Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết : 8 Bài : QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Bài 4 )
I- Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu
-Trẻ em có quyên được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ chăm sóc, quan tâm, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
-Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
2. HS biết yêu quý quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình
II- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.
- Tranh vẽ những món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
III- Các hoạt động dạy học:
Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết : 8 Bài : QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Bài 4 ) I- Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu -Trẻ em có quyên được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ chăm sóc, quan tâm, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. -Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 2. HS biết yêu quý quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình II- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. - Tranh vẽ những món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. III- Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 2 em trả lời. -Con cháu phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ? - Sự quan tâm, chăm sóc của các em có ích lợi gì ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai - Chia 4 nhóm: nhóm 1, 2 thảo luận tình huống 1, nhóm 3, 4 thảo luận tình huống 2 và đóng vai. + Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( nhơ trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao ). Nếu em là Lan em sẽ làm gì ? + Tình huống 2 :Ông của Huy có thói quen đọc báo hàng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì ? vì sao ? Nêu kết luận Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến - Đọc từng ý kiến a)Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc b) Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc. c) Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Hoạt động 3 : HS giới thiệu tranh minh họa vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mời 1 vài HS giới thiệu với cả lớp * Kết luận : Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này. Hoạt động 4 : HS múa hát kể chuyện, đọc thơ về chủ đề đã học . - Cho HS nêu ý nghĩa của các bài thơ, bài hát đó. 3. Củng cố – Dặn dò : Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ? - Nhận xét tiết học 2 em trả lời Nghe giới thiệu Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai - 4 nhóm lần lượt lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của các nhân vật khi ứng xử hoặc nhận cách ứng xử đó. + TH 1 : Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. + TH 2 : Huy nên dành thời gian đọc bảo cho ông nghe. Suy nghĩ và bày tỏ thái đọ tán thành hay không tán thành hoặc lưỡng lự. a) Đúng b) Sai c) Đúng - Giới thiệu với bạn ngồi bên cạnhthanh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật. Múa hát kể chuyện, đọc thơ về chủ đề đã học . - Biểu diễn các tiết mục Nghe nhận xét MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết :16 BÀI : VỆ SINH THẦN KINH ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : Sau bài học, hs khả năng. - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việïc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơimôït cách hợp lý - Giáo dục HS biết bảo vệ tốt hệ thần kinh II.Đồ dùng dạy – học :Các hình trong SGK trang 34, 35 III. Hoạt động dạy – học : 1/Bài cũ : Gọi 2 em lên trả lời + Nêu được một số viêïc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? +Kể tên một số thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? 2/ Bài mới : Hoạt động 1: Thảo luậïn Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quay mặt lại với nhau để thảo luận các câu hỏi : + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ít ngủ không? + Cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2 : Làm việc cả lớp Một số HS trình bày kết quả theo từng cặp. Mỗi HS trình bày một câu hỏi * Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong 1 ngày Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp * Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: +Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi -Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày -Gọi 2 HS lên điền thứ vào bảng, điền vào bảng thời gian biểu trên Bước 2 : Làm việc cá nhân Bước 3 : Làm việc theo cặp Bước 4: Làm việc cả lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? +Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? *Kết luận : Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc và học tập một cách khoa học, bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệïu quả công việc và học tập 3 - Củng cố, dặn dò: -2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 35 SGK - Giúp HS củng cố lại những gì các em đã học từ tiết trước đến tiết này vệ sinh thần kinh - Chuẩn bị cho tiết sau 2 em trả lời -Từng cặp HS thảo luận + Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi -Tự nêu theo cảm giác của mình -Thức dậy 5 giờ, đi ngủ lúc 8,9 giờ -Tự nêu - Học tập vui chơi, giải trí(tự nêu) -Trình bày kết quả theo từng cặp - Nhắc lại kết luận và ghi vào vở Buổi Giờ Công việc hoạt động Sáng Ngủ dậy đánh răng,rửa mặt Trưa Chiều Tối Đêm - Có thể trình bày miệng ( GV ghi nhanh) - Làm vào vở bài tập - Có thể trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh - Vài HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp -Ghi vào vở Nghe nhận xét Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết :8 Bài : TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG: ÔN TÂÏP CÂU AI LÀ GÌ? I-Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ : Cộng đồng -Ôn kiểu câu: Ai là gì? - Giáo dục hs từ về cộng đồng chính xác về nghĩa của từ II-Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập1,3,4 III- Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ :- Kiểm tra 2 HS làm miệng bài tập 2 và 3 tiết luyện từ và câu tuần 7 -Nhận xét – cho điểm 2/ Bài mới :Giới thiệu bài.Nêu mục đích yêu cầu của bài Bài tập 1: Giải thích: Phân loại các từ để xếp vào bảng - Hướng dẫn HS xếp mẫu 2 từ : + Cộng đồng:Những người cùng sống trong 1 tập thể, khu vực, gắn bó với nhau + Cộng tác : Cùng làm chung 1 việc Bài tập 2: - Giúp HS hiểu : a) Chung lưng đấu cật :Là đoàn kết góp sức cùng nhau làm việc b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại là ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình c) Aên ở như bát nước đầy là sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người - Chốt ý và giúp HS học thuộc 3 câu thành ngữ Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi. *Ai? Làm gì? +Hướng dẫn câu a - Câu a nói đến ai?( Con gì, cái gì?). Đàn sếu đang làm gì? Câu b và câu c GV hỏi câu : Ai(Con gì, cái gì ?) Làm gì? - HS làm vào vở theo yêu cầu gạch một gạch dưới ý trả lời câu hỏi Ai(Con gì, cái gì? ), gạch 2 gạch dưới ý trả lời câu hỏi Làm gì? Bài tập 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a)Mấy bạn học trò đứng nép bên người thân b)Ông ngoại đã dẫn tôi đi mua vở, chọn bút c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi bước đi trên con đường làng 3/ Củng cố – dặn dò: -Qua bài tập 2 muốn nói với chúng ta điều gì ? - Một HS nhắc lại nội dung vừa học - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học -2 em lên bảng làm Nghe giới thiệu Bài tập 1: - 1 em đọc yêu cầu bài - 1 em xếp hai từ : Cộng đồng và công tác vào bảng phân loại Cả lớp làm các từ còn lại vào vở bài tập Những người trong cộng đồng : Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng: Công tác, đồng tâm Bài tập 2: -Đọc yêu cầu bài tập.Em tán thành thái độ nào, không tán thành thái độ nào. Trong các câu thành ngữ sau - Thảo luận và trả lời. -Tán thành thái độ ứng sử ở câu a,b, Không tán thành thái độ ở câu b Bài tập 3 -1 em học yêu cầu bài tập -Câu a nói đến đàn sếu đang sải cánh trên cao. -HS trả lời :GV gạch chân a)Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì ? Làm gì ? -Trả lời miệng. HS khác nhận xét -Làm bài vào vở b)Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ, ra về. c) Các em tới chỗ ông cụ hỏi Bài tập 4: - Đọc đề, thảo luận và nêu miệng - Ghi nhanh lên bảng a)Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? b) Ông ngoại làm gì ? c) Mẹ bạn làm gì ? -Làm bài vào vở bài tập - Cả lớp nhận xét bổ sung Nghe nhận xét Môn : TẬP ĐỌC Tiết : Bài : NHỮNG TIẾNG CHUÔNG REO I- Mục tiêu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Chú ý các từ ngữ : Túp lều, lò gạch, vào lò, nhóm lửa, nặc, các nùm, vàng xỉn - Biết đọc truyện với giọng kể vui, nhẹ nhàng 2. Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (trò ú tim, cây nêu) 3.Hiểu nội dung bài:Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ gạch đã làm cho ngày tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc III – Các hoạt động dạy – học 1 / Bài cũ : - Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng bài Tiếng ru - Nhận xét – ghi điểm 2 / Bài mới : a/ Giới thiệu bài: Những chiếc chuông reo sẽ đưa các em về một vùng quê xa xưa để hiểu thêm cuộc sống bình dị nông thôn b. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, nhẹ nhàng. - Hướng dẫn hS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn - Chia bài văn thành 4 đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu đến đóng gạch Đoạn 2 ... họp, chọn tổ trưởng là những học sinh lần trước đóng vai điều khiển. - Cho từng tổ làm việc theo trình tự 3- Củng cố – Dặn dò : - Chốt lại tính khôi hài của câu chuyện - Yêu cầu HS nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp - Nhận xét tiết học - 2 em đọc bài kể câu chuyện “ Không nỡ nhìn” Nghe giới thiệu Đọc yêu cầu của bài tập + Anh thanh niên ngồi 2 tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không ? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng * Viết thành bài văn kể chuyện VD : Một hôm trên chuyến xe búy đông người, có một anh thanh niên ngồi trên chiếc ghế cứ lấy 2 tay ôm mặt. Một bà cụ thấy thế liền hỏi : - Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa đầu không ? Anh thanh niên nói nhỏ. Không ạ ! Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng như vậy. Anh thanh niên trong truyện là người đàn ông không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ. - 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng lớp. - Từng tổ làm việc theo trình tự Nghe nhận xét SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8 TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM, HỌC SINH HỌC TỐT I- Mục tiêu : Đánh giá sự tiếp thu và thực hiện của HS về chủ điểm HS học tốt. - Giáo dục hS thực hiện theo chủ điểm : HS học tốt II- Các hoạt đông dạy học : * GV nêu và đánh giá từng nội dung trong chủ điểm. a) Tìm hiểu về lớp em, tổ em,nhóm em. Bầu chọn cán bộ lớp. HS biết được tên các bạn trong lớp , tên cô giáo chủ nhiệm, biết mình ở tổ mấy, nhóm học tập của mình. Bầu chọn được ban cán sự lớp. b) Tìm hiểu về nội quy nhà trường Đa số HS hiểu và thực hiện tốt nội quy trường lớp. c) Tìm hiểu về truyền thống nhà trường. Các viếc nên làm trường xanh, sạch, đẹp. - HS nắm được truyền thống nhà trường thông qua các ngày lễ lớn, các đợt thi đua trong nhà trường, các hoạt động dạy và học. - Biết giữ gìn về sinh lớp, sân trường sạch sẽ, biết bảo vệ và chăm sóc cây trồng trong trường. d) Tìm hiểu về an toàn giao thông HS nắm được các quy định khi đi trên đường bộ, đường sắt, biết đượpc đặc điểm của giao thông đường bộ, đường sắt. Biết thực hiện đúng an toàn giao thông đường bộ.. e) Nghe đọc thư Bác Hồ gửi HS - Đa số HS nắm được nội dung thư Bác Hồ gửi HS. g) Sinh hoạt văn nghệ, đăng kí thi đua. HS thuộc các bài hát trong chương trình học, 1 số bài hát về trường lớp, thầy cô, hát mạnh dạn, tự tin. II / Nhận xét tuần 8: Gíao viên nhận xét : + Ưu điểm Đi học đều, đúng giờ. Không có em nào nghỉ học. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời +Khuyết điểm : Một số em ngồi học chưa nghiêm túc Nhiều em chữ viết còn cẩu thả Một số em chưa thuộc bài +Các tổ tự nhận xét về tổ viên : Học tập , vệ sinh 2. Phương hướng tuần 9 : Chủ điểm tháng ( GV nêu) +Đưa ra phương hướng : Đi học đúng giờ, nghỉ học có phép Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp Thực hiện tốt nội quy trường lớp 3 . Cho lớp hát tập thể theo chủ điểm . Tuần 8 Thứ hai ngày hai / 24 /10/ 2005 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 16 BÀI : LUYỆN ĐỌC : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 1. Luyện đọc diễn cảm: a. Hướng dẫn đọc câu Gv theo dõi sửa sai phát âm b. Hướng dẫn đọc đoạn - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu -Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài -Luyện đọc đoạn theo cặp -Luyện đọc đoạn theo nhóm, đọc diễn cảm. -4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp - Cho HS rút ra nội dung của bài và yêu cầu Hs nhớ được nội dung của bài đó. Nội dung : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau, sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ với người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và sống tốt đẹp 2. Kết quả : Cả lớp đều đọc được bài , em Gv còn phải nhắc nội dung bài và đọc chưa diễn cảm MÔN : TOÁN Tiết : 11 BÀI : LUYỆN TẬP - Cho HS mở vở bài tập ra làm Bài 1: - lớp làm ở vở Bài 2:- lớp làm ở vở 28 7 35 7 14 7 28 4 35 5 14 2 0 0 0 42 7 42 6 49 7 42 6 42 7 49 7 0 0 0 Bài 3: Đọc đề bài lớp làm ở vở Bài giải Số nhóm HS được chia là: 35:7=5( nhóm) Đáp số: 5 Nhóm Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu bài +Hình a có tất cả 21 con mèo + Một phần bảy số con mèo trong hình a là: 21:7=3 ( con mèo) Kết quả : Bài 1 : em đều làm được Bài 2 : em làm được, em GV phải sửa Bài 3 : em làm được, em GV phải sửa. Bài 4 : em đều làm được. Tuần 8 Ngày dạy thứ tư /26 /10/ 2005 Tiết : 17 MÔN : TIẾNG VIỆT BÀI: LUYỆN TẬPÏ : ÔN TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI, LÀM GÌ ? - Cho HS mở vở bài tập tiếng việt ra làm . Bài tập 1: - 1 em đọc yêu cầu bài Cả lớp làm vào vở bài tập Những người trong cộng đồng : Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng: Công tác, đồng tâm Bài tập 2: -Đọc yêu cầu bài tập.Em tán thành thái độ nào, không tán thành thái độ nào. Trong các câu thành ngữ sau -Tán thành thái độ ứng sử ở câu a,b, - Không tán thành thái độ ở câu b Bài tập 3 :-1 em học yêu cầu bài tập -Câu a nói đến đàn sếu đang sải cánh trên cao. a)Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì ? Làm gì ? -Làm bài vào vở b)Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ, ra về. c) Các em tới chỗ ông cụ hỏi Bài tập 4: - Đọc đề a)Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? b) Ông ngoại làm gì ? c) Mẹ bạn làm gì ? -Làm bài vào vở bài tập * Kết quả : Bài 1 : em đều làm được Bài 2 : em làm được, em GV phải sửa Bài 3 : em làm được, em GV phải sửa Bài 4 : em làm được, em GV phải sửa Tiết : 11 TỰ HỌC (ĐẠO ĐỨC ) QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM - Cho HS tự mở vở bài tập và làm bài. GV theo dõi hướng dẫn thêm GV cho HS nêu lại nội dung bài học. Qua bài học các em đã rút ra điều gì ? + Trẻ em có quyên được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ chăm sóc, quan tâm, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. -Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. Cho HS liên hệ thực tế. * Kết quả : HS đã thực hiện đúng được. bài tập, GV không bị sửa sai bài nào. Thứ sáu ngày 28 /10/ 2005 Môn : TIẾNG VIỆT NÂNG CAO Tiết : 18 Bài : ÔN LUYỆN : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM Bài tâp 1 : Nhắc HS gợi ý cho các em bốn câu hỏi : Để kể về một người hàng xóm, từ 5 đến 7 câu theo gợi ý đó, cũng có thể kĩ hơn, kể đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm của gia đình em với người đóù - Nhậïn xét, rút kinh nghiệm Bài tập 2 : Nêu yêu cầu của bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng lớp. - Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều mình vừa kể - Tự mở vở ra để làm vào vở - Đọc bài của mình cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét bổ sung. * Kết quả : : em làm được, còn em Gv phải sửa MÔN : TOÁN Tiết :12 BÀI : LUYỆN TẬP - Cho HS mở vở bài tập ra làm Bài 1 : Đọc đề. cả lớp làm vào vở. x + 12 =36 49 : x = 7 x = 36 - 12 x = 49 : 7 x = 24 x = 7 - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài 2 : Đọc đề, 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 35 26 32 64 2 80 4 x 2 x 4 x 4 04 32 00 20 70 104 128 0 Bài 3 :-Đọc đề - lớp làm ở vở - Tóm tắt và giải Bài giải: Số quả cam chị Lan còn lại là: 84 : 4 =21 ( quả ) Đáp số:21 quả * Kết quả : Bài 1 : em làm được, em GV phải sửa Bài 2 : em làm được Bài 3 : em làm được, em GV phải sửa Tiết : 12 TỰ HỌC (TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ): VỆ SINH THẦN KINH. Cho HS tự mở vở bài tập và làm bài. GV theo dõi hướng dẫn thêm GV cho HS nêu lại nội dung bài học. Qua bài học các em đã rút ra được điều gì ? + Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc và học tập một cách khoa học, bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệïu quả công việc và học tập1. * Kết quả : HS đã thực hiện đúng được bài tập, GV còn phải sửa sai bài. SINH HOẠT TẬP THỂ AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 : “GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT”( tiết 2) SƠ KẾT TUẦN 8 I- Mục tiêu : - HS biết thức hiện quy định khi đi đường khi gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) - Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đất đá hoặc vật cản lên tàu II- Chuẩn bị : Phiếu học tập. III – Các hoạt động dạy học: 1- Bài cũ :Người đi trên đường nhỏ ra quốc lộ phải đi như thế nào ? - Đi bộ trên đường quốc lộ sẽ phải đi như thế nào cho an toàn ? 2- Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 3 : Những quy định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang. + Em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? ở đâu ? + Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường em cần phải tránh như thế nào ? - Giới thiệu biển báo giao thông đường bộ số 210 và 211. Kết luận : Không đi bộ, không chơi trên đường sắt, không ném đá và đất vào tàu. Hoạt động 4 : Luyện tập - Phát phiếu học tập cho HS - Yêu cầu ghi đứng hoặc sai vào ô trống - Theo dõi hướng dẫn. - Gọi HS nêu kết quả và lí do em vừa chọn. 3-Củng cố : Đường sắt là đường dành riêng cho phương tiện giao thông nào ? - Tự trả lời - Quan sát nhận xét - Suy nghĩ làm bài. 1. Sai 2. Đúng 3. Đúng 4. Sai 5. Sai II / Nhận xét tuần 8: Gíao viên nhận xét : + Ưu điểm : Đi học đều, đúng giờ. Không có em nào nghỉ học. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời +Khuyết điểm :Một số em ngồi học chưa nghiêm túc Nhiều em chữ viết còn cẩu thả Một số em chưa thuộc bài +Các tổ tự nhận xét về tổ viên : Học tập , vệ sinh 2. Phương hướng tuần 9 : +Đưa ra phương hướng : Đi học đúng giờ, nghỉ học có phép Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp Thực hiện tốt nội quy trường lớp 3 . Cho lớp hát tập thể theo chủ điểm .
Tài liệu đính kèm: