Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 32: Ôn tập chương II Hình học (tiết 2)

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 32: Ôn tập chương II Hình học (tiết 2)

 I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học.

- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập trắc nghiệm, các bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình, phân tích để tìm tòi lời giải và trình bày bài toán hình.

 - Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, tư duy, lôgíc và sáng tạo trong công việc.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng, compa, êke.

 - Học sinh: Ôn tập tiếp tục các kiến thức của chương II hình học và làm các bài tập GV yêu cầu. III III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức:(1) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.

2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:(1) Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương II hình học và vận dụng làm một số bài tập.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 32: Ôn tập chương II Hình học (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:26/12/05 Ngày dạy:27/12/05
Tiết: 32	ÔN TẬP CHƯƠNG II HÌNH HỌC (tiết 2)
	I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học.
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập trắc nghiệm, các bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình, phân tích để tìm tòi lời giải và trình bày bài toán hình.
	- Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, tư duy, lôgíc và sáng tạo trong công việc.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng, compa, êke.
	- Học sinh: Ôn tập tiếp tục các kiến thức của chương II hình học và làm các bài tập GV yêu cầu.	III III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương II hình học và vận dụng làm một số bài tập.
	¯Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15’
25’
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra.
1. Hệ thống kiến thức: SGK
2. Bài tập:
Bài 1: 
Chứng minh định lí.
Bài 2:
Điền khuyết
Bài 3: Chọn đúng, sai.
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chứng minh định lí: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
HS2: Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O;R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay của góc lần lượt tại B và C. Hãy điền vào chỗ () để có khẳng định đúng.
a) Tam giác ABO là tam giác 
b) Tam giác ABC là tam giác 
c) Đường thẳng AO là  của đoạn thẳng BC.
d) AO là tia phân giác của góc 
e) OA là tia phân giác của góc 
HS3: Các khẳng định sau đúng hay sai:
a) Qua 3 điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được 1 đường tròn và chỉ một mà thôi.
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh lớn nhất.
d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn.
e) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì đó là tam giác vuông.
GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Ba học sinh lên bảng kiểm tra:
HS1: Chứng minh định lí 2 trang 103 SGK.
HS2: Điền vào chỗ ()
a) vuông
b) cân
c) đường trung trực
d) BAC
e) BOC
HS3: 
a) Sai, chữa lại cho đúng là: Qua 3 điểm không thẳng hàng 
b) Sai, chữa lại cho đúng là:  một dây không đi qua tâm(không là đường kính)
c) Đúng (hay trung điểm cạnh huyền)
d) Đúng (đây là dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến rất thường sử dụng để chứng minh tiếp tuyến của đường tròn).
e) Đúng
HS: Nhận xét bài làm của các bạn và ghi điểm cho các HS này.
Hoạt động 2: Luyện tập
BaØi tập 4:
Bài 42: SGK trang 128
Bài 43: tr 128 SGK
GV giới thiệu bài tập: Cho đường tròn (O;20cm) cắt đường tròn (O’;15cm) tại A và B; O và O’ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO’F, biết AB = 24cm.
a) Đoạn nối tâm OO’ có độ dài là:
A. 7cm B.25cm C.30cm
b) Đoạn EF có độ dài là:
A.50cm B.60cm C.20cm
c) 
A. đúng B.sai
d) Ba điểm E,B,F thẳng hàng 
A.đúng B.sai
e) Diện tích tam giác AEF bằng:
A.150cm2B.1200cm2C600cm2
GV cho HS hoạt động nhóm trong 4’, sau đó GV đưa hình vẽ lên bảng cùng HS kiểm tra lại kết quả của các nhóm.
GV giới thiệu bài tập 42 trang 128 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ hình và nêu GT, KL.
a) Chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
H: Để chứng minh AEMF là hình chữ nhật ta dựa vào dấu hiệu nào?
GV dùng câu hỏi gợi mở để hướng dẫn HS phân tích đi lên chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
b) Chứng minh 
ME.MO = MF.MO’.
H: Để chứng minh đẳng thức tích thường ta có những cách làm nào?
GV cho HS về nhà chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng
c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
H: Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu? Có đi qua A không?
H: Tại sao OO’ khi đó là tiếp tuyến của đường tròn (M)?
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
H: Đường tròn đường kính OO’ có tâm ở đâu?
GV: Gọi I là trung điểm OO’, hãy chứng minh M (I) và BC IM?
GV giới thiệu bài tập 43 trang 128 SGK, hình vẽ GV vẽ sẵn và đưa lên bảng. Yêu cầu HS ghi GT và KL bài toán.
a) Chứng minh AC = AD.
GV hướng dẫn HS vẽ 
O’N AD và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
b) K là điểm đối xứng với A qua I. Chứng minh KB AB.
HD học sinh vận dụng tính chất đường trung bình tam giác và tính chất đường nối tâm.
HS tính toán:
a) Đáp án B
b) Tam giác AEF có OO’ là đường trung bình, suy ra EF = 2OO’ = 50cm.
Đáp án A.
c) Đúng, vì ABOO’ mà OO’//EF suy ra AB EF.
d) Đúng, dựa vào tính chất đường trung bình và tiên đề Ơ-clít.
e) Đáp án C. Vì
HS nhận xét, đánh giá bài giải của các nhóm.
HS vẽ hình và nêu GT, KL theo hường dẫn của GV.
HS thực hiện lời giải:
a)
b) 
c) Đường tròn đường kính BC có tâm là trung điểm M của BC. 
Vì MA = MB = MC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại M)
Nên A nằm trên đường tròn đường kính BC.
Ta có OO’MA (bán kính) tại A
Suy ra OO’ là tiếp tuyến của (M).
d) 
Đường tròn đường kính OO’ có tâm là trung điểm I của OO’.
Tam giác vuông OMO’ có MI là trung tuyến ứng với cạnh huyền 
MI = 
Hình thang OBCO’ có MI là đường trung bình, suy ra MI // OB 
mà BC OB, suy ra BC IM
Vậy BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
HS quan sát hình vẽ và dựa vào đề toán nêu GT và KL của bài toán.
HS dựa vào HD của GV trình bày chứng minh:
a) vẽ O’N AD 
suy ra OM // IA // O’N.
Xét hình thang OMNO’ ta có 
IO = IO’ (gt)
IA // OM // O’N (chứng minh trên)
Suy ra IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
Do đó AM = AN. (1)
Mà nên AM = AC (định lí đường kính vuông góc với dây) (2)
Tương tự AN = AD (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có AC = AD.
b) Xét tam giác AKB có 
AH = HB (tính chất đường nối tâm)
AI = IK (gt)
Suy ra IH là đường trung bình của tam giác AKB, suy ra IH // KB
Mà OO’ AB (tính chất đường nối tâm)
Vậy KB AB.
Hướng dẫn về nhà: (3’)
Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
Hoàn thiện các bài tập trên lớp chưa hoàn thành, làm các công việc GV đã cho ở lớp, làm các bài tập 87, 88 tr 141, 142 SBT.
Tiết sau làm kiểm tra 1 tiết chương II hình học.
	IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet32 hinh9.doc