I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
-Kỉ năng: Học sinh biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.
-Thái độ: Rèn học sinh kỉ năng đo đạc thực tế, khả năng quan sát, rèn học sinh ý thức làm việc tập thể.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: Giác kế, êke đo đạc (4 bộ).
-Học sinh : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác.
Ngày soạn :13/10/09 Ngày dạy:15/10/09 Tiết: 14 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI ( tiết 2 ) I MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. -Kỉ năng: Học sinh biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. -Thái độ: Rèn học sinh kỉ năng đo đạc thực tế, khả năng quan sát, rèn học sinh ý thức làm việc tập thể. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: Giác kế, êke đo đạc (4 bộ). -Học sinh : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. Kiểm tra bài cũ:(3’) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông được tính bằng những hệ thức nào? Vẽ hình minh hoạ? Đáp án: b = a. sinB = a. cosC; b = c. tgB = c. cotgC; c = a. sinC = a. cosB; c = b. tgC = b. cotgB. Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn. ¯Các hoạt động: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 6’ 5’ 20’ 6’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh GV đưa hình 35 trang 91 SGK lên bảng phụ. GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông. GV: Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B bên kia sông làm gốc ( thường lấy 1 cây làm mốc). Lấy diểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. Dùng êke kẽ đường thẳng Ax sao cho Ax AB. -Lấy C Ax. -Đo đoạn AC (giả sử AC = a) -Dùng giác kế đo góc . GV: Làm thế nào để tính chiều rộng của khúc sông? GV: Theo hướng dẫn trên các em sẽ tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời. Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ. GV: Kiểm tra dụng cụ. GV: Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.( GV chuẩn bị sẵn để phát cho các tổ) Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả). GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh. GV có thể yêu cầu học sinh làm 2 lần để kiểm tra kết quả. Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo – nhận xét – đánh giá. GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. GV thu báo cáo thực hành của các tổ. -Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. -Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ, giáo viên cho điểm thực hành của từng học sinh. HS: Vì hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bờ sông nên chiều rộng của khúc sông chính là đoạn AB. Có ACB vuông tại A AC = a, AB = a.tg. HS: Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ về dụng cụ, đồ dùng, các phương tiện cần thiết khác. HS: Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo. HS: Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. HS: Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước nhắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành theo nội dung. HS thực hiện theo yêu cầu GV: -Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. -Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. -Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV. 2. Xác định khoảng cách: Hướng dẫn về nhà: (3’) -ôn tập các kiến thức đã học trong chương trang 91, 92 SGK. -Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37 trang 94 SGK. HD: Bài 37 Chứng minh suy ra tam giác ABC vuông tại A. Ta có tgB = 0,75 . b) Aùp dụng hệ thức = + suy ra AH 3,6 (cm). -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: