A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
• Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2. Về kỷ năng:
• Dùng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tình toán và biển đổi biểu thức.
3. Về thái độ: Suy luận, tính toán
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm nhỏ
Ngày Soạn: 10/9/06 Ngày dạy:............... Tiết 4 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Về kỷ năng: Dùng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tình toán và biển đổi biểu thức. 3. Về thái độ: Suy luận, tính toán B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm nhỏ C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, Sgk, phấn màu Sgk, MTBT, giấy nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tính III.Bài mới: (32') Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Định lý (12') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 1 sgk/12 HS: GV: Từ chấm hỏi một hãy chỉ ra mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? HS: Phát biểu định lý sgk/12 GV: Ghi định lý và yêu cầu học sinh chứng minh HS: Trình bày chứng minh sgk/13 GV: Giới thiệu chú ý HS: Lắng nghe, ghi chép 1. Định lý Với hai số a và b không âm, ta có: HĐ2: Qui tắc khai phương một tích (10') GV: Từ mối liên hệ giữ phép nhân và phép khai phương (định lý sgk/12), muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu qui tắc khai phương một tích sgk/13 GV: Trình bày ví dụ 1 sgk/13 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 2 theo nhóm HS: Thực hiện GV: Yêu cầu nhóm nầy nhận xét cách làm của nhóm kia, sau đó GV đánh giá, điều chỉnh HS: Thực hiện 2. Áp dụng a) Qui tắc khai phương một tích Qui tắc: sgk/13 HĐ3: Qui tắc nhân các căn bậc hai (10') GV: Từ mối liên hệ giữ phép nhân và phép khai phương (định lý sgk/12), muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai sgk/13 GV: Trình bày ví dụ 2 sgk/13 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 3 theo nhóm HS: Thực hiện GV: Yêu cầu nhóm nầy nhận xét cách làm của nhóm kia, sau đó GV đánh giá, điều chỉnh HS: Thực hiện GV: Giới thiệu chú ý sgk/14 HS: Lắng nghe, ghi chép GV: Trình bày ví dụ 3 sgk/14 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 4 sgk/14 theo nhóm HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh b) Qui tắc nhân các căn bậc hai Qui tắc: sgk/13 Tổng quát: Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: Đạc biệt, với biểu thức A không âm, ta có: IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào ? Yêu cầu học thực hiện bài tập 18a sgk/14 bài tập19d sgk/15 Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: 18a) 21 19d) a2 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: (2') 1.Học thuộc qui tắc khai phương một tích , qui tắc nhân các căn bậc hai 2. Thực hiện bài tập: 17, 18bcd, 19abc, 20 sgk/14, 15 - Tiết sau luyện tập *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: