A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Hiểu cách biến đổi hề phương trình bằng quy tắc cộng đại số
+Nắm được phương pháp cộng đại số.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống ví dụ Sgk, giấy nháp, MTBT
Ngày Soạn: 9/1/07 Ngày dạy:............. Tiết 37 §37. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Hiểu cách biến đổi hề phương trình bằng quy tắc cộng đại số +Nắm được phương pháp cộng đại số. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: +Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống ví dụ Sgk, giấy nháp, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải hệ III.Bài mới: (30') Vấn đề: Hãy giải hệ bằng phương pháp khác ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Quy tắc cộng đại số (10’) GV: Cộng từng vế của phương trình (1) và phương trình (2) của hệ (I), ta thu được phương trình như thế nào ? HS: 4x = 8 (3) GV: Lập hệ (I') gồm phương trình (1) và phương trình (3) hoặc gồm phương trình (2) và phương trình (3) HS: Thực hiện GV: Ta có: (I)Û(I'). Cách biến đổi hệ (I) thành hệ (I') như thế được gọi là "Quy tắc cộng đại số". Nội dung của quy tắc cộng đại số là gì? HS: Phát biểu quy tắc cộng đại số sgk/16 1. Ví dụ: Xét hệ Bước 1: Cộng từng vế của (1) và (2), ta được phương trình: 4x = 8 Bước 2: Lập hệ (I') hoặc Ta có: (I)Û(I') HĐ2: Áp dụng (20’) GV: Vận dụng quy tắc cộng đại số giải hệ phương trình (I) HS: (I)Û(I')Û GV: Yêu cầu học thực hiện ví dụ 2 Gợi ý: Trừ từng vế của hai phương trình HS: (-1; ) GV: Nhận xét hệ số của biến y ở hai phương trình của (I) và biến x của (II) ? HS: (I) đối nhau; (II) Bằng nhau GV: Với hệ (III) thì giải như thế nào? HS: Suy nghĩ GV: Nhân hai vế của phương trình 2 với -2 thu được 1 phương trình như thế nào HS: -2x + 10 = 8 GV: Giải hệ HS: (1; 1) GV: Qua ba ví dụ trên hãy rút ra cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số ? HS: Phát biểu tóm tắt cách giải sgk/18 2. Áp dụng Ví dụ 1: GHPT: Ví dụ 2: Giải hệ Ví dụ 3: Giải hệ IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 20a, c sgk/19 20a) x = 2; y = -3 20c) x = 1; y = 2 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') 1. Ghi nhớ các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Thực hiện bài tập: 20bde, 21 sgk/19 - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: