Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 14

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 14

Tiết 1 : MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO

TRONG TAM GIÁC VUÔNG

I. Mục tiêu:

 -Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng

trong hình 1 sgk tr 64. Học sinh biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b; c2 = a.c; h2 = b. c; và củng cố định lí Pi tago a2 = b2 + c2

- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

- Tđ: học sinh có tháI độ tích cực trong học tập, trong thảo luận nhóm.

II. Chuẩn bị tài liệu,TBDH:

 GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, eke.

 HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông; định lý Pitago,

 thước thẳng, eke

III. Tiến trình tổ chức DH:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Ở lớp 8 chúng ta đã được học về tam giác đồng dạng. Chương I này là một ứng dụng của hai tam giác đồng dạng

 

doc 37 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Chương I : hệ thức lượng trong tam giác vuông
Tiết 1 : một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông
I. Mục tiêu:
 -Kiến thức : Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng 
trong hình 1 sgk tr 64. Học sinh biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b’; c2 = a.c’; h2 = b’. c’; và củng cố định lí Pi tago a2 = b2 + c2
Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
Tđ: học sinh có tháI độ tích cực trong học tập, trong thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị tài liệu,TBDH:
 GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, eke.
 HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông; định lý Pitago, 
 thước thẳng, eke
III. Tiến trình tổ chức DH:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV: ở lớp 8 chúng ta đã được học về tam giác đồng dạng. Chương I này là một ứng dụng của hai tam giác đồng dạng
 3.Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
Hoạt động1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
c
b’
c’
b
h
A
B
a
GV : Đưa bảng phụ có hình vẽ 1 tr 64 sgk và giới thiêu các ký hiệu trên hình
HS: Vẽ hình vào vở
GV:Gọi học sinh đọc nội dung định lý 1
HS: Đọc định lí 
? Muốn chứng minh đẳng thức dạng tích ta chứng minh bằng cách nào?
? Để chứng minh hai tam giác đồng dạng ta phải chứng minh chúng thoả mãn điều kiện gì?
GV: Y/c 1Học sinh chứng minh trên bảng
HS1: Lên bảng trình bày Xét ABC và HAC 
có é A =é H = 90o, Góc C chung
 ABC đồng dạng HAC (g-g)
 AC2 = BC. HC
 Hay b2 = a . b’ 
GV: Y/c Thảo luận, nhận xét 
GV: Tương tự hãy c/m c2 = ab’
HS: Thảo luận, nhận xét 
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 sgk tr 68
Gọi học sinh tính x và y 
GV: Nhận xét, sửa sai nếu có
GV: Liên hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông ta có định lí Pitago. Hãy phát biểu nội dung định lí
? Dựa vào nội dung định lí 1 chứng minh định lí Pi ta go
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh
HS: Chứng minh như SGK
GV: Vậy từ nội dung định lí 1 ta cũng suy ra được định lí Pitago 
+ Định lí 1: (sgk/64)
C
 b2 = a . b’; c2 = ab’ 
Bài số 2 (sgk/68)
Ta có x 2 = 1 . (1 + 4) = 5x = 
ta lại có y 2 = 4 . (1 + 4) = 20
 y = 
+ Ví dụ 1(sgk/65)
x
4
1
y
 Hoạt động 2 : 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
c
b’
c’
b
h
A
C
B
a
H
GV:Gọi học sinh đọc nội dung định lí 2 
HS: Đọc định lí2 
? Với các qui ước ở hình 1a cần chứng minh hệ thức nào?
? Hãy phân tích đi lên để tìm hớng chứng minh(G hướng dẫn)
HS: Phân tích theo hướng dẫn
GV: Y/c HS lên bảng trình bày c/m
 Xét AHB và CHA có 
éAHB =é CHA = 900
éBAH = éACH ( cùng phụ éHAC)
 AHB đồng dạng CHA (g-g)
 AH2 = BH. CH
Hay h2 = b’ . c’
GV: Y/c HS Thảo luận, nhận xét 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
áp dụng nội dung định lí 2 vào giải ví dụ 2 
sgk tr 66
GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2. Đề bài yêu cầu ta tính độ dài nào?? Ta cần tính độ dài nào trước
Học sinh nêu cách tính
? Em nào còn cách tính khác
+ Định lí 2:(sgk/65)
 h2 = b’ . c’
+ Ví dụ 2(sgk/66)
 Hoạt động3 : Luyện tập.
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 1 sgk tr68
GV: yêu cầu học sinh làm theo nhóm
HS: Làm theo nhóm
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm 
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
HS: Thảo luận, nhận xét
Học sinh khác nhận xét kết quả
GV: Nhận xét , chốt lại cách là
Bài số 1: (sgk tr 68)
a/
Ta có: 
x + y = (Định lí Pitago)
	x + y = 10
theo định lí 1 ta có : 62 = 10 . x
 x = 3,6
 y = 10 - 3,6 = 6,4
b/
Ta có: 122 = 20 . x
 x = 122 : 20 = 7,2
 y = 20 - 7,2 = 12,8
x
8
6
y
 x
 20
 4. Củng cố,luyện tập : 
 - Học sinh phát biểu nội dung định lý 1 và định lí 2 và định lí Pitago
 - Cho tam giác DEF vuông tại D có DI vuông góc EF
 Hãy viết hệ thức của định lí 1 và định lí 2
 5. HDHS học ở nhà :
 - Học bài và làm bài tập: 4; 6 sgk 69; 1 ;2 SBT tr 89
- Đọc và chuẩn bị bài: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
IV. Rút kinh nghiệm :
___________________________________
Tuần 2 : 
Tiết 2 : một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Học sinh được củng cố định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác. Học sinh biết thiết lập các hệ thức b.c = a.h ; 
 - Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập.
- Tđ: học sinh tích cực trong thảo luận nhóm, giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị tài liệu,TBDH: 
 GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, eke, com pa.
 HS: Ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông 
đã học, thước thẳng, eke, compa.
III. Tiến trình tổ chức DH:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Phát biểu định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Vẽ tam giác vuông , điền ký hiệu và viết hệ thức 1 và 2 dưới dạng ký hiệu
 HS2: Chữa bài tập 4 sgk tr 69
 HS khác nhận xét kết quả của hai bạn 
 GV: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới 
 3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Định lí 3
5
7
x
y
c
b’
c’
b
h
A
C
B
a
Cho tam giác vuông ABC có 
é A = 900; AH vuông góc BC
? Nêu công thức tính diện tích ABC?
? So sánh các tích a. h và b.c
GV: Giới thiệu định lí 3
 Gọi học sinh đọc nội dung định lí 
? Em nào có cách chứng minh khác
? Muốn chứng minh đẳng thức này ta chứng minh hai tam giác vuông nào đồng dạng?
GV: Y/c HS chứng minh trên bảng
Xét ABC và HBA có 
éA = é H = 900 ; Góc B chung
 ABC đồng dạng HBA (g-g)
 AB . AC = BC . AH
 Hay a. h = b.c
GV: Y/c Học sinh Thảo luận, nhận xét 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 3 sgk
? Ta tính độ dài nào trước?
GV: Y/c Học sinh trình bày miệng
 Gọi một học sinh khác tính độ dài x
GV: Nhận xét, ghi bảng
+ Định lí 3: (sgk/66)
 a. h = b.c
Bài số 3 (sgk/ 69): 
áp dụng định lí Pi ta go
 Trong tam giác vuông. Ta có 
 y = = = 
Mà x. y = 7. 5 ( định lí 3)
Hoạt động 2: Định lí 4
c
b’
c’
b
h
A
C
B
a
GV: Giới thiệu định lí 4
 Gọi học sinh đọc nội dung định lí 
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí bằng phân tích đi lên
 í
 í
 í
 a2. h2 = b2 . c2
 í
 a . h = b . c 
GV; Khi chứng minh ta xuất phát từ hệ thức 3 đi ngược lên ta có hệ thức 4
GV: Y/c 1 HS lên bảng trình bày
GV: Y/c Học sinh Thảo luận, nhận xét 
GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 sgKiến thứcr67
? Căn cứ vào giả thiết ta tính độ dài h như thế nào?
Học sinh nêu cách tính
GV: Nhận xét, ghi lên bảng
GV: giới thiệu chú ý
+ Định lý 4:(sgk/67)
Chứng minh(sgk/67)
+ Ví dụ 3(sgk/67)
+ Chú ý (sgk/66)
Hoạt động3: Luyện tập
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để làm bài tập 5 sgk tr69
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm 
HS: Làm bài theo nhóm
HS: Đại diện 1 nhóm trình bày
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả (một nhóm trình bày tính h; một nhóm trình bày cách tính x. y) 
Học sinh khác nhận xét kết quả
? Nêu cách tính khác
GV: Nhận xét, chốt lại cách làm
Bài số 5 (sgk/ 69): 
Theo hệ thức 4 ta có 
Hay
 h = 3.4 : 5 = 2,4 (cm)
ta lại có a. h = 3 . 4 (định lí 3)
 	a = 12 : 2,4 = 5(cm)
Mặt khác 32 = x . a (định lí 1)
x = 9 : 5 = 1,8 (cm)
 y = a - x = 5 - 1,8 = 3,2 (cm)
3
4
h
y
a
x
 4. củng cố,luyện tập:
 - Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác MNP vuông tại M có đường cao MK
 5. HDHS học ở nhà:
 - Học thuộc các định lý về hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông
 - Làm bài tập: 7, 9 (sgk tr 69; 70) 3, 4 SBT trang 90.
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ____________________________________________
 Tuần 3.
Tiết 3 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
 - Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Tđ: học sinh có tinh thần hỗ trợ lẫn nhau trong học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu TBDH:
 GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, eke, com pa
 HS: Ôn lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông,thước thẳng, eke, com pa
III. Tiến trình tổ chức DH:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Chữa BT3a SBT tr 90. Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài.
 HS2: Chữa BT4a SBT tr 90. Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài.
 Học sinh khác nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng
 GV: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới 
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
Hoạt động1: Chữa bài tập.
b
I
E
D
F
O
a
x
b
H
B
A
C
O
a
x
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 
9
B
4
C
A
H
Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng
Cho hình vẽ 
a/ Độ dài đường cao AH 
bằng A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5
b/ Độ dài cạnh AC bằng 
13 ; B. ; C. 3
HS: Làm việc theo nhóm
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm 
GV: Y/c Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
GV: Y/c Thảo luận, nhận xét 
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập7 sgk tr69
GV: Vẽ hình và hướng dẫn học sinh từng hình để hiểu rõ bài toán 
HS: vẽ hình 
Hình 8; tam giác ABC là tam giác gì tại sao?
Căn cứ vào đâu ta có x2 = a .b
GV: Y/c HS lên bảng trình bày 
HS: Lên bảng trình bày 
GV: Y/c HS Thảo luận, nhận xét 
HS: Thảo luận, nhận xét 
Tương tự gọi học sinh giải thích trong trường hợp 2
Bài tập 7 (sgk/69)
a/ Cách 1 ( hình 8 sgk/69)
Xét tam giác ABC Có AO là trung
tuyến Mà AO = BC Nên ABC là tam giác vuông tại A
mặt khác AH vuông góc BC 
AH 2 = BH . CH ( Hệ thức )
Hay x2 = a . b
Cách 2 ( Hình 9 sgk/69)
Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF . EI
 Hay x2 = a . b
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 8b,c 
sgk tr70
GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm
GV: yêu cầu HS đại diện lên bảng mỗi em chữa 1 ý
HS: 2 học sinh đại diện lên bảng mỗi em chữa 1 ý
GV: Yêu cầu HS Thảo luận, nhận xét 
HS: Thảo luận, nhận xét 
GV: Chốt lại cách làm 
Bài số 8(sgk/ 70): 
b/Tam giác ABC vuông tại A có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền 
( vì HB = HC = x)
AH = BH = HC 
= BC = 2 
 hay x = 2 
AHB có 
é H = 900
AB=(địnhlíPitago)
Hay y = 
c/ Tam giác 
vuông DEF 
có DK vuông 
góc với EF 
DK2 = EK . KF
Hay 122 = 16 . x 
x = 122 : 16 = 9
 DKF vuông có 
DF2 = DK2+ KF2 ( định lí Pitago)
Y2 = 122+ 92 = 225 Hay y = 15
12
16
y
F
x
E
D
K
2
x
y
y
C
B
A
4. Củng cố,luyện tập:
 - Nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
 5. HDHS học ở nhà:
 - Học bài ; Làm bài tập: 6; 9 sgk(69;70) 3b; 5; 10 ; 11; 12; 15 sbt (90 ;91).
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ____________________________________________
 Tiết 4: Luyện tập (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong vuông 
 - Kĩ năng: Học sinh thành thạo trong việc vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Có kỹ năng vận dụng hệ thức để giải các bài toán thực tế.
 - Tđ: biết học hỏi , giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu,TBDH:
 GV: Bảng phụ ghi các bài tập,thước thẳng, eke, com pa
 HS: Ôn lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông,thước t ... ận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới 
3. Bài mới
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
A
N
C
K
B
380
300
11 cm
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 29 sgk tr89 
Gọi học sinh đọc nội dung bài tập
? Muốn tính góc em làm như thế nào
B
A
D
9,6
H
 C
540
8
740
 B
 C
 A
250 m
 320 m 
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
H: Lên bảng trình bày 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 sgk tr89
Gọi một học sinh đọc nội dung bài tập 30
? Một em lên bảng vẽ hình 
? Muốn tính AN ta cần biết thêm yếu tố nào?
Nếu học sinh không trả lời
G: gợi ý: trong bài này ABC là tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính được đường cao AN ta phải tính đoạn AB hoặc AC. Muốn làm được điều đó ta phải tạo ra một tam giác vuông có chứa cạnh AB hoặc AC là cạnh huyền
? Theo em ta làm thế nào
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
? hãy tính số đo góc KBA
G: Ghi bảng
? Tính AB
? Tính AN
? Tính AC
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 sgk tr89
Học sinh hạt động nhóm để giải bài tập
G: gợi ý kể thêm AH vuông góc với CD
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
H: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: kiểm tra thêm bài của vài nhóm
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả và góp ý 
? Qua bài tập30 và 31 vừa chữa, để tính cạnh, góc còn lại của một tam giác thường ta phải làm gì?
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 sgk tr89
G: yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình 
H: Vẽ hình
H: Trả lời các câu hỏi của GV
? Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào 
? Đường đi của thuyền được biểu thị bằng đoạn nào
? Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút(AC) từ đó tính AB
G: gọi học sinh lên bảng làm
H: Lên bảng trình bày 
G: nhận xét sửa chữa
Bài số 29 (sgk/89)
Ta có cos = 
Cos 0,78125 38037’
Bài số 30 (sgk/ 89):
a/ Kẻ BK vuông góc với AC
Xét tam giác vuông BCK ta có 
C = 300 
 KBC = 600
 BK = BC . sinC = 11 . sin300 
 = 5,5 (cm)
Ta có KBA = KBC - ABC 
	KBA = 600 - 380 = 220 
 Trong tam giác vuông BKA ta có
 AB=5,932(cm) 
 AN = AB .sin380 
 5,932 . sin380 3,652 (cm)
b/Trong tam giác vuông ANC có 
AC = 7,304 (cm)
Bài số 31(sgk/89):
a/ Tính AB
ta có ABC vuông tại B nên 
AB = AC.sinC = 8 .sin540
 6,472 (cm)
b/ Tính góc ADC
Từ A kẻ AH vuông góc với CD
ta có ACH vuông tại H nên 
AH = AC.sinC = 8 .sin740 
 7,690 (cm)
Xét AHD vuông tại D có 
sinD = 0,8010 
 D 53013’ 530
Bài số 32 (sgk/ 89): 
Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của chiếc thuyền như hình bên trong đó:
BC là chiều rộng của khúc sông
CA là đoạn đường đi của thuyền 
BCx là góc tạo bởi đường đi của thuyền và bờ sông
Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5 phút với vận tốc 2 km/h(ằ 33m/phút) do đó AC ằ 33 . 5 ằ 165 m
Trong tam giác vuông ABC có 
éBAC = 700 , AC = 165 m 
nên BC = AC . sinA ằ 165 . sin 700 
 ằ 155(m)
C
A
700
 B
	4. Củng cố
? Phát biểu đinh lý về cạnh và góc trong tam giác vuông 
? Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và só góc như thế nào
5. Hướng dẫn về nhà
* Học bài , xem lại các bài đã chữa
 * Làm bài tập: 59, 60, 61tr 98 -99 trong SBT
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 7.
Tiết 13: Luyện tập (TT)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông 
- Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc sử dụng các hệ thức trong tính toán và giải tam giác vuông
- Tđ: Rèn đức tính cẩn thận cho học sinh khi trình bày bài làm 
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
* Bảng phụ ghi các bài tập
* Thước thẳng, eke
2. Chuẩn bị của trò:
* Ôn lại các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
* Thước thẳng, eke
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
* Học sinh1: Phát biểu các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông 
G: Nhận xét, cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 
3. Bài mới
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 56 SBT tr97
H: Trả lời các câu hỏi
? Để tính khoảng cách từ chân đèn đến đảo ta cần dựa vào tam giác vuông nào
? Nêu các yếu tố đã biết trong tam giác vuông đó 
? áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tính BC
Gọi học sinh lên bảng làm 
H: Lên bảng trình bày 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G: Chốt lại cách làm bài 
B
K
C
12
A
H
 600
400
P
T
1500
R
Q
8
5
180
S
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 57 SBT tr89
A
N
C
B
380
300
11 cm
G: yêu cầu học sinh làm theo nhóm
H: Làm bài theo nhóm 
H: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G: nhận xét 
G: Chốt lại cách làm bài 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 60 SBT tr98
H: Trả lời các câu hỏi
? Muốn tính độ dài đoạn thẳng ta thường làm như thế nào 
G: hướng dẫn học sinh
Hãy tạo ra một tam giác vuông trong đó biết ít nhất hai cạnh hoặc biết một cạnh và độ lớn một góc
Học sinh thực hiện
Gọi một học sinh lên bảng tính 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét 
H: Thảo luận, nhận xét 
G: Chốt lại cách làm bài 
? Nêu công thức tính diện tích một tam giác 
? Gọi một học sinh tính diện tích
G: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 63 SBT tr98
H: Nêu cách tính HC
Gọi một học sinh tính HC
Một học sinh khác tính AC
? Nêu công thức tính diện tích tam giác ABC
? Muốn tính diện tích tam giác ABC cần biết thêm độ dài nào 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G: nhận xét , ghi bảng 
Bài số 56 (SBT/ 97):
Ta có thể mô tả ngọn đèn và hòn đảo như hình bên
AB là chiều cao ngọn đèn
CAx là góc nhìn từ đỉnh ngọn đèn đến hòn đảo với đường nằm ngang chân đèn
BC là khoảng cách từ chân đèn đến đảo
áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ABC vuông tại B và éACB = 300 ta có 
BC = AB . cotg300 = 38. 
 ằ 65,818 (m)
Bài số 57(SBT/ 97): 
a/ Xét tam giác vuông ABN ta có 
B =380 
 AN = AB .sin380 = 11. sin380
 6,772 (cm)
 b/ Trong tam giác vuông ANC có 
AN = AC . sinC
 AC = 13,544 (cm)
Bài số 60 (SBT/ 98): 
a/ Kẻ QS vuông góc với PR 
Trong tam giác QTS vuông tại S có
 QTS = 300 
 QS = QT . sin T = 8 . sin 300 = 4
Ta lại có ST = QT . cos T
 = 8 . cos 300 ằ 6,928 (cm)
Mặt khác trong tam giác vuông SQP có P = 180 PS = QS . cotgP
 = QS . cotg 180 ằ 12,311(cm)
Do đó PT = PS - ST
 = 12,311 - 6,928 = 5,383 (cm)
b/ Ta có SPQR =. QS . PR 
 ằ . 4 . 10,383 ằ 20,766 ( cm2)
Bài số 63(SBT/ 98): 
a/ Trong tam giác vuông BHC có 
CH = BC . sin 600
 = 12 . sin 600 ằ 10,392 (cm)
Ta lại có A = 1800 - 600 - 400 = 800
Trong tam giác vuông AHC 
Có HC = AC . sin 800 
 AC = ằ ằ 10,552 (cm)
b/ Trong tam giác vuông AKC
 AK =AC . sin C = AC . sin 400
 ằ 10,552 . sin 400 ằ 6,783 (cm)
Diện tích tam giác ABC là 
SABC = . AK . BC
 ằ . 6,783 . 12 ằ 40,698 (cm2)
4. Củng cố
* Để tính độ dài một cạnh của tam giác ta thường làm như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà
* Học bài và làm bài tập: 67 - 71 trong SBT tr 99 - 100
* Mỗi tổ cần có 1 giác kế , 1 ê ke đặc thước cụôn, máy tính bỏ túi
* Đọc trước bài 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
____________________________________________
Tiết 14-15( tuần 8): ứng dụng thực tế các tỷ số lượng giác của góc nhọn 
thực hành ngoài trời
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết cách xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Học sinh biết xác định khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ, trong đó có một điểm khó tới được 
- Kĩ năng: Học sinh được rèn kỹ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
- Tđ: tích cực thực hành, hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của thầy:
* Giác kế, ê ke đạc (4 bộ)
2. Chuẩn bị của trò:
* Thước cuộn, mà tính bỏ túi, giấy bút,.. 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
G: kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV&HS
ND kiến thức cần đạt
O
A
B
D
C
a
b
 B
 C
 A
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
HĐ1 Xác định chiều cao.
G: hướng dẫn học sinh ( tiến hành trong lớp
G đưa bảng phụ có ghi hình 34 sgk tr 90
? Hãy xác định chiều cao của tháp mà không lên đỉnh của tháp 
G: giới thiệu 
? Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được? Bằng cách nào? 
H: Ta có thể xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, xác định trực tiếp đoạn OC, OD bằng đo đạc
? Để tính độ dài AD ta tiến hành như thế nào 
? tại sao có thể coi AD là chiều cao của tháp
HĐ2 Xác định khoảng cách
G đưa bảng phụ có hình 35 sgk tr 91
? Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành được trên một bờ sông
G: Ta coi hai bờ sông song song với nhau. 
G: hướng dẫn học sinh
Học sinh ghi vào vở
? Làm thế nào để tính chiều rộng khúc sông
1. Xác định chiều cao.
Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a)
- Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được 
- Độ dài AC là chiều cao của giác kế 
- CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế
- Đo chiều cao của giác kế 
(Giả sử OC = b)
- Đọc trên giác kế số đo góc AOB = 
- Ta có AB = OB . tg 
và AD = AB + BD = a .tg
2. Xác định khoảng cách
Chọn một điểm B trên bờ phía bên kia làm mốc ( thường lấy một cây làm mốc)
Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông
Dùng êke đạc kẻ một đường thẳng Ax sao cho Ax vuông góc với AB
Lấy C Ax
Đo đoạn AC (giả sử AC = a)
Dùng giác kế đo góc ACB 
(giả sử ACB = )
Tính AB:
Ta có ABC vuông tại A, AC = a; 
 ACB = 
 AB = a tg 
O
A
B
D
C
a
b
 B
 C
 A
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
G: yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ
G: kiểm tra cụ thể
G: giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ
Báo cáo thực hành tiết 14-15 hình học
của tổ. Lớp .
1. Xác định chiều cao:
 Hình vẽ:
a/ Kết quả đo:
CD = 
 = 
OC = 
b/ Tính AD = AB + BD
2. Xác định khoảng cách 
Hình vẽ:
a/ kết quả đo
 Kẻ Ax vuông góc AB
 Lấy C Ax
 Đo AC = 
xác định 
Tính AB
Điểm thực hành của tổ
STT
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
(2 điểm)
ý thức
kỷ luật
(3 điểm)
Kỹ năng thực hành
(5 điểm)
Tổng số (10 điểm)
1
2
Nhận xét chung:
G: cho học sinh thực hành ngoài trời
G: đưa học sinh tới địa điểm thực hành ngoài trời
Học sinh thực hành theo tổ; mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tính toán của tổ	(Nên làm hai lần để kiểm tra kết quả)
G: kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ
G: yêu cầu học sinh: Thực hành xong các tổ thu dọn dụng cụ, rửa chân tay vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo.
H: Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành
4. Củng cố
* G: Thu báo cáo thực hành của các tổ;
 Nhận xét buổi thực hành
5. Hướng dẫn về nhà
* Ôn tập các kiến thức đã học; làm các câu hỏi ôn tập chương tr 91 ; 92 sgk ; và làm bài tập: 33-37 trong sgk 
* Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I.
IV. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 9- CHUONG I.doc