A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một vài dạng phương trình bậc cao.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
Giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một vài dạng phương trình bậc cao.
3. Thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 9/4/07 Ngày dạy:............. Tiết 60 §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một vài dạng phương trình bậc cao. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: Giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một vài dạng phương trình bậc cao. 3. Thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, MTBT, ghi nhớ công thức nghiệm của phương trình bậc hai D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu cách giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm? Bảng tóm tắt sgk/44 III.Bài mới: (32') Giáo viên Học sinh Chúng ta đã biết cách giải phương trình bậc hai một ẩn. Trong toán học có nhiều phương trình không phải là phương trình bậc hai nhưng có thể sử dụng cách giải phương trình bậc hai để giải nó. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu một số phương trình như thế. Suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Phương trình trùng phương (12’) GV: Giới thiệu phương trình. Yêu cầu học sinh cho ví dụ? HS: 2x4-5x2 +3=0 (1) GV: Tìm cách giải phương trình (1)? HS: (1)Û2(x2)2-5x2+3=0 Đặt: t=x2 , t³0. Phương trình (1) thành: 2t2-5t+3=0Ût = 1 V t= Suy ra:* x2=1Ûx=1 V x=-1 *x2= GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Thực hiện 1.Phương trình trùng phương Dạng: ax4+bx2+c=0 (a¹0) Ví dụ: 2x4-5x2 +3=0 (1) Giải: (1)Û2(x2)2-5x2+3=0 Đặt: t=x2 , t³0. Phương trình (1) thành: 2t2-5t+3=0Ût = 1 V t= Suy ra:* x2=1Ûx=1 V x=-1 *x2= Vậy phương trình (1) có bốn nghiệm HĐ2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (10’) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Nêu các bước giải loại phương trình này? HS: Phát biểu 4 bước sgk/55 2.Phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ: Giải phương trình (2) Giải: Điều kiện: x¹±3 (2)x2-3x+6=x+3Ûx2-4x+3=0 Ûx=1 V x=3 Vậy phương trình (2) có 1 nghiệm x=1 HĐ3: Phương trình tích (10’) GV: Yêu cầu học sinh giải phương trình (x+5)(x2+2x-3)=0 (3) HS: (3)Ûx+5=0 V x2+2x-3 =0 Ûx=5 V x=1 V x=-3 Vậy phương trình (3) có 3 nghiệm x1=-3, x2=1, x3=5 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: Thực hiện 3.Phương trình tích Ví dụ: (x+5)(x2+2x-3)=0 (3) Giải: (3)Ûx+5=0 V x2+2x-3 =0 Ûx=5 V x=1 V x=-3 Vậy phương trình (3) có 3 nghiệm x1=-3, x2=1, x3=5 IV. Củng cố: (6') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 34a, 35b sgk/56 Chú ý: Cần lưu ý đến điều kiện của ẩn Thực hiện 34a) x =-1;1;-2;2 35b) x = V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Thực hiện bài tập: 34bc, 35ac, 36sgk/56 – Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: