A. MỤC TIÊU
- HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết chọn ẩn, đặt ĐK cho ẩn.
+ Biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán.
+ Biết trình bày bài giải của 1 số bài toán bậc hai.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác.
B. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
H/s: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 12/04 Ngày giảng: 13/04-9BC Tiết 66 GiảI bài toán bằng cách lập phương trình A. Mục tiêu - HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết chọn ẩn, đặt ĐK cho ẩn. + Biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán. + Biết trình bày bài giải của 1 số bài toán bậc hai. - Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác. B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. H/s: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ví dụ ? Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Đưa nội dung bài toán lên trên bảng phụ ? Em hãy cho biết bài toán này thuộc dạng nào. ? Ta cần phân tích các đại lượng nào. GV phân tích đại lượng trên bằng cách kẻ bảng số áo may 1 ngày số ngày số áo may KH x (áo) 3000 (áo ) TT x + 6 (áo ) 2650 (áo) + Yêu cầu HS nhìn vào bảng phân tích , trình bày lời giải bài toán + Gơi ý hướng dẫn trong quá trình HS trình bày + Nhận xét bài trình bày của HS - Trả lời câu hỏi + Quan sát và trả lời (bài toán thuộc dạng bài toán năng suất) - Ta cần phân tích các đại lượng : + Số áo may trong một ngày + Thời gian may số áo + Quan sát bảng, 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS khác trình bày vào vở Gọi số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch là x (x- nguyên dương) Thời gian quy định may xong 3000 áo là (ngày) Số áo thực tế may được trong 1 ngày là x + 6 (áo) Thời gian may xong 2650 áo là (ngày) Ta có phương trình : - 5 = x1 = 100 ( TMĐK) ; x2 = -36 (loại) Vậy theo kế hoạch , mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo + HS nhận xét bài trên bảng, nắm bắt và sửa sai trong vở HĐ2: áp dụng + Tổ chức HS thực hiện giải bài ?1 + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Yêu cầu sau 5' thì các nhóm báo cáo kết quả + Y/C các nhóm khác nhận xét và bổ sung GV đánh giá nhận xét và sửa chữa + Tiếp tục tổ chức HS luyện giải bài 41 (SGK - 58) + Y/C 1 HS đọc đề bài + Y/C 1 HS tóm tắt đề bài + Y/C 1 HS chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn + Vậy số lớn là bao nhiêu ? + Y/c 1 HS lên bảng giải GV đánh giá nhận xét và sửa chữa bài ?1 ( SGK - 58) + Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m), ĐK: x > 0 Vậy chiều dài là x + 4 (m) Diện tích của mảnh vườn là 320m2 , ta có PT: x ( x + 4) = 320 x2 + 4x - 320 = 0 = 4 + 320 = 324 => = 18 x1 = 16 ( TMĐK) ; x2 = -20 ( loại) Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 16m, chiều dài là 20 m + Nắm bắt và ghi vở Bài 41( SGK- 58) + Thực hiện theo các yêu cầu của GV Gọi số nhỏ là x ( ĐK: x > 0; x ) Số lớn là x + 5 Tích của 2 số là 150 , nên ta có PT: x ( x + 5 ) = 150 x2 + 5x - 150 = 0 = 52 - 4.(-150) = 625 => = 25 x1 = 10 ; x2 = - 15 Vậy 2 số cần tìm là 10 và 15 hoặc - 15 và -10 + Nhận xét và nắm bắt d. dặn dò - Nắm vững bài toán dạng giải bài toán bằng cách giải lập phương trình. - Bài tập về nhà: 45, 46, 47, 48 SGK trang 59. - Giờ sau tiến hành luyện tập.
Tài liệu đính kèm: