Giáo án lớp 9s môn Sinh học - Năm học 2011

Giáo án lớp 9s môn Sinh học - Năm học 2011

Kiến thức

 - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.

 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.

 2, Kĩ năng:

 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp , hệ thống hoá.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9s môn Sinh học - Năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68: Tổng kết chương trình toàn cấp 
Ngày 02/05/2011
a. Muc tiêu :
 1, Kiến thức
 - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 2, Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp , hệ thống hoá.
b. Chuẩn bị :.Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong chương 
trình sinh học cơ bản ở THCS, theo bài 64.
c. Hoạt động dạy và học :
 I. Hoạt động I : Hệ thống hoá các kiến thức qua bài giảng
- GV yêu cầu Hs tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng.
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án.
- Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo .
- Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung.
 Bảng 1 : các nhóm sinh vật
Các nhóm SV
Đặc điểm chung
Vai trò
Vi rút
- Kích thước rất nhỏ ( 12- 50 phần triệu milimét)
- Chưa có cấu tạo TB, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc
- Khi kí sinh thường gây bệnh
Vi khuẩn
- Kích thước nhỏ bé ( một đến vài phần nghìn milimét)
- Có cấu trúc TB nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng ) 
- Trong thiên nhiên và đời sống con người : phân huỷ chất hữu cơ; ứng dụng trong công, nông nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.
Nấm 
- Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào ( nấm men ), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử
- Sống dị dưỡng kí sinh hoặc hoại sinh 
- Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; dùng làm thuốc; thức ăn hay chế biến thực phẩm.
- Gây bệnh độc hại cho sinh vật khác.
Thực vật 
- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng( thân, rễ, lá) và sinh sản ( hoa, quả , hạt ) 
- Sống tự dưỡng ( tự tổng hợp chất hữu cơ ) 
- Phần lớn không có khả năng di động
- Phản ưng chậm với các kích thích bên ngoài.
- Cân bằng khí oxi và khí cacbônic, điều hoà khí hậu.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở và bảo vệ môi trưòng sống cho các sinh vật khác.
Động vật 
- Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh sản
- Sống dị dưỡng
- Có khả năng sinh sản
- Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho con người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho con người
 Bảng 64.2 Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật 
 Đặc điểm
Tảo 
- Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.
Rêu
- Là TV bậc cao, có thân , lá có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
- Sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ sống ở môi trường ẩm ướt.
Quyết
- Điển hình là dương xỉ có rễ thân lá thật và có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử
Hạt trần 
- Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp : thân gỗ , có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các noãn hở, chưa có hoa và quả.
Hạt kín 
- Cơ quan sinh sản có nhiều dạng rễ, thân , lá, có mạch dẫn phát triển.
- Có nhiều dạng hoa, quả ( có chứa hạt )
 Bảng 64.3 : Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Đặc điểm
 Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm
Số lá mầm
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Kiểu thân
 Một
 Rễ chùm
 Hình cung hoặc song song
 6 hoặc 3
 Thân cỏ chủ yếu
Hai
Rễ cọc
Hình mạng
5 hoặc 4
Thân gỗ, thân cỏ, thân leo..
 Bảng 64.4 : Đặc điểm của các ngành động vật
Ngành
 Đặc điểm
Động vật nguyên sinh 
Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.
Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh 
Ruột khoang
Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp TB, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Giun dẹp 
Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc sống kí sinh.
Giun tròn
Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do.
Giun đốt
Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mạng.
Thân mềm
Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp 
Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài đv, có ba lớp : lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng ki tin.
Động vật có xương sống
Có các lớp chủ yếu là : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển đặc biệt là hệ thần kinh .
 Bảng 64.5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống.
Lớp 
 Đặc điểm
Cá 
- Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài là động vật biến nhiệt
Lưỡng cư 
- Sống ở nước và ở cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
Bò sát
- Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu ) máu nuôi thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng là động vật biến nhiệt .
Chim 
- Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành hai cánh; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có bốn ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, trứng lớn có đá vôi, được ấp và nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt.
Thú
Mình có lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng nanh, răng cửa và răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não; có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là ĐV hằng nhiệt
Hoạt động II: Tiến hoá của thực vật và động vật
Phát sinh và phát triển của thực vật :
 Gv hướng dẫn học sinh điền số vào sơ đồ hình 64.1
Sự tiến hoá của giới động vật
 Học sinh hoàn thành bảng64.4 vở bài tập 
II. Củng cố : Gv hệ thống hoá nội dung phần ôn tập 
III. Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn tập hoàn thành các bảng nội dung bài 65
Tiết 69: Tổng kết chương trình toàn cấp 
Ngày 09/05/2011	 ( tiếp theo )
A.Muc tiêu :
1, Kiến thức: - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 2, Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
B. Chuẩn bị :Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cơ bản ở THCS, theo bài 65.
C.Hệ thống hoá kiến thức qua các bảng 
 I. Phần III: Sinh học cơ thể : 
- GV yêu cầu học sinh tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng.
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án.
- Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo .
- Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung.
1.Cây có hoa:
 Bảng 65. 1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
Cơ quan
 Chức năng 
Rễ 
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Lá
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trưòng ngoài và thoát hơi nước.
Hoa
Thực hiện thụ phấn thụ tinh, kết hạt tạo quả
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt 
Hạt 
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
2.Cơ thể người
 Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưõng, ôxi vào Tb và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài, nhân ôxi và thải khí cacbônic 
Tiêu hoá 
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản
Bài tiết
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
Cảm giác, bài tiết điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh và các giác quan
Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch theo đường máu
Sinh sản
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống
 Phần IV. Sinh học tế bào :
1. Cấu trúc tế bào
 Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bào
 Bảo vệ tế bào
Màng tế bào
 Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào
 Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Ti thể
 Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào
Lục lạp
 Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp ) 
Ribôxôm
 Tổng hợp prôtêin
Không bào 
 Chứa dịch tế bào
Nhân
Chứa vật chất di truyền( ADN, NST ) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
 2.Hoạt động sống của tế bào:
Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào
Các quá trình
 Vai trò
Quang hợp
Tổng hợp chất hữu cơ
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ và phân giải năng lượng
Tổng hợp prôtêin
Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
 3.Phân bào :
Bảng 65.5 Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động .
NST kép co ngắn đóng xoắn, cặp NST kép tương đồng đóng xoắn theo chiều dọc và bắt chéo.
NST co ngắn ( thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội.
Kì giữa 
Các NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau 
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của TB
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tb mẹ
Các NST kép nằm trong nhân với só lượng n ( kép ) =1/2 ở tb mẹ
Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng ( nst đơn)
II. Củng cố : GV hệ thống hoá kiến thức ôn trong tiết
III. Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn và hoàn thành nội dung phần V, VI bài 66.
Tiết 70: Tổng kết chương trình toàn cấp 
 ( tiếp theo )
Ngày 12/05/2011
a. Muc tiêu ::
1, Kiến thức: - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2, Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp , hệ thống hoá.
b. Chuẩn bị :.Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cơ bản ở THCS, theo bài 66.
c. Hệ thống hoá các kiến thức theo các bảng trong SGK 
- GV yêu cầu Hs tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng.
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án.
- Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo .
- Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung.
 Phần V: Di truyền và biến dị 
1.Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
 Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Các phân tử ADN
ADN đ A RN đ Prôtêin
Tính đặc thù của Prôtêin
Cấp tế bào NST
Nhân đôi – phân li - tổ hợp
Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh 
Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ 
2.Các qui luật phân li :
 Bảng 66.2 : Các qui luật di truyền 
Quy luật di truyền
Nôi dung
Giải thích
Phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao từ và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen ) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng
Di truyền giới tính
 ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1
Phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể giới tính.
Di truyền liên kết 
Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào
Các cặp gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
3.Biến dị : 
 Bảng 66.3 : Các loại biến dị 
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến
Những biến đổi ở kiểu hình của một gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
Nguyên nhân 
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh 
Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST
ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò 
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Mang tính cá biệt, ngẩu nhiên, có lợi hoặc có hại là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể.
3.Đột biến : 
 Bảng 66.4 Các loại đột biến
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến số lượng NST
Khái niệm 
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST.
Các dạng đột biến
Mất, thêm, chuyển vị trí thay thế 1 cặp nu
Mất, lặp , đảo, chuyển đoạn
Dị bội thể và đa bội thể
 Phần VI: Sinhvật và môi trường
1.Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường
 GV hướng dẫn học sinh giải thích sơ đồ SGK
 - Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giũa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống.
 - Tập hợp giữa các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể : mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi..
 - Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ, trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
2.Hệ sinh thái:
 Bảng 66.5 . Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới
Bao gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau.
Bao gồm QX và khu vực sống của nó, trong đó có các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ sinh thái hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Đặc điểm
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổicác cá thể có mối quan hệ sinh thái hổ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng các thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo một thời gian và diễn thế sinh thái.
Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuổi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưõng của các chuổi thức ăn:
SV sản xuất đSV tiêu thụ đ SV phân giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 tiet 686970.doc