Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

 +Định nghĩa hàm số bậc nhất

 +Tính chất của hàm số bậc nhất

 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

 +Nhận dạng hàm số bậc nhất

 +Tính giá trị của hàm số tại giá trị của biến

+Chứng minh hàm số đồng biến nghịch biến

 3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Luyện tập

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 29/11/06
Ngày dạy:.
Tiết
22
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
	+Định nghĩa hàm số bậc nhất
	+Tính chất của hàm số bậc nhất
	2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
	+Nhận dạng hàm số bậc nhất
	+Tính giá trị của hàm số tại giá trị của biến
+Chứng minh hàm số đồng biến nghịch biến 
	3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập
Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Cho ví dụ về hàm số bậc nhất ?
Hàm số đó đồng biến hay nghịch biến ?
Tính giá trị của hàm số tại x = -1 
y = 2x + 1
Đồng biến
y = -1
	III.Luyện tập: (33')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Bài 1 (8')
GV: Hàm số nào là hàm số bậc nhất ? Xác định hệ số a, b của chúng ?
HS: a) –5; 1 b) –0,5; 0 c) ; 
GV: Hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến ? Vì sao ?
HS: Đồng biến: c) Nghịch biến: a); b)
Bài 8 sgk/48
HĐ2: Bài 2 (13')
GV: Cho hàm số y = (m – 3)x + 3. Với giá trị nào của m hàm số là hàm số bậc nhất ? 
HS: Ta có hệ số a = m – 3 khác không khi m khác 2. Do đó với m khác 2 hàm số là hàm số bậc nhất
GV: Với giá trị nào của m hàm số nghịch biến trên R ? 
HS: Ta có hệ số a = m – 3 < 0 khi m < 3. Do đó với m < 3 thì hàm số là hàm số đồng biến trên R
GV: c) Với m = , tính giá trị của hàm số tại x = 
HS: Với m = hàm số thành 
y =. Do đó khi x = ta có y = -3 
GV: Tính giá trị của x khi y =
HS: x = 1 
GV: Đánh giá, điều chỉnh
Bài 2: Cho hàm số y = (m – 3)x + 3
a) Với giá trị nào của m hàm số là hàm số bậc nhất
b) Với giá trị nào của m hàm số nghịch biến trên R
c) Với m = , tính giá trị của hàm số tại x = và tính giá trị của x khi 
y =
HĐ3: Bài 3 (10')
GV: M(x0; y0) thuộc đố thị hàm số y=f(x) 
thì tọa độ của M phải thỏa mãn điều kiện gì ? 
HS: Tọa độ của M phải thỏa mãn công thức của hàm số, tức y0 = f(x0)
GV: Thay tọa độ của M và N và công thức y = ax + b ? 
HS: -2a + b = 1 (1) 3a + b = 2 (2)
GV: Từ (1) biểu diễn b theo a ?
HS: b = 1+ 2a (3)
GV: Thay b vào (2), suy a = ?
HS: 3a + 1 + 2a = 2 suy ra a = 1/5
GV: Thay a vào (3), suy ra b = ?
HS: b = 7/5
Bài 3: Cho hàm số y = ax + b. Xác định a, b biết điểm M(-2; 1) và điểm N(3; 2) thuộc đồ thị hàm số 
	IV. Củng cố: (5')
Giáo viên
Học sinh
Hàm số bậc nhất là hàm số xác định bởi công thức như thế nào ?
Tính chất của nó như thế nào ?
Điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y=ax + b nếu tọa độ của nó thỏa điều kiện gì ?
y = ax + b (a khác 0)
a > 0 hàm đồng biến trên R, a < 0 hàm nghịch biến trên R
y0 = ax0 + b
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(3')	
	1. Thực hiện bài tập: 11, 12, 13, 14
	2. Hướng dẫn bài tập: 14 - Tương tự như bài 2
	3. Làm thêm: Tìm công thức tính khoảng cách hai điểm A và B. Biết A(x1; y1) 
và B(x2; y2) 
	Gợi ý: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet22.doc