Tiết 58
Đ 1 . HÌNH TRỤ - DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức:
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh,đường sinh,độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy .
2. Về kĩ năng :
- Có kĩ năng vẽ hình trụ và xác định các yếu tố của hình trụ
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mô hình hình trụ.( các hình 73, 75, 76 - SGK)
Bảng phụ ghi đề bài tập.
HS : Bảng phụ nhóm,thước , compa.
Chương IV : hình trụ - hình nón - hình cầu Ngày soạn: 6/4/2009 Tiết 58 Đ 1 . hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Về kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh,đường sinh,độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy . 2. Về kĩ năng : - Có kĩ năng vẽ hình trụ và xác định các yếu tố của hình trụ II. Chuẩn bị : GV : Mô hình hình trụ.( các hình 73, 75, 76 - SGK) Bảng phụ ghi đề bài tập. HS : Bảng phụ nhóm,thước , compa. iii. các hoạt động dạy học trên lớp : hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Hình trụ và các yếu tố của hình trụ (-) Sử dụng dụng mô hình giúp HS nhớ lại các khái niệm : đáy hình trụ , trục , mặt xung quanh , đường sinh , độ dài đường cao. . (?) Quan sát mô hình và hình vẽ (SGK) nêu các yếu tố của hình trụ như đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục (với mỗi yếu tố yêu cầu HS nêu nhận xét về hình dạng, kích thước, cách nhận biết , cách vẽ) (?) Hai kích thước của hình chữ nhật là hai kích thước của các yếu tố nào ? (?) Lấy ví dụ một số vật thể có hình ảnh của hình trụ ? (?) làm bài tập ?1 * Hai đáy hình trụ : (D:DA) ; (C:CB) *Trục hình trụ : DC * AB,EF : đường sinh *Độ dài đường cao : độ dài AB , EF *AB quét nên mặt xung quanh hình trụ ?1 Đáy hình trụ : đáy và nắp lọ gốm Mặt xung quanh : thành lọ gốm Đường sinh : đường kẻ dọc lọ gốm Hoạt động 2 : : Mặt cắt của hình trụ (?) Khi cắt một hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ? kích thước ? (?) Khi cắt một hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục thì mặt cắt là hình gì ? kích thước ? (?) HS làm bài tập ?2 (Chú ý mặt phẳng cắt phải song song với hai đáy) * Cắt hình trụ bởi một mp song song với đáy ta được một hình tròn bằng đáy . * Cắt hình trụ bởi một mp song song với trục ta được hình chữ nhật . ?2 > Măt nước trong cốc thuỷ tinh là hình tròn > Măt nước trong ống nghiệm nằm nghiêng không phải là hình tròn Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Nắm chắc khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh,đường sinh,độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy . BTVN : 1; 2; 3; (SGK) Ngày soạn: 8/4/2009 Tiết 59 Đ 1 . hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Về kiến thức: Khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh,đường sinh,độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy . Nắm được công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ . 2. Về kĩ năng : Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. HS : Bảng phụ nhóm,thước , compa. iii. các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS 1 : chữa bài tập 1 (SGK) HS 2 : chữa bài tập 3 (SGK) hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 2 : : Triển khai hình trụ để xây dựng công thức diền tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ (-) Hướng dẫn HS triển khai hình tru và làm bài tập ?3 (?) Diện tích xung quanh của hình trụ được hình thành từ diện tích hình nào ? kích thước ra sao? (?) Diện tích toàn phần được tính bằng cách nào ? (?) Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ ? ?3 : - Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi đáy hình trụ và bằng 10(cm) - Diện tích hình chữ nhật : 10. 10 = 100(cm2) - Diện tích một đáy hình trụ : .5.5 = 25(cm2) - Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy ( diện tích toàn phần) của hình trụ : 100 + 25.2 = 150 (cm2) Sxq= 2rh Stp= Sxq + 2Sđ = 2rh + 2r2 * Với hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h , ta có Hoạt động 3 : Củng cố - Luện tập Bài tập 4 : Treo bảng phụ ghi đề bài tập 4. (?) Tính kết quả rồi chọn đáp án đúng ? Bài tập 9 : (-) Từ đơn vị của kết quả ta xác định được các cụm từ . Muốn xác định được các ô số kết quả cần xác định các ô số thành phần , chú ý : 10 là đại diện cho R Bài tập 4 : Kết quả đúng : Đáp án D Bài tập 9 : Diện tích đáy : p.10.10 = 100p(cm2) Sxq : (2.p.10).12 = 240p(cm2) Stp: 100p.2 + 240p = 440p(cm2) Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ - BTVN : 5_SGK ( Trừ cột cuối phần thể tích ) Ngày soạn: 8/4/2009 Tiết 60 Đ 1 . hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh,đường sinh,độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy . 2. Về kĩ năng : Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ . Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình trụ . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. HS : Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi, thước , compa. iii. các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (?) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ ? hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 2 : Thể tích hình trụ (?) Nêu công thức tính thể tích hình trụ ? (?) Vận dụng công thức tính làm VD ? V=S.h = pR2h Công thức : Trong đó: S là diện tích đáy h là chiều cao R là bán kính đáy. Ví dụ : (SGK ) Hoạt động 3 : Củng cố - Luện tập Bài 5 (SGK) (?) Treo bảng phụ ghi đề bài 5( SGK). Yêu cầu HS làm bài và lên hoàn thành trên bảng phụ . Bài 5 (SGK) R (cm) h (cm) C (cm) Sđ (cm2) Sxq (cm2) V (cm3) (1) (10) 2p p 20p 10p (5) (4) 10p 25p 40p 100p 2 (8) (4p) 4p 32p 32p Bài tập 8 : (?) Khi quay quanh một cạnh của hình chữ nhật thì cạnh đó và cạnh còn lại là yếu tố nào của hình trụ ? (?) Thử xét hai trường hợp theo đề bài và thiết lập công thức tính thể tích để chọn ý đúng . Bài tập 8 : Khi quay quanh AB, ta có V1=2pa3 . Khi quay quanh BC, ta có V2=4pa3 . Vậy V2=2V1 . Chọn ý C Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ . Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình trụ . - BTVN : 10, 11, 12 (SGK) Ngày soạn: 8/4/2009 Tiết 61 luyện tập i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Về kiến thức: Củng cố kỹ năng nhận biét các yếu tố của hình trụ . 2. Về kĩ năng : Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ để tính toán II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. HS : Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi, thước, compa. iii. các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (?) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ ? hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 11 : Theo định luật Acsimet thể tích tượng đá bằng với thể tích phần nước nào trong lọ ? Phần thể tích đó được tính như thế nào ? Bài tập 12 : Hình Bán kính đáy Đường kính đáy Chiều cao Chu vi đáy Diện tích đáy Diện tích xung quanh Thể tích 25mm 7cm 3cm 6cm 1m 1l (?) Tính và điền tren bảng phụ nhóm. Bài tập 13 : (?) Thể tích còn lại của tấm kim loại được tính như thế nào ? (?) Thể tích tấm kim loại được tính như thế nào ? (?) Thể tích bốn lỗ được tính như thế nào ? ị Thẻ tích phần còn lại ? Bài tập 11 : Thể tích tượng đá bằng thể tích phần nước dâng lên tức bằng thể tích của hình trụ có diện tích đáy 12,8cm2 và chiều cao 0,85 cm . Vậy V = 12,8 .0,85 = 10,88 cm3 Bài tập 12 : R (cm) d (cm) h (cm) C (cm) Sđ (cm2) Sxq (cm2) V (cm3) (2,5) 5 (7) 15,7 19,63 109,9 137,38 3 (6) (100) 18,84 28,26 1884 2826 (5) 10 12,74 31,4 77,52 400,04 1(l) Bài tập 13 : Đường kính mũi khoan là 8 mm ị bán kính mũi khoan là 4 mm Tấm km loại dày 2cm = 20 mm chính là chiều cao hình trụ lỗ khoan . Thể tích tấm kim loại là : 50.50.20 = 50000 (mm3) = 50 ( cm3) Thể tích 4 lỗ khoan là : 4. Thẻ tích phần còn lại là : 50 - 4,02 = 45,98 ( cm3) Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần , thể tích của hình trụ . BTVN : 10; 14 (SGK) HD bài 14 : Từ công thức tính thể tích ị công thức tính diện tích đáy Có 1800000(l) = 1800 m3 Từ V= S.h suy ra Ngày soạn: 11/4/2009 Tiết 62 Đ 2 . hình nón - hình nón cụt Diện tích xung quanh và thể tích hình nón ,hình nón cụt i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1. Về kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón (đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt khi nó song song với đáy . Nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. 2. Về kĩ năng : Xác định được các yếu tố : đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt khi nó song song với đáy . Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần . II. Chuẩn bị : GV : Mô hình hình nón, hình trụ ( các hình 87, 89 - SGK) Bảng phụ ghi đề bài tập. HS : Bảng phụ nhóm, thước , compa. iii. các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (?) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ ? hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 2 : Hình nón và các yếu tố của hình nón (?) Nêu một số vật thể có hình ảnh của hình nón ? (-) Dùng mô hình giới thiệu cách hình thành hình nón. (?) Nêu các yếu tố của hình nón như đáy, đỉnh, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao (với mỗi yếu tố yêu cầu HS nêu nhận xét về hình dạng, kích thước, cách nhận biết , cách vẽ) ? (?) Các cạnh của tam giác vuông là kích thước của các yếu tố nào ? (?) áp dụng làm ?1 ? * Các yếu tố của hình nón : SGK Đáy hình nón : ( 0; OC) Đường sinh : AD,AC Đỉnh hình nón : A Đường cao : AO HS trả lời ?1 : Hoạt động 3 : Khai triển hình nón và tìm công thức tính diện tích xung quanh của hình nón (-) Gọi bán kính đáy OA =r ; đường sinh SA = l . (?) Khai triển hình nón bằng cách cắt mặt xung quanh dọc theo đường sinh và theo viền đáy rồi trải phẳng ra. Nhận xét diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón được tính thông qua diện tích các hình gì ? (?) Thiết lập công thức tính Sxq và Stp . (?) áp dụng làm ví dụ - SGK ? Với hình nón có bán kính đáy là r và đường sinh là l, ta có : Sxq = prl Stp = prl + pr2 S A O A’ Ví dụ : (SGK) Hoạt động 4 : Củng cố - Luyện tập Bài 16 l = 6cm ; r = 2cm . Tìm x ? Bài 19 Bài 16 Chu vi đáy : 2pr = 2. p. 2 = 4p Từ công thức tính độ dài cung tròn x0 , ta có : = 4p ị x = = 120 . Vậy số đo cung hình quạt tròn là : 1200 Bài 19 Chọn A Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Nắm chắc công th ... phân tích đề, trình bày bài có cơ sở . - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận . II. Chuẩn bị : HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi, ôn tập cácđịnh nghĩa, định lý, hệ quả đã học trong chương II và chương III . GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, phấn màu, thước đo góc . iii. các hoạt động dạy học trên lớp : hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết Đưa bài tập lên bảng phụ . Bài1. Hãy điền vào dấu để được khẳng định đúng . ( Các định lý chỉ áp dung đối với các cung nhỏ ) . 1. Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì 2. Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì 3. Trong một đường tròn, dây lớn hơn thì 4. Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu 5. Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì 6. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là 7. Một tứ giác nội tiếp đường tròn nếu có 8. Quỹ tích tất cả các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc a không đổi là HS : Lên bảng trả lời câu hỏi bài tập 1. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập Trắc nghiệm . Cho HS chữa bài 6/ 134 SGK . Bài 9/135 - SGK . Bài tập 15: Đưa bài tập lên bảng phụ . (?) Đọc đề bài, HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL a) Chứng minh BD2 = AD.CD ta cần chứng minh điều gì ? (?) Để chứng minh tứ giác nội tiếp chúng ta có những cách nào ? HS : Lần lượt chọn đáp án và giải thích Bài tập 15/ 136 - SGK . .O A 2 2 B 3 3 C 1 1 1 1 E D +) Nêu 4 cách chứng minh đã học . +) Lần lượt trả lời câu hỏi và lên bảng trình bày nội dung chứng minh theo hướng dẫn của GV . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà - Ôn tập về Đường tròn : khái niệm, định nghĩa, các định lý, các hệ quả của chương II và chương III. - Hoàn thành các bài tập : 8; 10; 11;12/ 135; 136- SGK. Tiết thứ :65&66 Tuần :33 Ngày soạn : Tên bài giảng : ôn tập chương 4 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình cầu, hình nón . Hệ thống hoá các công thức tính diện tích, thể tích của các hình Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán . Chuẩn bị : Giáo viên chuẩn bị bảng tóm tắt các công thức như SGK trang 128 . Giáo viên chuẩn bị các hình vẽ 114, 115,117,118 trên bảng phụ . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Hình thành bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ GV dụng bảng tóm tắt đã chuẩn bị để nêu lên quá trình tạo thành các hình trụ, hình nón, hình cầu . Yêu cầu HS ghi công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của từng hình . Với mỗi công thức HS phải thuyết minh các đại lượng cụ thể . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính toán diện tích và thể tích của các hình phối hợp Với loại toán này GV yêu cầu HS phải thực hiện theo các bước sau đây : - Bước 1 : Xét xem hình tổng thể gồm các hình chi tiết nào ? - Bước 2 : Thiết lập công thức tính tổng thể theo các công thức của yêu cầu tính toán từng hình chi tiết - Bước 3 : Kiểm tra giá trị của các đại lượng cụ thể trong các hình chi tiết . - Bước 4 : Tính toán kết quả hình tổng thể . Loại này gồm các bài tập 38,42,43,45 Kết quả : Bài 38 : (Hình 114SGK) V = 123,5p cm3 Bài 42 : (Hình 117 SGK) V = 416,5p cm3 V = 867,54 cm3 Bài 43 : (Hình 118 SGK) V = 500,094p cm3 V = 536,406p cm3 Bài 45 : (Hình 120 SGK) a) b)Vtrụ = 2pR3cm3 c)d) e) Vnón = Vtrụ - Vcầu Hoạt động 4 : Các bài toán có liên quan đến hình học phẳng . Bài 41 : GV dùng phương pháp phân tích đi lên để hướng dẫn HS tìm hướng giải bài toán S DAOC DBDO éA=éB=900 éACO=éBOD (gt) (cùngphụ éCOA) SABDC =? AB = a+b AC=? BD=? (gt) (dựa vào AO=a (nhờ AC.BD=ab) và éCOA = 600) Khi quay quanh AB các tam giác AOC và BOD tạo thành các hình gì ? Thiết lập tỉ số thể tích các hình này theo công thức và các giá trị vừa tính được . -HS tự giải bài tập số 44 Bài 41 : (Hình 116 SGK) S a) DAOC DBDO Xét DAOC và DBDO có éA=éB=900 (gt) và éACO=éBOD (cùng phụ với éCOA) S Nên DAOC DBDO (g - g) Suy ra AC.BD = a.b (không đổi) b) Diện tích ABDC Vì éCOA = 600 ta tính được OC=2a và . Suy ra Do đó c)Tỉ số thể tích cần tìm Khi quay quanh AB các tam giác AOC và BOD tạo thành các hình nón có thể tích lần lượt là V1 và V2 . Hoạt động 5 :Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn, đặc biệt chú ý đến các hình tổng thể gồm nhiều chi tiết . Chuẩn bị tốt để tiết sau : Ôn tập cuối năm . Tiết 67,68 &69 Tuần 34&35 ôn tập cuối năm (Theo đề cương ôn tập của Tổ và hướng dẫn của Phòng, Sở) Tiết 70 Tuần 35 trả bài kiểm tra cuối năm (Phần Hình học) Tiết thứ : Tuần : Ngày soạn : Tên bài giảng : kiểm tra Mục tiêu : Kiểm tra và đánh giá khả năng tiếp thu và và năng lực vận dụng kiến thức của HS qua các bài làm . Rèn tính chính xác, trung thực và tinh thần tự giác, kỷ luật nghiêm túc . đề bài a - trắc nghiệm (3,5 điểm) . ( Học sinh khoanh vào ý trả lời đúng trong từng câu hỏi 1 đến câu hỏi 4) Câu 1 : Hình nào được tạo thành khi quay một vòng hình chữ nhật quanh một cạnh của nó ? A) Hình nón B) Hình trụ C) Hình nón cụt D) Hình cầu Câu 2 : Thể tích hình trụ bằng mấy lần thể tích hình nón nếu hai hình có cùng bán kính đáy và chiều cao ? A) 3 B) 2 C) D) Câu 3 : Cho hình nón có bán kính đáy là R(cm), chiều cao là h(cm), đường sinh là m(cm) thì thể tích hình nón là : A) B) C) D) Câu 4 : Trong các hình sau đây , hình nào có diện tích lớn nhất ? A) Hình tròn có bán kính bằng 2cm . B) Hình vuông có cạnh bằng 3,5cm C) Nửa mặt cầu có bán kính 4cm . D)Tam giác có ba cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Câu 5 : Nối chữ cái ở mỗi ý trong cột A với chữ số ở mỗi ý trong cột B để dược một công thức tính đúng từng loại của từng hình . a b a b a) Thể tích hình trụ 1) d) Diện tích xung quanh hình nón 4) b) Thể tích hình cầu 2) e) Diện tích xung quanh hình trụ 5) c) Thể tích hình nón 3) f) Diện tích xung quanh hình cầu 6) Trả lời : a - ...... ; b - ...... ; c - ...... ; d - ...... ; e - ...... ; f - ...... ; B - tự luận (6,5 điểm) Bài 1 : (2,0 điểm) Diện tích của một mặt cầu là 9p cm2 . Tìm thể tích của hình cầu này ? Bài 2 : (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 15cm , AB = 20cm . Tính diện tích xung quanh của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh AB . Tính thể tích của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh AC . Tính thể tích của hình tạo thành khi quay tam giác này một vòng quanh cạnh BC . đáp án và biểu chấm A - trắc nghiệm : (3,5 điểm) Câu 1 : B ; Câu 2 : A ; Câu 3 : B ; Câu 4 : C . (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 5 : a -- 2 ; b -- 4 ; c -- 6 ; d -- 5 ; e -- 1 ; f -- 3 ; (Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm) B - tự luận : Bài 1 : Từ công thức S = 4pR2 suy ra cm (1đ) Thể tích hình cầu : (1đ) Bài 2 : Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh AB một vòng thì ta được một hình nón có bán kính đáy là AC = 15cm , đường cao là AB = 20cm và đường sinh là cạnh huyền BC . (0,5đ) Ta có BC2= AB2+AC2 = 202 + 152 = 400+225 = 625 => BC = 25cm . (0,5đ) Diện tích xung quanh hình nón này là : Sxq = pRl = p.15.25 = 375p (cm2) (0,5đ) b) Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh AC một vòng thì ta được một hình nón có bán kính đáy là AB = 20cm , đường cao là AC = 15cm và đường sinh là cạnh huyền BC = 25cm . (0,75đ) Thể tích hình nón này là : V = pR2h = p.202. 15 = 6000p (cm3) (0,75đ) c) Khi quay tam giác ABC vuông tại A quanh cạnh huyền BC một vòng thì ta được một hình gồm hai hình nón có chung đáy với bán kính là đường cao AH và tổng hai đường cao là cạnh BC = 25cm . (0,5đ) Ta có AH.BC = AB.AC nên (0,5đ) Tổng thể tích hai hình nón này là : (0,5đ) Tiết thứ :64 Tuần :32 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố kỹ năng nhận biết các yếu tố của hình cầu . Vận dụng thành thạo các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu để tính toán . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Trong các hình sau đây hình nào có diện tích lớn nhất : Hình vuông có cạnh 3.5 cm, Hình tam giác có ba cạnh là 3cm, 4cm, 5cm , Hình tròn có bán kính 2cm, nửa mặt cầu có bán kính 4cm . Câu hỏi 2 : Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Cho một hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 16cm . Có hai quả cầu bán kính 4cm được bỏ vào giữa lòng hình trụ và chèn cát xung quanh . Tính thẻ tích lượng cát cần để chèn vừa đủ . Có cách tính nào không cần tính thể tích các quả cầu ?. Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giải bài tập 35 và 36 Bài tập 35 : - Xét xem thể tích của bồn chứa xăng gồm những hình gì ? Với mỗi hình kích thước cần thiết để tính đã biết hết chưa ? - Thiết lập công thức và tính toán . Bài tập 36 : - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài tập 35 Bài tập 35 : (Hình 110 SGK) Thể tích (V) bồn chứa xăng bằng tổng thể tích của hình trụ (V1) và hình cầu (V2) Bài tập 36 : (Hình 111 SGK) AA' = OO' + OA + O'A' 2a = h + 2x S = S1 + S2 = 2xph + 4px2 = 2px(h+2x) = 2px.2x = 4pax Hoạt động 4 : Giải bài tập 37 HS đọc đề và vẽ hình, thử xem đã gặp bài toán tương tự ở đâu ? (BT30 SGK tập1 C2) GV dùng phương pháp phân tích đi lên để nhắc lại hướng chứng minh các câu a, b và c DMON,DAPB vuông éAPB = 900 éAPB = 900 (nt nửa (O)) éNMO+éMNO= 900 MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến AM // BN AM^AB BN^AB S DMON DAPB DMON,DAPB vuông éNMO=éPAB (cmt) éNMO=éAMO éAMO=éPAB (t/c 2 tt) (góc có cạnh tg úng vg góc) AM.BN = R2 AM=PM BN=PN PM.PN=OP2 MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến DMON vg OP^MN MN là tt DMON,DAPB vuông và S DMON DAPB b) AM.BN = R2 (Hai ý này HS tự trình bày) c) khi Có nên BN = 2R, Do DMON,DAPB đồng dạng nên d) Hình do nửa hình tròn (O) quay quanh AB sinh ra là hình cầu có bán kính R nên thể tích là Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò GV có thể đặt câu hỏi sau dành cho học sinh khá giỏi đối với bài toán trên : Tìm thể tích hình nằm giữa hai hình nón cụt và cầu khi quay hình thang vuông AMNB và nửa hình tròn (O) quanh AB ? HS giải bài toán sau : Để xếp bốn quả bóng đường kính 2R, người ta có thể chọn một trong ba kiểu hộp như hình vẽ : Hình a Hình c Hình b Đối với cầu thủ họ thích kiểu hộp có thể tích bé nhất ? Tính thể tích của hộp kiểu này . Đối với nhà sản xuất, họ thích kiểu hộp có diện tích bé nhất (để tiết kiệm nguyên liệu) ? Tính diện tích của hộp kiểu này . Liệu lợi ích của cầu thủ và nhà sản xuất có phù hợp không ? Chuẩn bị nội dung và bài tập để ôn tập chương theo yêu cầu trang 128 - 131 SGK trong 2 tiết sau .
Tài liệu đính kèm: