Giáo án lớp 9c môn Sinh học - Tiết 1: Di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9c môn Sinh học - Tiết 1: Di truyền và biến dị

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

 

doc 186 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9c môn Sinh học - Tiết 1: Di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:21/8/2010
 Ngày giảng: 9C
Tiết 1: di truyền và biến dị
Chương I: các thí nghiệm của menđen
Bài 1: men đen và di truyền học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
3. Thỏi độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh phóng to hình 1.2 ( Cỏc cặp tớnh trạng trong thớ nghiệm của men đen)
 HS: Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra: - Ổn định tổ chức: 9C
 - Kiểm tra bài cũ: Khụng
2. Bài mới:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen người đặn nền móng cho duy truyền học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Di truyền học.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): 
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích: 
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học 
- GV Y/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai.
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " 
Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
HĐ 3: Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
I.Di truyền học.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học.
- Lai cỏc cặp bố mẹ khỏc nhau về một hoặc một số cặp tớnh trạng thuần chủng tương phản, theo rừi sự di truyền riờng rẽ của từng cặp tớnh trạng đú trờn con chỏu của từng cặp bố mẹ.
- Dựng toỏn thống kờ để phõn tớch cỏc số liệu thu được. Từ đú rỳt ra quy luật di truyền cỏc tớnh trạng.
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống(dòng), Thuần chủng SGK (T6)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
 3. Kiểm tra, đánh giá: - Trỡnh bài nội dung phương phỏp phõn tớch cỏc thế hệ lai của Men đen?
 4. Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
	Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2.
 ***********************
 Ngày soạn:22/8/2010
 Ngày giảng: 9C
Tiết 2:
 Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:Phát trtiển kĩ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
3. Thỏi độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
 HS: Tìm hiểu SGK
III. Tiến trình bài giảng
 1. Kiểm tra: - Ổn định tổ chức: 9C
 - Kiểm tra :Tại sao men đen lại chọn cỏc cặp tớnh trạng tương phản để thực hiện phộp lai
 2. Bài mới:
Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Thí nghiệm của menđen:
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
 HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2:
 Hoa đỏ = 705 = 3,14 = 3
Hoa trắng 224 1 1 
 Thân cao = 487 = 2,8 = 3 
 Thân lùn 177 1 1 
 Quả lục = 428 = 3,14 3 
 Quả vàng 224 1 1 Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi 
 Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ 
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) 
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
HĐ 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
 - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F1: 1A; 1a
+ H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
I. Thí nghiệm của menđen:
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạngcủa cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
2. Thí nghiệm: 
 Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
 3. Kiểm tra, đánh giá: 
 ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen.
 ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Ngày soạn:6/9/08
Tiết 3:
Bài 2: lai một cặp tính trạng (TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
B. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài
C. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’)
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
 Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10’)
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:
GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
 4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV nhận xét, chốt lại
HĐ 2: ( 10 ‘)
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 3: (10 phút)
GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết:
? Em hiểu thế nào là trội khkông ghoàn toàn.
HS trội không hoàn toàn có kiểu hình:
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn.
Từ cần điền “ tính trạng trung gian”
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1phút)
Nội dung
I. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm.
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau
2. Lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa)
II. ý nghĩa của tưưong quan trội - lăn.
- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
III. Trội không hoàn toàn.
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ k ...  thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
3. thái độ:Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: 
 Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
I. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp Ư để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.
1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Cơ quan
Chức năng
-Rễ
- Thân
- Lá
- Hoa
- Quả
- Hạt
- Vận động – tuần hoàn
- Hô hấp
- Tiêu hóa
- Bài tiết
_Da
- Thần kinh và giác quan
- Tuyến nội tiết
- Sinh sản
- Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây
- Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của các cây.
- Thu nhận ánh sáng đẻ quang hợp , tạo chất hữu cơ cho cây trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
- Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả
- Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
- Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
2.Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.
- Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể tạo cử động và di chuyển cho cơ thể
- Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi và tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu.
- Thực hiên trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải khí cacbonic.
- Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
-Thải ra ngoài các chất không cần thiết, độc hại
- Cảm giác bài tiết, điều hào thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
- Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
- Điều hòa quá trình sinh lý của cơ thể, đặc biệt quá trình trao đổi chất, chuyên hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch ( đường máu).
- Sinh con , duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
II. Sinh học tế bào.
Các bộ phận
 Chức năng
- Thành tế bào
- Màng té bào
- Chất tế bào
-Ti thể
- Lục lạp
- Ri bô xôm
- Không bào
- Nhân
-Bảo vệ tế bào
-Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào.
-Thực hiện các hoạt động sống của cơ thể(TB).
- Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào.
- Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp).
- Tổng hợp protêin.
- Chứa dịch tế bào.
- Chứa vật chất di truyền (ADN, NST ) điều khiển mọi họat động sống của tế bào
2.Các hoạt động sống của tế bào
- Quang hợp , tổng hợp chất hữu cơ
-Hô hấp phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
- Tổng hợp prôtêin , tạo prôtêin cung cấp cho tế bào.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
g b ũ a e
 Ngày soạn: / / 2010
 Ngày giảng;
Tiết 70 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng:Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
3. thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: 
 Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. với tập hợp ngẫu nhiên.
1. Di truyền và biến dị.
Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử AND
Cấp tế bào – nhiễm sắc thể
AND 
Nhân đôi – Phân li – Tổ hợp – nguyên phân – giảm phân
Tính đặc thù của prôtein
Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài, con giống , bố mẹ
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các genP – tạo ra ở thế hệ lai kiểu hình khác P
Những biến đổi số lượng về cấu trúc của AND và NST- Kiểu hình là thể đột biến
Những biến đổi kiểu hình là một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
Nguên phân
Phân ly độc laapj à tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
Anh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Mang tính đồng loạt định hướng có lợi , không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
HĐ 2: 
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần
II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
3. Kiểm tra, đánh giá: 
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
g b ũ a e
 Ngoài giờ lên lớp	 Ngày soạn: 2 / 5 / 09
 Ngày giảng: 9C:
Tìm hiểu kiến thức sinh học
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống đợc kiến thức sinh học về thực vật, động vật, giải phẫu sinh lí người và di truyền học. Sinh học cơ bản toàn cấp.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
- Kĩ năng tư duy, so sánh, khái quát hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Máy chiếu
- HS: Tìm hiểu về thực vật, động vật, giải phẫu sinh lí người và di truyền học. Sinh học cơ bản toàn cấp.
III - Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra : không.
2. Bài mới:
* Thể lệ:
- Nếu đội nào trả lời đúng thì được ghi 10 điểm, trả lời sai không có điểm và câu hỏi đó được dành cho đội nào nhanh nhất.
- Mỗi đội sẽ chọn và trả lời một câu hỏi Đúng – Sai và một câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Mỗi đội sẽ chọn một câu hỏi, suy nghĩ 10 giây và giải thích cho câu hỏi đó.
- Mỗi câu trả lời đội được từ 0 -> 20điểm tựy mức độ
- Nếu đội nào không trả lời được thì cho đội khác trả lời.
Câu 1: Vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi cơ thể sống?
Trả lời: Mọi hoạt động sống của sinh vật đều diễn ra ở tế bào.
Cơ thể sống dự lớn hay bộ cũng được cấu tạo từ tế bào
Câu 2: Vì sao nói ADN là vật chất di truyền?
Trả lời: ADN là nơi bảo quản, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền của loài. 
Câu 3: Vì sao trẻ ăn nhiều đường dẫn đến bệnh béo phì?
Trả lời: Đường có nhiều năng lượng, cơ thể trẻ sử dụng năng lượng ít nên còn nhiều năng lượng tích lũy.
Ở người không có enzim tiêu hóa xenlulụzơ, vậy tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều rau?
Trả lời: Rau có nhiều chất xơ giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng.
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? 
Trả lời: Nước là thành phần chủ yếu của tế bào, không có nước tế bào sẽ chết nên không có sự sống.
Câu 5: Trâu, bò, thỏ, ngựa, dêcũng ăn cỏ( thực vật) nhưng tại sao thịt của chúng lại rất khác nhau?
Trả lời: Do các khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin.
Câu 6: Tại sao cọng rau muống chẻ ra ngâm vào nước lai cong ra theo chiều vách bên ngoài? 
Trả lời: Do tính thấm của 2 màng khác nhau, màng ngoài có phủ lớp cutin nên ít thấm hơn.
Câu 7: Tại sao khi uống nhiều rượu bia dễ dần đến bệnh gan? 
Trả lời: Gan có mạng lưới nội chất trơn phát triển mạnh nên có nhiều enzim giúp giải độc, nên khi uống nhiều rượu gan làm việc liên tục dễ bị bệnh. 
Câu 8: Tại sao ăn nho lại có vị ngọt khác với vị ngọt khi ăn mía? 
Trả lời: Do sự khác nhau giữa đường đơn và đường đôi.
Câu 9: Tại sao thằn lằn có thể bám và di chuyển trên trần nhà được mà các sinh vật khác thì không thể?
Trả lời: Do có nhiều sợi lông rất mảnh nên áp sát được vào trần nhà tạo ra các liên kết yếu giúp giữ được cơ thể.
Câu 10: Tại sao khi trời lạnh chúng ta thường co người lại, khi trời nóng nực chúng ta lại dang tay, chân ra?
Trả lời: Nhằm giảm và tăng tỉ lệ S/V để giảm hoặc tăng cường độ giải phóng nhiệt vào môi trường.
Câu 11: ADN của mọi loài sinh vật đều có cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit như nhau, vậy tại sao con chuột lại không to bằng con voi?
Trả lời: Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong ADN ở các sinh vật đó khác nhau. 
3. Củng cố 
	- Giáo viên đánh giá tinh thần thái độ chơi của học sinh.
- Giáo viên công bố kết quả thi, đội nào thắng được thưởng một hộp quà
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn toàn bộ chương trình cơ bản môn sinh THCS.

Tài liệu đính kèm:

  • docsing9 ca nam2011PPTT moi.doc