Giáo án môn Công nghệ - Tiết 69, 70: Kiểm tra cuối năm học

Giáo án môn Công nghệ - Tiết 69, 70: Kiểm tra cuối năm học

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: Cơ sở của ăn uống hợp lí; Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến và các phương pháp trong chế biến thực phẩm; Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình; Thu – chi trong gia đình

2. Kĩ năng

 - Lựa chọn, trình bày, suy luận, vận dụng.

 3. Thái độ

 - Nghiêm túc, tích cực.

B. Đồ dùng dạy học

1. GV:

2. HS:

C. Nội dung kiểm tra

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ - Tiết 69, 70: Kiểm tra cuối năm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:07.05.10
Ngày giảng: 11.05.10 (9ab).
Tiết 69, 70:
Kiểm tra cuối năm học
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: Cơ sở của ăn uống hợp lí; Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến và các phương pháp trong chế biến thực phẩm; Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình; Thu – chi trong gia đình
2. Kĩ năng
 - Lựa chọn, trình bày, suy luận, vận dụng.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc, tích cực.
B. Đồ dùng dạy học
1. GV: 
2. HS:
C. Nội dung kiểm tra
1. Ma trận
Nội dung
Mức độ kiến thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Cơ sở của ăn uống hợp lí
C1
 1
1
 1
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến và các phương pháp trong chế biến thực phẩm
C5
1,5
C4
2
2
 3,5
Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
C6
1,5
C2
2
 2
 3,5
Thu – chi trong gia đình
C3
(ý a)
1
C3
(ýb)
1
1 
 2
Tổng
2
 2,5 
2,5
 4,5
1,5
 3 
6
 10
2. Thiết kế đề theo ma trận (đề lí thuyết)
Đề kiểm tra lí thuyết cuối học kì II
Môn: công nghệ 6
I. Trắc nghiệm
Câu 1 (1đ): Khoanh tròn vào câu trả lời em chọn là đúng nhất.
1. Thức ăn giúp cơ thể:
A. Khoẻ mạnh và phát triển cân đối. B. Khoẻ mạnh để làm việc
C. Chống đỡ với bệnh tật D. Tất cả các ý trên
2. Thức ăn được phân chia thành:
A. 3 nhóm B. 4 nhóm
C. 5 nhóm D. 6 nhóm
Câu 2 (2 đ): Hãy nối cột A với cột B để được quy trình tổ chức bữa ăn.
Cột A
Cột B
Nối
1. Bước 1
2. Bước 2
3. Bước 3
4. Bước 4
A. Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn.
B. Chọn thực phẩm cho thực đơn
C. Chế biến món ăn
D. Xây dựng thực đơn
1 +
2 +
3 +
4 +
II. Tự luận
Câu 3 (2đ): a. Thu nhập của gia đình là gì và có những khoản thu nào? 
 b. Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình và cân đối thu – chin trong gia đình?
Câu 4 (2đ): Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hằng ngày?
Câu 5 (1,5đ): Trước và trong khi chế biến em đã làm gì để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước?
Câu 6 (1,5đ): Để tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình cần thực hiện theo nguyên tắc nào? Trong ngày số bữa ăn được phân chia thành bao nhiêu bữa và khoảng cách giữa các bữa ăn là bao nhiêu giờ?
Đề kiểm tra thực hành cuối năm học
Trộn hỗn hợp nộm rau muống theo quy trình đã thực hành ở bài 20
(Thực hành theo nhóm)
Bảng tiêu chí đánh giá nội dung bài thực hành.
Nội dung
Thang điểm
Điểm thực
1.Chuẩn bị: 1 bó rau muống , 100g thịt nạc (nếu có), hành khô, giấm, đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, chanh, nước mắm, tỏi, lạc, dao, thớt, đũa, lạc rang giã nhỏ.
2
2. Thực hiện đúng quy trình:
* Giai đoạn 1: Chuẩn bị (SGK)
* Giai đoạn 2: Chế biến (SGK)
* Giai đoạn 3: Trình bày (SGK)
3
3. Yêu cầu sản phẩm:
- Y/c1: Rau muống giòn, ráo nước.
- Y/c 2: Vừa ăn, đủ vị chua, ngọt, cay, mặn.
- Y/c 3: Trình bày sáng tạo.
3
4. Thái độ: nghiêm túc, tích cực, giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm
2
5. Tổng điểm.
10
3. Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung
Điểm
I.Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Khoanh tròn
D
B
Nối. 1+ D
 2+ B
 3+ C
 4+ A
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
0,5
 II. Tự luận
Câu 3
Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
a. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
 - Thu nhập của gia đình có những khoản thu bằng tiền (tiền lương, tiền thưởng) và hiện vật ( ngô, gạo, gà) 
 b. Để góp phần tăng thu nhập gia đình: Tuỳ HS kể một số công việc giúp gia đình trong công việc nhà.
- Để cân đối thu – chin trong gia đình cần: 
+. Phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu.
+. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết.
+. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập.
* Các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hằng ngày: tuỳ HS kể trong 8 phương pháp làm chín thực phẩm như xào, rán, rang, luộc
* Trước và trong khi chế biến để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước cần chú ý: 
+. Không ngâm thực phẩm lâu trong nước
+. Không để thực phẩm khô héo
+. Không đun nấu thực phẩm nâu
+. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt đọ thích hợp và hợp vệ sinh.
+. Phải biết áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
* Để tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình cần thực hiện theo nguyên tắc:
+. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
+. Điều kiện tài chính.
+. Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
+. Thay đổi món ăn.
- Trong ngày số bữa ăn được phân chia làm 3 bữa: bữa sáng, bưa trưa, bữa tối.
- Khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4-5 giờ là hợp lí.
 1
 0,5
 0,5
 2
 1,5
 1
 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • doct 69, 70 cn 6.doc.doc