I. MỤC TIÊU:
- HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.
- HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
- HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh HS: SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.
Chương II đường tròn Ngày soạn:1/11 /2007 Ngày giảng:8/11 /2007 Tiết 20 sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn I. Mục tiêu: - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương. - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. - HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh HS: SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn. III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (8 phút) GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R - Nêu định nghĩa đường tròn GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí tương đối của điểm M đối với đường tròn (O, R) R 0 HS vẽ: Kí hiệu (O; R) hoặc (O) HS phát biểu định nghĩa đường tròn tr97SGK O R M a) O R M b) M R O c) Hỏi: Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. HS trả lời: - M nằm ngoài đường tròn (O, R) Û OM > R - M nằm trên đường tròn (O, R) Û OM = R - M nằm trong đường tròn (O, R) Û OM < R H O K GV đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ HS: Trả lời: Ta thấy OK < R ( vì K nằm trong đường tròn) OH > R ( vì H nằm ngoài đường tròn) => OK (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Hoạt động 2. Cách xác định đường tròn (10 phút) GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? GV: Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Cho HS thực hiện ?2:Cho hai điểm A và B. a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua 2 điểm b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? HS: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. HS: Vẽ hình........... b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đương trung trực của AB vì có OA = OB GV: Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. Hãy thực hiện ?3 Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. GV: Vẽ được bao nhiêu hình tròn? Vì sao? Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất? GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao? d A O B C d’ HS: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng. HS: Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm. HS: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’; B’C’; C’A’ không giao nhau. GV giới thiệu: Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam gác ABC. Và khi đó t/g ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn HS vẽ hình minh hoạ khi 3 điểm A, B, C thẳng hàng.... Hoạt động 3. Tâm đối xứng (7 phút) GV: đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Hãy thực hiện ?4 rồi trả lời câu hỏi trên. GV nhắc HS ghi kết luận SGKtr99 (phần khung trong) A’ A O Một HS lên bảng làm ?4 Vậy: - Đường tròn là hình có tâm đối xứng. - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4. Trục đối xứng (5 phút) GV yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn - Vẽ đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa - Gấp miếng bìa đó theo đường thẳng vừa vẽ. - Có nhận xét gì? - Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? Cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác. HS thực hiện theo hưóng dẫn của GV. HS: + Hai phần bìa hình tròn trùng nhau + Đường tròn là hình có trục đối xứng. + Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất cứ đường kính nào. Hoạt động 5. Củng cố (10 phút) Câu hỏi: 1) Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì? HS:- Nhận biết một điểm nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên đường tròn. - Nắm vững cách xác định đường tròn. - Hiểu đường tròn là hình có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính. iv. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận. - Làm tốt các bài tập 1; 3; 4 tr 99 – 100 SGK; 3, 4, 5 tr128 SBT. __________________________________________________________ Ngày soạn:7/11 /2007 Ngày giảng:14/11 /2007 Tiết 21 luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một vài bài tập, bút dạ viết bảng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK, SBT. III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào? b) Cho 3 điểm A; B; C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này. HS2: Chữa bài tập 3(b) tr100 SGK Chứng minh định lý Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông GV nhận xét, cho điểm Hai HS lên kiểm tra. HS1: Một đường tròn xác định được khi biết: - Tâm và bán kính đường tròn. - Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó. - Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó - Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A,B,C HS 2............. Hoạt động 2. Luyện bài tập làm nhanh, trắc nghiệm (12 phút) O A B C D 5 cm 12cm Bài 1 tr99 SGK Bài 2 (Bài 6 tr100 SGK) HS đọc đề bài SGK HS trả lời Có OA = OB = OC = OD (Theo tính chất hình chữ nhật) => A, B, C, D ẻ (O, OA) AC = (cm) => R(O) = 6,5cm HS: Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng. Hình 59 SKG có trục đối xứng không có tâm đối xứng Bài 3 (Bài 7 tr101 SGK) GV cho HS nhắc lại định nghĩa đường tròn HS trả lời: Nối (1) với (4) (2) với (6) (3) với (5) Hoạt động 3. Luyện tập bài tập dạng tự luận (20 phút) A O B C Bài 5 (bài 8 SGK tr101) GV vẽ hình, yêu cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O 1 HS đọc đề bài HS: Trên đường tròn lấy ba điểm bất kì A , B, C Vẽ trung trực của AB, AC cắt nhau tại O thì ta có OA = OB = OC Tâm O của đường tròn là giao điểm của2 trung trực vừa vẽ Bài tập 8/101/SGK GV vẽ hình lên bảng, phân tích để HS đi đến được cách dựng: -Do OẻAy và OB =OC nên O thuộc trung trực của BC cắt Ay y O A B C HS vừa nêu từng bước dựng vừa thực hiện dựng hình vào vở Hoạt động 4. Củng cố (3 phút) - Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn - Nêu tính chất đối xứng của đường tròn - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu? - Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì? HS trả lời các câu hỏi - Phát biểu các kết luận tr99 SGK - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền. - Tam giác đó là tam giác vuông. iv. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại các định lý đã học ở Đ1 và bài tập. - Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 13 tr129, 130 SBT. A 3 B H C O - Hướng dấn bài 10/129/SBT: - Tâm O thuộc trung trực cũng là trung tuyến của DABC - Do DABC đều cạnh bằng 3 nên AH = AB.sin600 =......... - O là trọng tâm DABC đều nên AO = =............ _______________________________________________________ Ngày soạn:8/11/2007 Ngày giảng:15/11 /2007 Tiết 22 Đường kính và dây của đường tròn I. Mục tiêu: - HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT. III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra (6 phút) C A B C A B C A B 1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp DABC trong các trường hợp sau: 2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC 3) Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không? Chỉ rõ? + GV và HS đánh giá HS được kiểm tra HS thực hiện vẽ trên bảng phụ (có sẵn hình) 2) – Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác. - Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền. - Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. HS: ......... Hoạt động 2. So sánh độ dài của đường kính và dây (12 phút) * GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr102 * GV: Đường kính có phải là dây của đường tròn không? * GV: Vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp: - Dây AB là đường kính - Dây AB không là đường kính HS: Đường kính là dây của đường tròn. B O R A TH1: AB là đường kính, ta có: AB = 2R A O B TH2: AB không là đường kính Xét DAOB ta có: AB < OA + OB = R + R = 2R (bđt tam giác) Vậy AB Ê 2R GV: Kết quả bài toán trên cho ta định lý sau:.... Bài 1: Cho DABC; các đường cao BH; CK Chứng minh rằng: a) Bốn điểm B, C, H, K cùng thuộc một đường tròn b) HK < BC GV: Xét (I) có HK là dây không đi qua tâm I, BC là đường kính -> HK < BC (Theo định lý 1 vừa học) 1 HS đọc Định lý 1 cả lớp theo dõi a) Gọi I là trung điểm của BC. DBHC (H = 900) => IH = BC. DBKC (K = 900) => IH = BC -> IB = IK = IH = IC -> Bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB. Hoạt động 3. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (18 phút) GV: Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID? GV gọi 1 HS thực hiện so sánh (thường đa số HS chỉ nghĩ đến trường hợp dây CD không là đường kính, GV nên để HS thực hiện so sánh rồi mới đưa câu hỏi gợi mở cho trường hơp CD là đường kính) O I B A C D HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với ID HS: Xét DOCD có OC = OD = (= R) => DOCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. => IC = ID GV: Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không? GV: Qua kết quả bài toán có nhận xét gì ? GV: Đó chính là nội dung định lí 2. HS: Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD. HS: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung đi ... (...) để được các định lý 1) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là. đường kính 2) Trong một đường tròn: a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy c) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau d) Dây lớn hơn thì gần tâm hơn Dây gần tâm hơn thì lớn hơn GV nhận xét, cho điểm HS1 và HS2. GV nêu tiếp câu hỏi: - Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. HS lớp nhận xét bài làm của HS1 và HS2 HS3 trả lời - Sau đó GV đưa hình vẽ ba vị trí tương đối yêu cầu HS3 điền tiếp các hệ thức tương ứng HS3 điền các hệ thức - Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tòn. GV cho điểm HS3 HS3 nêu tính chất của tiếp tuyến và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. HS nhận xét bài làm của HS3 Hoạt động 2 Luyện tập (25 phút) Bài tập 41tr128 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV hướng dẫn HS vẽ hình. - Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? - Tương tự với đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF. GV hỏi: a) Hãy xác định vị trí tương đối của (I) và (O) của (K) và (O) của (I) và (K) b) Tứ giác AEHF là hình gì? Hãy chứng minh c) Chứng minh đẳng thức AE. AB = AF. AC d) Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K) - Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? - Đã có E thuộc (I). Hãy chứng minh EF ^ EI. O A B I E F K G H C a) Có BI + IO = BO ị IO = BO - BI nên (I) tiếp xúc trong với (O) - Có OK+KC=OC ị OK = OC - KC nên (K) tiếp xúc trong với (O) - Có IK = IH + HK ị đường tròn (I) tiếp xúc ngoài với (K) b) HS trả lời: Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (đứng tại chỗ chứng minh) c) 1 HS lên bảng làm d) HS lên bảng làm iv. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết chương II - Chứng minh định lý: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. - Bài tập về nhà số 42,43 tr128 SGK. Số 83, 84, 85, 86 tr141 SBT - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II hinh học. O O’ B C M I A E - Hường dẫn vẽ hình bài 42/128-SGK: _________________________________________________________ Ngày soạn:19/12 /2007 Ngày giảng:26/12 /2007 Tiết 34 ôn tập chương II ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh, trắc nghiệm. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, trình bày bài toán. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Thước thẳng, compa. HS: - Ôn tập lý thuyết và làm bài tập; Thước kẻ, compa. III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Chứng minh định lí. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O; R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay lần lượt tại B, C. Hãy điền vào chỗ (...) để có khẳng định đúng. GV nhận xét cho điểm Ba HS lên bảng kiểm tra HS1: Chứng minh định lý tr102 – 103 SGK HS2: Điền vào chỗ (...) a) Tam giác ABO là tam giác vuông b) Tam giác ABC là tam giác cân c) Đường thẳng AO là trung trực của đoạn AC d) AO là tia phân giác của góc BAC HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) Bài tập 1: Cho đường tròn (O; 20cm) cắt đường tròn (O’; 15cm) tại A và B; O và O’ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO’F, biết AB = 24cm a) Đoạn nối tâm OO’có độ dài là: A. 7cm; B. 25cm; C.30cm b) Đoạn EF có độ dài là: A. 50cm; B.60cm; C.20cm c) Diện tích tam giác AEF bằng: A.150cm2; B.1200cm2; C.600cm2 HS tự làm bài tập và tìm kết quả Kết quả a) B.25cm b) A.50cm c) 600cm2 Bài 42 tr128 SGK O O’ B C M I A E GV hướng dẫn HS vẽ hình Một HS đọc to đề bài HS vẽ hình vào vở HS nêu chứng minh Chứng minh a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật b) ME. MO = MF. MO’ c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC. - Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu? Có đi qua A không? - Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M) 2 HS lên bảng đồng thời làm phần a,b c) - Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì MB = MC = MA, đường tròn này có đi qua A. - Có OO’ ^ bán kính MA ị OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M) Bài 43 tr128 SGK (Hình vẽ đưa lên bảng phụ) a) Chứng minh AC = AD - GV hướng dẫn HS kẻ OM ^ AC, ON ^ AD, và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’ b) K là điểm đối xứng với A qua I. Chứng minh KB ^ AB. Một HS đọc to đề bài. C A D O I O' K B HS vẽ hình vào vở HS nêu cách chứng minh Bài 86 tr141 SBT (Bảng phụ) GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh câu a, b. Phần c, d về nhà làm (GV hướng dẫn) HS nêu cách chứng minh câu a và ba a) (O) và (O’) tiếp xúc trong Vì OO’ = OB – O’B = R(O) – r(O’) b) AB ^ DE ị HD = HE Có HA = HC và DE ^ AC ị AECE là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường. E N F C A B O M iv. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lí thuyết các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ. - Bài tập về nhà số 85, 87, 88 tr141, 142 SBT - Hướng dẫn bài 85/SBT: a) Chứng minh NE ^ AB: GV lưu ý: Có thể c/ minh DAMB và DACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB _______________________________________________________________________ Ngày soạn:19/12 /2007 Ngày giảng:26/12 /2007 Tiết 35 ôn tập học kỳ i I. Mục tiêu: - Ôn tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác. - Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông và kĩ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng hệ thống hoá kiến thức; Thước thẳng, compa, ê ke HS: - Ôn tập lý thuyết chương I, II; Thước kẻ, compa, êke III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn GV nêu câu hỏi: Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a HS trả lời miệng Bài 1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng Cho DABC có A = 900, B = 300, kẻ đường cao AH a) sin B bằng M. N. b) tg300 bằng M. N. P. Q. 1 c) cos C bằng M. N. P. Q. d) cotg BAH bằng M. N. P. Q. H A C B HS làm bài tập Bốn HS lần lượt lên bảng xác định kết quả đúng a) sin B = (N) b) tg300 = (P) c) cos C = (M) d) cotg BAH = (Q) Hoạt động 2 Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông GV: Cho tam giác ABC a b’ A B C h c b c’ đường cao AH (như hình vẽ) viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông đó F E D GV: Cho tam giác vuông DEF (D = 900) Nêu các cách tính cạnh DF HS tự viết vào vở Một HS lên bảng viết 1) b2 = ab’, c2 = ac’ => a2 = b2 + c2 2) h2 = b’.c’ 3) ah = bc 4) HS trả lời miệng DF = EF. sin E DF = EF. cos F DF = DE. tg E Bài 3 (Bảng phụ) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Tính độ dài AB, AC b) Tính độ dài DE, số đo B, C 9 A B D E C H 4 AB = (cm), AC = 3(cm) b. DE = 6cm B ằ 56019’, C ằ 33041’ Hoạt động 3 Ôn tập lí thuyết chương II: Đường tròn Nêu định nghĩa O A B D C R đường tròn (O; R) - Nêu các cách xác định đường tròn. O I H K E F A B C - Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. GV đưa hình và tóm tắt định lí lên minh hoạ. HS1 trả lời HS2 trả lời - Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. - Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại. HS vẽ hình, ghi vào vở 2) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. - Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức? - Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? - Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì? - Phát biểu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau một đường tròn. - Nêu dấu hiệu nhậm biết tiếp tuyến. 3) Vị trí tương đối của hai đường tròn. GV đưa bảng chuẩn bị sẵn và HS điền vào ô hệ thức - HS nêu ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. HS trả lời - HS nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến (theo định nghĩa và theo tính chất Một HS lên bảng điền Hoạt động 4 Luyện tập Bài 2 (Bảng phụ) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, M là một điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn (M ạA; B).Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn.Qua M kẻ tiếp tuyến thứ ba lần lượt cắt Ax và By tại C và D. a) C/m CD = AC + BD và COD = 900 b) Chứng minh AC. BD = R2 c) OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F. C/ m EF = R. d) Tìm vị trí của M để CD nhỏ nhất. O C M BCA A D a) HS nêu cách chứng minh c) HS trả lời miệng Bài 85 tr141 SBT (Bảng phụ) GV vẽ bảng, hướng dẫn HS vẽ hình vào vở. a) Chứng minh NE ^ AB GV lưu ý: Có thể c/ minh DAMB và DACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB b) Chứng minh FA là tiếp tuyến của (O) - Muốn chứng minh FA là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh điều gì? - Hãy chứng minh điều đó. c) C/minh FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA) E N F C A B O M a) HS nêu cách chứng minh - HS: Ta cần chứng minh FA ^ AO Một HS khác lên trình bày bài. c) HS trả lời miệng iv. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ lí thuyết để có cơ sở làm tốt bài tập. - Bài tập về nhà số 85, 86, 87 tr141, 142 SBT - Tiết sau chuẩn bị kiểm tra học kì I. Ngày soạn:31/12/2007 Ngày giảng: 2/01/2008 Tiết 36 trả bài kiểm tra học kì i I. Mục tiêu: - Chữa bài kiểm tra , sửa lỗi mà HS hay mắc phải để rút kinh nghiệm - Tuyên dương những bài đạt điểm tốt , nhắc nhở những HS đạt điểm yếu . ii. đáp án, biểu điểm Phần i : Trắc nghiệm ( 1,5 điểm ) - Chữa bài ở tiết 34 đại số A M B R R' O I C O' Phần II : tư luận ( 3 điểm ) Câu12: Hình: 0,25 điểm a) Trong đường tròn (O) ta có MA = MC ( tính chất tiếp tuyến) (1) Trong đường tròn (O’) ta có MC = MB ( tính chất tiếp tuyến) (2) 0,5đ Từ (1) và (2) ị MA = MB = MC 0,5đ Theo tính chất tiếp tuyến ta có: OM là phân giác của góc AMC, O’M là phân giác của góc BMC. do AMC và BMC là hai góc kề bù ị OM ^ O’M, hay D OMO’ là tam giác vuông tại M 0, 75đ c) Ta có OA ^ AB ( tính chất tiếp tuyến) O’A ^ AB ( tính chất tiếp tuyến) ị OA // O’B ị ABO’O là hình thang 0,25đ Mặt khác MA = MB (cmt), IO = IO’ (gt) ịMI là đường trung bình của hình thang ABOO’ ị MI // AO lại có AO ^ AB ị MI ^ AB 0, 5đ Ta có D OMO’ là tam giác vuông, CM là đường cao (do CM ^ OO’) do đó CM2 = OC.O’C ị CM2 = R . R’ ị CM = ( hệ thức trong tam giác vuông ) lại do CM = MA = MB ị CM = AB ị AB = 0,25đ iii. kết quả sau kiểm tra: < 5 % < 5 ³ 5 % ³ 5 9; 10 % 9; 10 9A (41HS) 9C (37HS) ____________________________________________
Tài liệu đính kèm: