Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 55 đến tiết 58

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 55 đến tiết 58

 Tiết 55: §1- HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.

I. Mục tiêu:

 - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.

- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.

 - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.

II. Phương tiện:

 - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. Thước kẻ, phấn màu.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 55 đến tiết 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/04/2009.
Ngày dạy: 12/04/2009. Tuần 31.
 Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU. 
 A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. 
 Tiết 55: §1- HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
 - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.
II. Phương tiện:
 - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. Thước kẻ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU CHƯƠNG IV: 
GV đưa mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:
 + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
 + Hai đường thẳng //, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.
 + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật.
HS quan sát mô hình, tranh vẽ, nghe GV giới thiệu.
 Hoạt động 2: 1 – HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi hỏi:
 Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì?
HS quan sát, trả lời.
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
 Cạnh
 Mặt
 Đỉnh
 Hình hộp chữ nhật.
 Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?
GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu: 2 mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện, có thể xem đó là 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi:
Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật?
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sạt được nhiều hơn).
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12cạnh.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình hình vuông. Vì hình vuông cũng hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật.
- HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như bao diêm, hộp phấn, miếng gỗ hình lập phương và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình.
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12cạnh.
 Hình lập phương.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình hình vuông.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật.
 Hoạt động 3: 2- MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG:
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông.
Các bước:
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
- Vẽ hình chữ nhật AA’D’D.
- Vẽ CC’ // và = DD’. Nối C’D’.
- Vẽ các nét khuất BB’(// và = AA’), A’B’, B’C’.
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện trang96 SGK.
- HS vẽ hình hộp chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn.
HS quan sát trả lời.
C
B
D
A
C’
D’
B’
A’
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’.
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB, BC, CD, DA, AA’, BB’ , CC’..
GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng.
GV đặt thước thẳng như hình 71(b)- tr.96 SGK, yêu cầu một HS lên đọc độ dài đoạn AA’ (đó là chiều cao của hình hộp).
GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng.
GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK – tr.96
GV lưu ý HS: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
GV: Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng? của đường thẳng?
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ nói: ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua Hai điểm A và B của mp(ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mp(ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mp (ABCD).
HS có thể xác định: Hai đáy của hình hộp chữ nhật là:ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’.
HS có thể xác định cách khác: Hai đáy là ABB’A’ và DCC’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AD.
HS có thể chỉ ra:
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn
- Hình ảnh của đường thẳng như đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP.
Bài 1 SGK – tr.96:
B
A
Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
D
C
B’
A’
D’
C’
HS trả lời miệng: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là:
 AB = MN = QP = DC.
 BC = NP = MQ = AD. 
 AM = BN = CP = DQ.
 *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - BTVN: 2 ; 3 ; 4 SGK – tr.97
 1 ; 3 ; 5 SBT – tr.104-105.
 - HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Ôn công thức tính Sxq của hình hộp chữ nhật (lớp 5).
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 07/04/2009.
Ngày dạy: 13/04/2009. Tuần 31.
 Tiết 56: §2- HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng //. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. 
 - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng // với mặt phẳng và hai mặt phẳng //.
 - HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng //, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.
 - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
II. Phương tiện:
 - Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa Tranh vẽ hình 75, 78 , 79. Bảng phụ gjhi sẵn bài tập 5, 7 , 9 SGK – tr.100-101. Thước kẻ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: KIỂM TRA:
B
A
GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra:
D
C
B’
A’
D’
C’
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết :
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?
- AA’ và AB có cùng nằm trong một mp hay không? Có điểm chung hay không?
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp hay không? Có điểm chung hay không?
GV cho HS nhận xét, cho điểm.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.
 Ví dụ: ABCD, ABB’A’, A’B’C’D’
- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- AA’ và AB có cùng nằm trong mp (ABB’A’), có một điểm chung là A.
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong mp (ABB’A’), không có điểm nào chung.
HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
 Hoạt động 2: 1-HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN:
GV nói: Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mp và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song.
HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
C
B
D
A
B’
C’
A’
D’
Vậy thế nào là hai đường thẳng // trong không gian.
GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng // trong hình phẳng.
GV ghi như bên lên bảng.
GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng // khác.
Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng thế nào? Hai đường thẳng đó có cùng thuộc mp nào?
Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không? Có // không? Vì sao?
GV giới thiệu: AD và D’C’ là 2 đường thẳng chéo nhau.
Vậy với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào?
Hãy chỉ ra vài đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học.
GV giới thiệu: Trong không gian, 2 đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ 3 thì // với nhau.
* a // b ; b // c a // c.
Áp dụng chứng minh: 
 AD // B’C’.
HS: Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng:
- cùng nằm trong một mp.
- không có điểm chung.
HS ghi vào vở.
HS nêu: AB // CD; BC // AD; AA’ // DD’
- D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó có cùng thuộc mp DCC’D’.
- Hai đường thẳng AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không // vì không cùng nằm trong một mp.
HS trả lời 
- HS lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau.
HS: AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD).
BC // B’C’ ( cạnh đối hình chữ nhật BCC’B’).
AD // B’C’.
 a // b
 a và b cùng thuộc 1 mp.
 a và b không có điểm chung
Nhận xét:
 Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
 + a // b.
 + a cắt b.
 + a và b chéo nhau.
* a // b ; b // c a // c.
 Hoạt động 3: 2- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG.
 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG:
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng:
GVyêu cầu HS làm SGK – tr.99
GV nói: AB mp (A’B’C’D’)
AB // A’B’.
Hs quan sát hình hộp chữ nhật, trả lời.
- AB // A’B’ (cạnh hình chữ nhật ABB’A’)
- AB không nằm trong mp (A’B’C’D’).
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng:
A’B’ mp (A’B’C’D’) 
thì người ta nói AB // mp(A’B’C’D’)
Kí hiệu: AB // mp(A’B’C’D’)
Sau đó GV ghi: như bên
GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ các đường thẳng // với mp (A’B’C’D’), các đường thẳng // mp(ABB’A’).
Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng // với mặt phẳng?
b) Hai mặt phẳng song song:
- Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xét 2 mp(ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng: AB và AD; A’B’ và A’D’; AB và A’B’; AD và A’D’. 
GV nói tiếp: mp(ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mp(A’B’C’D’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’, AB // A’B’, AD //A’D’, khi đó ta nói mp(ABCD) // với mp(A’B’C’D’).
Hãy chỉ ra 2 mp // khác của hình hộp chữ nhật ABCD. Giải thích?
- GV cho HS đọc Ví dụ SGK – tr.99
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 2 mp // trong thực tế.
GV lưu ý HS: Hai mp // thì không có điểm chung.
GV gọi một HS đọc nhận xét cuối trang 99 – SGK.
GV đưa hình 79 SGK-tr.99 và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được: 2 mp phân biệt có một điểm chung thì chung có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó.
GV cho HS luyện tập bài 5; 7 SGK.
HS nghe GV trình bày và ghi bài.
- AB, BC, CD, DA là các đường thẳng // mp(A’B’C’D’).
- DC, CC’, C’D’, D’D là các đường thẳng // mp(ABB’A’).
HS lấy ví dụ trong thực tế.
HS nhận xét:
 + AB cắt AD.
 + A’B’ cắt A’D’.
 + AB // A’B’.
 + AD // A’D’.
HS có thể nêu:
 mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’) vì mp(ADD’A’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AD và AA’, mp(BCC’B’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau BC và BB’, mà AD // BC, AA’ // BB’.
HS đọc Ví dụ SGK – tr.99
HS có thể ví dụ: mặt trần phẳng // với mặt sàn nhà, mặt bàn // mặt sàn nhà.
HS đọc nhận xét SGK – tr.99
HS lấy ví dụ về 2 mp cắt nhau.
HS luyện tập bài 5; 7 SGK.
 a mp(P).
 a // b.
 b mp(P).
 a // mp(P).
b) Hai mặt phẳng song song:
Ví dụ: SGK – tr.99
Nhận xét: 
 SGK – tr.99
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững ba vị trí tương đối của 2 đường thẳng phân biệt
trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau).
 - Khi nào đường thẳng // với mp, khi nào 2 mp // với nhau? Lấy ví dụ thực tế m/họa?
 - BTVN: 6 ; 8 ; 9 SGK – tr100+101. 7 ; 8 ; 9 ; 11 ; 12 SBT – tr.106+107.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 09/04/2009.
Ngày dạy: 14/04/2009. Tuần 32.
 Tiết 57: §3- THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
I. Mục tiêu:
 - Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
 - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
 - Biết vận dụng công thức vào tính toán.
II. Phương tiện:
 - Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 SGV-tr117. Đề bài hình vẽ của các bài tập trên bảng phụ. Thước thẳng, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: KIỂM TRA:
B
C
GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ rồi nêu yêu cầu kiểm tra.
A
D
B’
C’
A’
D’
- HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào?
Lấy ví dụ minh họa trên hình hộp chữ nhật?
- Chữa bài 7 SBT – tr.106:
HS2:- Lấy ví dụ về đường thẳng // mp trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp(A’B’C’D’).
- Lấy ví dụ về 2 mp // trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế.
GV nhận xét và cho điểm.
HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có ba vị tương đối là: cắt nhau, song song, chéo nhau.
Ví dụ: + AB cắt AD.
 + AB // A’B’. 
 + AB chéo nhau với A’D’.
- Chữa bài 7 SBT – tr.106:
HS lấy ví dụ chứng tỏ mệnh đề sai:
a) Có AB // DC ; AA’ cắt AB ở A nhưng AA’ không cắt DC.
b) Có AD và D’C’ không có điểm chung nhưng chúng không // vì không cùng thuộc một mp.
HS2: Trên h/h chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có: AB // mp(A’B’C’D’); 
 AA’ // mp(DCC’D’)
- AD // mp(A’B’C’D’) 
vì AB mp (A’B’C’D’); AD // A’D’; 
 A’D’ mp (A’B’C’D’) .
- mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’).
 mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’)
- Láy ví dụ trong thực tế về đường thẳng // mp, 2 mp //.
*HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
 Hoạt động 2: 1 – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
 HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC:
GV đặt vấn đề: Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ // còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc.
a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:
C’
D’
 Yêu cầu HS làm SGK, đưa hình 84 SGK lên bảng.
B’
A’
C
D
B
A
AD và AB là 2 đường thẳng có vị trí tương đối thế nào? Cùng thuộc mp nào?
 GV giới thiệu:Khi đường thẳng A’A với 2 đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ta nói đươpngf thẳng A’A với mp(ABCD) tại A và kí hiệu: A’A mp(ABCD).
GV sử dụng mô hình: lấy một miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox, sao cho Oa trùng với Ob, vậy và đều là 2 góc vuông. Đặt miếng bìa đó lên mặt bàn rồi hỏi HS: nhận xét gì về Ox đối với mặt bàn? Tại sao?
- Sau đó GV dùng ê ke đặt một cạnh góc vuông sát với Ox. Hỏi: Nhận xét gì về cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke.
GV giải thích: Vậy Ox với đường thẳng chứa cạnh góc vuông của ê ke thuộc mặt bàn.
Quay ê ke quanh trục Ox từ đó rút ra nhận xét: Nếu 1 đường thẳng 1 mp tại A thì nó với mọi đường thẳng nằm trong mp đó.
- Quay lại hình 84, GV nói: Ta đã có đưpngf thẳng A’A mp(A’ABB’), đường thẳng A’A lại thuộc mp (A’ABB’), ta nói mp(A’ABB’) mp (ABCD).
- Sau đó GV yêu cầu HS đọc khái niệm 2 mp SGK – tr.102.
- GV yêu cầu HS làm
Tìm trên hình 84 các đường thẳng với mp(ABCD). (Ngoài đường thẳng A’A). Giải thích đại diện một tr/hợp.
HS làm SGK
- AA’ AD vì D’A’AD là hình chữ nhật.
- AA’ AB vì A’ABB’ là hình chữ nhật.
O
x
- AD và AB là 2 đường thẳng cắt nhau , cùng mp(ABCD)
a
b
HS quan sát, trả lời: Có OxOa, OxOb mà OA và Ob là 2 đường thẳng cắt nhau thuộc mặt bàn Ox mặt bàn. 
HS: Cạnh góc vuông thứ hai của ê ke nằm trên mặt bàn.
HS quan sát và nghe GV trình bày.
HS đọc: Khi 1 trong 2 mp chứa mp 1 đường thẳng với mp còn lại thì người ta nói hai mp đó với nhau. 
- HS có thể nêu:
Trên hình 84 còn có B’B, C’C, D’D với mp(ABCD).
Giải thích: B’Bmp(ABCD):
Tìm trên hình 84 các mp với mp(ABCD). Giải thích?
Có B’BBA (vì A’B’BA là hình chữ nhật).
Có B’B BC (vì B’BCC’ là hình chữ nhật).
BA cắt BC và cùng thuộc mp(ABCD) BB’mp(ABCD).
- Có B’Bmp(ABCD); B’Bmp(B’BCC’).
mp(B’BCC’) mp(ABCD).
Tương tự: mp(D’DCC’) mp(ABCD)
Mp(D’DAA’) mp(ABCD).
 Hoạt động 3: 2- THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
GV yêu cầu HS đọc SGK –tr.102 – 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V = a.b.c với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Em hiểu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là gì?
Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
GV lưu ý: Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng.
Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại sao?
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK – tr.103
HS tự xem SGK.
Một HS đọc to trước lớp.
HS: Ba kích thước của hình hộp chữ nhật là chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
HS: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
HS: Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên: V = a3.
- HS đọc Ví dụ SGK – tr.103
a) Thể tích hình hộp chữ nhật:
V = a.b.c
a, b, c là ba kích thước.
b) Hình lập phương:
V = a3
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP:
GV cho HS làm bài 13 SGK – tr.103:
 Đề bài và hình vẽ bảng phụ
GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Cần nắm được dấu hiệu đường thẳngmp, 2 mp với nhau.
 Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 BTVN: 10 ; 11 ; 12 ;14 SGK – tr.103-104-105.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 10/04/2009.
Ngày dạy: 15/04/2009. Tuần 32.
 Tiết 58: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng // với mp, đường thẳng mp, hai mp //, hai mp và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các công thức tính diện tích , thể tich, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
- Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đén tư duy trừu tượng, kiểm tra vận dụng vào thực tế.
II. Phương tiện:
 - Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: KIỂM TRA:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Cho biết:
C
B
Đường thẳng BFvới những mp nào? Giải thích vì sao BF với mp (EFGH) ?
D
A
G
F
H
E
- Giải thích tại sao mp(BCGF) với mp
(EFGH)?
- Kể tên các đường thẳng // với mp (EFGH)?
- Đường thẳng AB // với mp nào?
- Đường thẳng AD // với những đường thẳng nào?
HS2: Chữa bài 12 SGK – tr.104:
A
 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
B
D
C
- Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp.
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS 1: Trả lời câu hỏi:
- Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH đường thẳng BFmp(ABCD) và mp (EFGH) .
Có BFFE vì ABFE là hình chữ nhật.
 BFFG vì BCGF là hình chữ nhật.
FE và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(EFGH) nên BFmp(EFGH)
- Có BFmp(EFGH) mà BFmp(BCGF)
 mp(BCGF) mp(EFGH)
- Đường thẳng AB, BC, CD, DA // mp (EFGH) .
- Đường thẳng AB // với mp(EFGH) và mp(DCGH)
- Đường thẳng AD // với đường thẳng BC, EH, FG.
HS2: Điền số tích hợp vào ô trống.
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
Công thức:
 AD2 = AB2 + BC2 + CD2
 AD = 
 CD = 
 BC = 
 AB = 
Bài 11 SGK – tr.104:
 (Đề bài, đưa lên bảng phụ).
Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần.
- HS1: Câu a.
- HS2: Câu b.
GV nhận xét, lưu ý HS tránh sai lầm:
 = = = = = 8
(Áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau).
Bài 14 SGK – tr.104:
 (Đề bài, hình vẽ bảng phụ)
0,8m
2m
Bài 15 SGK – tr.105:
 (Đề bài, hình vẽ bảng phụ)
a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là: a, b ,c (cm). ĐK: a, b, c > 0.
Có: = = = k
 a = 3k ; b = 4k ; c = 5k
 V = a.b.c = 480
 3k.4k.5k = 480 60k3 = 480 k3 = 8
 k = 2. 
 Vậy: a = 3.2 = 6 (cm)
 b = 4.2 = 8 (cm)
 c = 5.2 = 10 (cm)
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là: 
 486 : 6 = 81 (cm2)
Độ dài cạnh lập phương là:
 a = = 9 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
 V = a3 = 93 = 729 (cm3)
HS nhận xét, chữa bài.
HS trả lời, GV ghi bảng.
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là :
 20.120 = 2400 (l) = 2400 (dm3) = 2,4 (m3)
 Diện tích đáy bể là :
 2,4 : 0,8 = 3 (m2)
 Chiều rộng bể nước là :
 3 : 2 = 1,5 (m).
b) Thể tích của bể là :
 20.(120 + 60) = 3600 (l)
 = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
 Chiều cao của bể là :
 3,6 : 3 = 1,2 (m).
HS quan sát hình, trả lời :
- Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là : 7 – 4 = 3 (dm).
- Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch : 2.1.0,5.25 = 25 (dm3)
- Diện tích đáy thùng là : 7.7 = 49 (dm2)
- Chiều cao nước dâng lên là :
 25 : 49 = 0,51 (dm)
- Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 (dm)
Bài 17 SBT- Tr.108 :
Cạnh của hình lập phương =. Vậy độ dài đoạn AC1 là :
 a) 2 b) 2
 c) d) 2
Kết quả nào trên đây là đúng ?
(Đề bài , hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- Nêu cách tính đoạn AC1.
A
C1
A1
B1
- HS : AC12 = AA12 + A1B12 + B1C12 
 = ()2 + ()2 + ()2
 = 2 + 2 + 2 
 = 6.
 AC1 = . Kết quả C. đúng
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - BTVN : 16 ; 18 SGK – tr.105.
 16 ; 19 ; 21 ; 24 SBT – tr.108+109+110.
P1
4
Hướng dẫn bài 18 SGK.
2
Một HS đọc đề bài.
P
B
P1≡ P
A
3
3
2cm
B
A
3cm
4
Q
2
4cm
 Hình 92
Hình khai triển và trải phẳng:
 QP = = ≈ 6,7cm
 QP1 = = ≈ 6,4cm
 QP1 < QP
Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất.
 - Đọc trước bài : Hình lăng trụ đứng. Và mang vật có hình lăng trụ để học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 8 chuong IV.doc