định kiểu hình ở F2 căn cứ vào kiểu gen:
 A-B -: KH của gen trội A và gen trội B
 A-bb: KH của gen trội A và gen lặn b
 aaB-: KH của gen lặn a và gen trội B
 aabb: KH của gen lặn a và b
? Y/c hs q/s kết quả F2 ở H5 và điền vào bảng 5.
- GV đưa bảng 5: gọi HS điền
 GV giúp thống kê lại:
- HS ghi nhớ cách xác định kiểu hình căn cứ vào kiểu gen.
- HS q/s kĩ H5, thảo luận nhóm thống nhất điền bảng 5.
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm nx, bổ sung.
 Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9V-T
3V-N
3X-T
1X-N
? Do đâu xh 2 KH mới ở F2 là V-N, X-T?
? F2 có mấy kiểu gen? Do đâu có nhiều kiểu gen như vậy?
- GV: Từ những phân tích trên, Menđen đã phát hiện ra nội dung qui luật phân li độc lập.
? Menđen đã phát biểu nd qui luật phân li độc lập ntn?
- GV: bổ sung thêm đk của qui luật: 
+ 1 gen qui định 1 TT
+ 1 gen nằm trên 1 NST
+ Pt/c, TT trội hoàn toàn.
- HS giải thích: Sự phân li độc lập của 2 cặp Aa và Bb dẫn tới sự tổ hợp tự do giữa các NTDT trong 2 cặp 2 loại giao tử mới Ab, aB từ đó hình thành 2 KH mới.
- Có 9 KG: do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong thụ tinh.
- Hs phát biểu được ND qui luật.
 *Tiểu kết: ND bảng 5.
 - ND qui luật phân li độc lập: Các cặp NTDT (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Hoạt động 2: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập và vận dụng giải thích các hiện tượng trong chọn giống.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin à thảo luận các câu hỏi :
? Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú ?
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
GV: Đk của QLPLĐL:
1 gen qui định 1 TT.
1 gen nằm trên 1 NST.
TT trội phải trội hoàn toàn.
- GV: có thể đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho hs (như TTBS).
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại KH: 2n (n là số cặp TT tg phản)
+ Tỉ lệ phân li KG: (1+2+1)
+ Tỉ lệ phân li KH: (3+1)n
ở SV bậc cao có rất nhiều KG (n cực kì lớn) phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng tạo ra số loại tổ hợp về KG và KH ở đời con cháu là cực kì lớn BDTH vô cùng phong phú.
- HS: sử dụng tư liệu trong bài để trả lời, yêu cầu nêu được:
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền à hình thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải hích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tiểu kết:
	+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên 
nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
	+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
4.4. Củng cố
GV: sử dụng câu hỏi
Menđen dã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 . Xác định kiểu gen của phép lai trên ?
( tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) : (1 : 1)
+ Tỉ lệ: 3 : 1 -> Kq của phép lai tuân theo qui luật phân li của MĐ-> có 2TH:
 P: Aa x Aa P: Bb x Bb
+ Tỉ lệ 1 : 1 -> Kq của phép lai phân tích- > Có 2 TH:
 P: Aa x aa P: Bb x bb
-> KG: P1: AaBb x Aabb
 P2: AaBb x aaBb
4.5. Hướng dẫn về nhà.
	+ Học bài trả lời câu hỏi sgk
	+ GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
	+ Các nhóm làm trước thí nghiệm.
- Gieo một đồng xu.
 - Gieo hai đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1, 6.2
5. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/09/2010
Ngày giảng: 07/09/2010
 Tiết 6 
 Thực hành
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng xu
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức: 
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
 1.2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kết quả tung đồng xu để giải thích kết quả TN của MĐ.
- Rèn luyện kỹ năng hợp tác trong nhóm.
 1.3. Thái độ: yêu thích môn học, có tư duy lôgic.
2/ chuẩn bị
	- HS: + Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại
	 + Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
	- GV:+ Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
3/ phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Thực hành.
4/Tiến trình bài giảng
4.1. Tổ chức: 
 	4.2. Kiểm tra bài cũ:
? HS1: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào ?(Viết sđl)
? HS2: Nêu nội dung quy luật phân li độc lập ?
4.3. Bài mới
 *Mở bài: Để hiểu được cách thống kê của Menđen trong các thí nghịêm với cây đậu Hà Lan chúng ta sẽ tập cách thống kê sự xuất hiện của các mặt đồng kim loại.
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại.
*Mục tiêu: HS biết cách gieo đồng kim loại và thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: hướng dẫn quy trình thực hành: 
a) Gieo một đồng kim loại:
+ Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b) Gieo hai đồng kim loại: 
+ Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định .
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 
Lưu ý hs độ cao gieo: chỉ cần để khuỷu tay lên mặt bàn và gieo. 
- HS: ghi nhớ quy trình thực hành.
+ Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.
* Gieo một đồng lim loại.
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại : có thể xảy ra ba trường hợp sau:
 2 đồng sấp (SS)
 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
 2 đồng ngửa (NN)
=> Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm.
* Mục tiêu: Thống kê dược kết quả của các nhóm và liên hệ với tỉ lệ xác suất giao tử ở F1 Aa và tỉ lệ kiểu gen ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp của bảng 6.1, 6.2 à ghi vào bảng tổng hợp (theo mẫu)
- HS: đại diện nhóm đọc lần lượt kết quả.
 Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Gieo hai đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
4
5
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
->Kết quả của bảng trên, gv yêu câu hs liên hệ:
+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa?
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng?
- GV giải thích thêm: 2 đồng kim loại cùng được gieo 1 lần, hoàn toàn độc lập với nhau tính xác suất của 2 sự kiện độc lập để tính xác suất đồng thời xuất hiện 2 mặt của 2 đồng kim loại ta được:
P(SS) = 1/2.1/2 = 1/4
P(SN) = 1/2.1/2 = 1/4
P(NS) = 1/2.1/2 = 1/4
P(NN) = 1/2.1/2 = 1/4
 Do không phân biệt thứ tự nên xác suất được xác định là: 1/4 SS : 1/2 SN : 1/4 NN
 Liên hệ với tỉ lệ gặp nhau ở giao tử F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
- Liên hệ với sự xuất hiện 4 giao tử ở F1 có kiểu gen AaBb cũng tương tự.
- GV: lưu ý hs “ số lượng thống kê càng lớn à càng đảm bảo độ chính xác. Vì vậy 1 trong các điều kiện nghiệm đúng của các qui luật MenĐen là số lượng thống kê phải đủ lớn.
- GV: y/c HS hoàn chỉnh bản thu hoạch vào vở.
- HS: căn cứ vào kết quả thống kê, yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1SS : 2SN : 1NN à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1 AA : 2 Aa : 1aa.
- HS hoàn chỉnh bản thu hoạch.
4.4. Củng cố
+ Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ kết quả của mội nhóm.
+ Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1, 6.2.
4.5. Hướng dẫn về nhà	
+ Làm các bài tập. Nộp thu hoạch vào giờ sau.
+ Ôn tập lại các bài đã học
5/rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T4-5-6.doc