Giáo án môn học Ngữ văn 8 - Năm học 2010 - 2011

Giáo án môn học Ngữ văn 8 - Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 20/08/2010

 Tuần 1 -Tiết 1 :

 TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

A Mục tiờu cần đạt :

1.Kiến thức:

 - Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.

 - Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh

2.Kĩ năng:

 - Rốn kĩ năng đọc –hiểu văn bản hồi ức có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.

3.Thái độ:

 -GDHS: Thấy được môi trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì.

B.Chuẩn bị:

 -Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan.

 -HS: SGK, Vở ghi, vở soạn.

 

docx 31 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 8 - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2010 
 Tuần 1 -Tiết 1 : 
 tôI đI học 
 (Thanh Tịnh) 
A Mục tiờu cần đạt : 
1.Kiến thức: 
 - Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
	- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh 
2.Kĩ năng:	
 - Rốn kĩ năng đọc –hiểu văn bản hồi ức có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.
3.Thái độ: 
 -GDHS: Thấy được môi trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì.
B.Chuẩn bị: 
 -Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan. 
 -HS: SGK, Vở ghi, vở soạn. 
C.Phương pháp: - P. tích , bình giảng ,thảo luận . 
D. Tiến trỡnh lờn lớp : . 
 I. Ổn định tổ chức:
 II . Kiểm tra bài cũ: 
 -SGK, vở ghi,
 -Bài đầu tiên trong CTNV 7 các em đã học bài gì? - Nội dung VB nói gì ?
( VB: Cổng trường mở ra –Lý Lan – VB thể hiện tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con.)
 III. Bài mới : HĐ1: KHỞI ĐỘNG 
*Mục tiêu:Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh
*Phương pháp:Thuyết trình
 Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ được mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tựu trường.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
 *Hoạt động2 :.Đọc -Hiểu văn bản.
 -Mục tiêu:HS nắm được nét chính về tác giả, xuất xứ, bố cục, phương thức biểu đạt, nội dung của vb.
Phương pháp: Đọc sáng tạo, vấn đáp, phân tích, giảng bìnhthông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
Cho học sinh đọc chú thích * SGK tr8
?Qua phần chú thích * em hãy tóm tắt về nhà văn Thanh Tịnh.
?Văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại gì.
?Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì.
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản
+Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.
Cho học sinh đọc văn bản.
-H/s đọc chỳ thớch, giải thớch cỏc từ khú: ụng đốc, lạm nhận, lớp 5. 
? Kể tờn những nhõn vật được núi đến trong tỏc văn bản ?(Tụi, mẹ, ụng đốc,) Hóy cho biết nhõn vật chớnh là ai ? (Tụi )Vỡ sao đú là nhõn vật chớnh ?(vỡ núi nhiều đến tụi )
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của “Tụi” được kể theo trỡnh tự khụng gian và thời gian nào ? Tương ứng với đoạn nào của văn bản ?
Theo dừi phần đầu văn bản và cho biết : 
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tỏc giả khơi nguồn từ thời điểm nào ? 
? Thiờn nhiờn được miờu tả ntn?
? Cảnh sinh hoạt được miờu tả ?
? Tại sao thời điểm, cảnh thiờn nhiờn, cảnh sinh hoạt lại trở thành KN trong tõm trớ của TG?
? Tõm trạng của “Tụi” khi nhớ lại kĩ niệm cũ như thế nào ? 
Hóy phõn tớch giỏ trị biểu đạt của cỏc từ ngữ ấy ? 
? Cõu văn “Con đường này tụi tự nhiờn thấy lạ”, cảm giỏc quen mà lạ của nhõn vật tụi cú ý nghĩa gỡ ? 
? H/S đọc “ rộn ró =>ngọn nỳi”.
? Trờn đường tới trường c x NV tụi được biểu hiện ntn?
? Điều này chứng tỏ điều gỡ?
? Chi tiết “tụi khụng cũn lội qua sụng thả diều như như thường ngày sơn nữa” cú ý nghĩa gỡ ?
? Cú thể hiểu gỡ về nhõn vật “Tụi” qua chi tiết “ghỡ thật chặt 2 cuốn vở mới trờn tay và muốn thử sức mỡnh tự cầm bỳt thước”.
? Trong những cảm nhận mới mẻ trờn con đường làng =>trường“Tụi” đó bộc lộ đức tớnh gỡ của mỡnh ?
I. Giới thiệu chung.
1-Tác giả.
-Thanh Tịnh(1911-1988) SGK tr8
-Sáng tác của Thanh Tịnh tót lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2-Văn bản.
-Truyện ngắn mang đậm tính tự truyện.
-In trong tập “Quê mẹ-1941”
-KVB:Văn bản nhật dụng 
-Thể loại:Truyện ngắn trữ tỡnh 
-Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm.
II.Đọc -Hiểu văn bản.
1-Đọc.
Học sinh đọc văn bản.
Chú thích.
-Ông đốc:ở đây là ông hiệu trưởng.
-Lạm nhận:nhận quá đi, nhận vào mình những phần, những điều không phải của mình.
2-Bố cục.
-Những cảnh cuối thu đã khiến tác giả nhớ về buổi tự trường.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp.
+ Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
3,Phõn tớch:
a, Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới trường 
* Thời điểm gợi nhớ : 
-Cuối thu: thời điểm khai trường
- Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, mõy bang bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bộ rụt rố cựng, mẹ đến trường
- k0 gian : Trờn con đường dài và hẹp 
=> Đú là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gủi, gắn liền với tuổi thơ của tỏc giả ở quờ hương. Đú là lần đầu tiờn được cắp sỏch tới trường 
=> Đú là sự liờn tưởng giữa hiện tại và quỏ khứ của bản thõn
=> Điều đú chứng tỏ tỏc giả là người yờu quờ hương tha thiết 
* Tõm trạng của “Tụi” : Nỏo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró
 => Từ lỏy diễn tả 1 cỏch cụ thể tõm trạng khi nhớ lại cảm xỳc thực của “Tụi” khi ấy .
=> gúp phần rỳt gắn thời gian giữa quỏ khứ và hiện tại 
* Cỏc cảm nhận của “Tụi’ trờn đường tới trường : 
 -Con đường quen đi lại lắm lần mà => thấy lạ 
 - Cảm nhận cảnh vật đều thay đổi 
 - thấy tr. trọng, đứng đắn
=> dấu hiệu đổi khỏc trong tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ ngày đầu đến trường
- Thay đổi hành vi : Lội qua sụng thả diều, đi ra đồng nú đựa => đi học => cậu bế tự thấy mỡnh lớn lờn, nhận thức của cậu bộ về sự nghiờm tỳc học hành
=> Cú chớ học ngay từ đầu muốn tự mỡnh đảm nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như bạn bố, khụng thua kộm họ 
=> Yờu học, yờu bạn bố, mỏi trường quờ hương 
 IV . Củng cố: 
 ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo mới cầm nổi bỳt thước, tỏc giả viết “ý nghĩa ngọn nỳi”Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu văn trờn
V . Dặn dò:
 - Đọc lại văn bản 
 -Xem lại cảm nhận của nhõn vật tụi trờn đường tới trường được thể hiện ntn?
 - Về nhà học thuộc bài giờ sau học tiếp.
Ngày soạn : 20/08/2010 
 Tiết 2 : 
 tôI đI học( Tiếp)
 (Thanh Tịnh)
 A Mục tiờu cần đạt : 
1.Kiến thức: 
 - Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
	- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh 
2.Kĩ năng:	
 - Rốn kĩ năng đọc –hiểu văn bản hồi ức có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.
3.Thái độ: 
 -GDHS: Thấy được môi trường GD có ảnh hưởng rất lớn đến tâm hồn con ngườì.
B.Chuẩn bị: 
 -Thầy: SGK ,SGV, TLTK, Giáo án, tranh ảnh liên quan. 
 -HS: SGK, Vở ghi, vở soạn. 
C.Phương pháp: - P. tích , bình giảng ,thảo luận . 
D. Tiến trỡnh lờn lớp : 
 I. Ổn định tổ chức:
 II . Kiểm tra bàicũ:
 -Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới trường. Nhận xột về những cảm nhận đú. 
 III. Bài mới : HĐ1: KHỞI ĐỘNG 
*Mục tiêu:Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh
*Phương pháp:Thuyết trình
-Giờ học trước các em đã cảm nhận được cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường.Cảm giác của nhân vật tôi lúc ở sân trường và khi vào trong lớp ntn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
 *Hoạt động2 :Tìm hiểu nội dung tác phẩm.
-Mục tiêu:HS Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
	- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh
	-Phương pháp:Vấn đáp, tái hiện,phân tích, bình giảngthông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
 Quan sỏt phần văn bản tiếp theo cho biết
? Cảnh trước sõn trường làng Mĩ Lớ lưu lại trong tõm trớ tỏc giả cú gỡ nổi bật 
? Cảnh tượng được nhớ lại cú ý nghĩa gỡ ?
? Nhõn vật “Tụi” đó cảm nhận như thế nào về ngụi trường Mĩ Lớ của mỡnh trong lần đầu tiờn đến trường?
? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh so sỏnh này ? 
? Khi tả những học trũ nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tỏc giả dung hỡnh ảnh so sỏnh nào ? 
? Em hiểu gỡ qua hỡnh ảnh so sỏnh này ? 
? Hỡnh ảnh mỏi trường gắn liền với ụng đốc. Em hóy cho biết hỡnh ảnh ụng đốc được nhớ lại qua chi tiết nào ?
? Qua đú cho thấy tỏc giả nhớ đến ụng đốc bằng tỡnh cảm nào ? 
- H/s đọc đoạn văn : Cỏc cậu lưng lẻo trong cổ.
? Em nghĩ gỡ về tiếng khúc của cậu học trũ 
 -H/s thảo luận nhúm và trả lời. 
? Đến đõy em hiểu thờm gỡ về nhõn vật “Tụi” 
- H/s đọc đoạn cuối 
? Vỡ sao trong khi xếp hang đợi vào lớp, nhõn vật “Tụi ” lại cảm thấy “trong thời thơ ấu tụi chưa lần nào thấy xa mẹ tụi như lần này” ? 
? Những cảm giỏc của nhõn vật tụi nhận được khi bước vào lớp học là gỡ ? 
? Những cảm giỏc ấy cho thấy tỡnh cảm nào của nhõn vật “Tụi” đối với lớp học của mỡnh ?
? Đoạn cuối văn bản cú 2 chi tiết
- “Một con chim luụn liệng đến trường cỏnh chim”
- Và “những tiếng phấn vần đọc”
? Thể hiện điều gỡ? 
? Dũng chữ “Tụi đi học” kết thỳc truyện cú ý nghĩa gỡ ?
G/v bỡnh * Cỏch kết thỳc tự nhiờn, bất ngờ “Tụi đi học” vừa khộp lại bài văn và mở ra một thế giới nới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dũng chữ chậm chạp, chập chững xuất hiện lần đầu trờn trang giấy trắng tinh, thơm tho tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiờn và trong sang của “Tụi” và của nổi long ta khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời => thể hiện chủ đề của truyện ngắn này
 - HS đọc ghi nhớ 
 -Nhận xột về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hỳt của tỏc phẩm 
HĐ3:Luyện tập
*Mục tiêu: - Rốn kĩ năng đọc –hiểu văn bản hồi ức có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.
 *Phương pháp:Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
?Nhận xét cách xây dựng bố cục, phương thức biểu đạt của truyện?
?Yếu tố nào tạo lên sức cuốn hút của truyện?
-HS thảo luận đưa ra ý kiến riêng rồi thống nhất ý kiến chung.
?Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của bản thân?
?Hãy nêu những cảm xúc của em khi đi tới trường trong ngày đầu tiên đó?
II-Đọc- hiểu văn bản: 
3.Phõn tớch: (tiếp theo )
b,Cảm nhận của“Tụi” lỳc ở sõn trường
- Trường Mĩ Lớ : Rất đụng người, ngời nào cũng đẹp 
=> Phong cảnh khụng khớ đặc biệt của ngày hội khai trường. 
=>Thể hiện t tưởng hiếu học của NDta,
=> bộc lộ tỡnh cảm sõu nặng của tỏc giả đối với mỏi trường tuổi thơ.
- Trường Mĩ Lớ : Cao rỏo, sạch sẽ hơn cỏc nhà trường trong làng => xinh xắn, oai nghiờm như đỡnh làng khiến tụi lo sợ vẩn vơ
=> Hỡnh ảnh so sỏnh : Lớp học => đỡnh làng nơi thờ cỳng tế lễ, thiờng liờng, cất giấu ... âm thế, định hướng chú ý cho học sinh
 -Phương pháp: Thuyết trình
	 Nguyờn Hồng, Ngụ Tất Tố, Nam Cao là những cõy bỳt xuất sắc của nền văn học hiện thực phong phỳ ở nước ta giai đoạn 30 – 45. Những tỏc phẩm của họ đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xó hội đương thời, đi sõu vào miờu tả số phận cực khổ của những con người bị vựi dập và đều chan chứa tư tưởng nhõn đạo. Hụm trước cỏc em đó được học về Nguyờn Hồng, hụm nay cụ sẽ giới thiệu cho cỏc em về tỏc giả Ngụ Tất Tố với tỏc phẩm “Tắt đốn” và đoạn trớch “Tức nước vở bờ”.
HĐ2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
-Mục tiêu: HS nắm được nét chính về tác giả, xuất xứ, bố cục, phương thức biểu đạt, nội dung của vb: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
 -Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
 -Thành công của nhà văn trong việc sáng tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
 -Phương pháp: Ptích, đàm thoại, nờu vấn đề,kĩ thuật động não
? Hóy giới thiệu vài nột về Ngụ Tất Tố và đoạn trớch “Tức nước vở bờ”
H/s phỏt biểu. G/v chốt lại ý cơ bản 
?Em hiểu gì về tác phẩm ''Tắt đèn'' và đoạn trích 
G/v túm tắt tỏc phẩm 
Đọc đoạn đầu với ko khớ khẩn trương, căng thẳng đoạn sau sảng khoỏi .
G/v đọc mẫu. H/s đọc phần cũn lại 
H/s nhận xột cỏch đọc
H/s đọc chỳ thớch 3. G/v giải thớch thờm
? Em cho biết T Loại ?
 ? Kiểu VB và PTBĐ là gỡ?
? Theo em đoạn trớch cú thể được chia thành mấy phần ?
? Nội dung từng phần là gỡ?
? Tiờu đề của đoạn trớch gợi cho em suy nghĩ gỡ?
? Từ đú x/định n/v trung tõm của đ/ trớch là ai?
? Theo em hỡnh ảnh chị Dậu được khắc hoạ rừ nột nhất ở sự việc nào?
Theo dừi phần túm tắt cốt truyện và nội dung đoạn trớch cho biết :
? Chị Dậu chăm súc anh Dậu trong hoàn cảnh nào?
? Hoàn cảnh này cho thấy chị Dậu đang ở tỡnh thế nào?
? Chị Dậu chăm súc anh Dậu ra sao?
? Hỡnh dung về chị Dậu từ những lời núi đú?
? Từ hoàn cảnh nhà chị Dậu 
(Chỉ cú bỏt gạo hàng xúm cho để chăm súc anh Dậu bị ốm yếu, bị hành hạ giữa vụ sưu thuế) gợi cho em suy nghĩ gỡ về tỡnh cảnh của người nhõn dõn nghốo trong xó hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ? 
- Khi kể về sự việc chị Dậu chăm súc chồng giữa vị sưu thuế, tỏc giả đó dựng bpnt gỡ? 
? Em hóy chỉ ra phộp tương phản này?
? Nờu tỏc dụng của biện phỏp nghệ thuật đú?
G/v chuyển ý :
Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu được coi như thế “tức nước đầu tiờn” được tỏc giả xõy dựng và dồn tụ. Qua đú đó thấy chị Dậu yờu thương, lo lắng cho chồng mỡnh như thế nào? Chớnh tỡnh thương yờu này sẽ quyết định phần lớn thỏi độ và hành động của chị ở đoạn tiếp theo
? Cai lệ đại diện cho tầng lớp XH nào trong chế độ thực dõn nửa phong kiến?
? Cai lệ là chức danh gỡ?
? Nghề của hắn là gỡ?
? Tờn cai lệ cú mặt ở làng Đụng Xỏ với vai trũ gỡ? Xụng vào nhà anh Dậu với ý định gỡ?
? Vỡ sao hắn chỉ là một tờn tay sai mạt hạng, nhưng lại cú quyền đỏnh trúi người vụ tội vạ như vậy?
? Ngũi bỳt hiện thực của Ngụ Tất Tố đó khắc hoạ hỡnh ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hỡnh nào?
(Ngụn ngữ, cử chỉ, thỏi độ, hành động?)
? Qua đú nhận xột nghệ thuật khắc hoạ nhõn vật cuả tỏc giả?
G/v bỡnh
? Cú thể hiểu gỡ về bản chất xó hội cũ từ hỡnh ảnh cai lệ này?
G/v chuyển ý bằng tiểu kết.
 Chỉ trong một đoan văn ngắn, nhưng nhõn vật cai lệ được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động, cú giỏ trị điển hỡnh rừ rệt. Khụng chỉ định hỡnh cho tầng lớp tay sai thống trị, mà cũn là hiện thõn của trật tự xó hội phong kiến đương thời
 Từ tỡnh thế của anh Dậu ở phần một ta thấy tớnh mạng anh Dậu phụ thuộc vào sự đối phú của chị. Vậy chị đó đối phú bằng cỏch nào? 
? Chị Dậu đại diện cho tầng lớp nào trong xó hội phong kiến?
? Nhõn vật chị Dậu được khắc hoạ bằng chi tiết nổi bật nào?
(Lời núi, cử chỉ hành động diễn biến tõm lớ?)
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật khắc hoạ nhõn vật chị Dậu của tỏc giả?
? Tỏc dụng của việc sử dụng biện phỏp nghệ thuật ấy?
? Kết cục cuộc đương đầu của chị Dậu và cai lệ, người nhà Lý trưởng là gỡ? Điều đú cú ý nghĩa gỡ?
? Qua đoạn trớch, theo em vỡ sao mà chị Dậu cú sức mạnh lạ lựng khi quật ngó hai tờn tay sai như vậy
G/v bỡnh : 
? Đoạn trớch đó cho em thấy được những tớnh cỏch nào ở nhõn vật chị Dậu?
 (G/V: Cõu núi “Thà chịu được” => chị khụng chịu sống cỳi đầu, mặc cho kẻ khỏc chà đạp. Hành động tuy chỉ là bột phỏt, căn bản chưa giải quyết được gỡ => bế tắc nhưng cú thể tin rằng khi cú ỏnh sáng cỏch mạng rọi tới, chị sẽ là người tiờn phong trong cuộc đấu tranh ấy. Chị Dậu đó trở thành một trong những điển hỡnh văn học, đẹp, khoẻ, hiếm hoi trong văn học Việt Nam trước cỏch mạng thỏng 8 mà tỏc giả đó sử dụng bằng tấm lòng đồng cảm với người dõn nghốo ở quờ hương mỡnh) 
- nhắc lại nghệ thuật đặc sắc và nội dung chớnh cuả Vb?
 H/s đọc ghi nhớ
 *HĐ3: Luyện tập
*Mục tiêu:Luyện kĩ năng đọc diễn cảm phân vai.
*Phương pháp: Đọc phân vai.
 -GV cho hS vào vai để đọc.
I. Tìm hiểu chung 
a,Tỏc giả :
-Ngụ Tất Tố (1893–1954);Quờ :B.Ninh
- Là cõy bỳt xuất sắc trong dũng VHHT 30 – 45 
- Là người cú kiến thức uyờn bỏc nờn ụng viết văn giỏi, dịch thuật tài, viết bỏo mang tớnh chất chiến đấu cao
- Là nhà văn của nụng dõn, chuyờn viết về nụng thụn và phụ nữ
2. Tác phẩm:
 * “Tắt đốn” (1937) là một bức tranh thu nhỏ của nụng thụn Việt Nam trước cỏch mạng, đồng thời là bản ỏn đanh thộp đối với xó hội phong kiến thực dõn tàn bạo ăn thịt người. Bờn cạnh đú taỏ phẩm cũn cú giỏ trị nhõn đạo với việc xõy dựng thành cụng nhõn vật chị Dậu - một hỡnh tượng chõn thực đẹp đẽ về người phụ nữ nụng thụn với những phẩm chất tốt đẹp. Cần cự, tần tảo, giàu long thương người, dũng cảm chống lại bọn cường hào ỏp bức
 * “Tức nước vở bờ” : Chương 18, của tỏc phẩm => được đỏnh giỏ là một trong những đoạn trớch tiờu biểu cho chủ đề của tỏc phẩm 
II. Đọc - hiểu VB: 
1.Đọc
Chú thích: 
- Sưu cũn gọi là thuế thõn-thuế đinh
=> Là thuế nộp bằng tiền, đỏnh vào thõn thể, mạng sống của người đàn ụng từ 18 tuổi trở lờn hang năm phải nộp cho nhà nước phong kiến thực dõn. Sưu là một hỡnh thức thuế vụ lý, vụ nhõn đạo nhất trong xó hội Việt Nam thời Phỏp thuộc vỡ nú coi con người như xỳc vật, hang hoỏ. Bởi vậy ngay sau cỏch mạng thỏng 8 thành cụng Bỏc Hồ đó kớ xỏc lệnh xoỏ bỏ vĩnh viễn thuế thõn
 KVB và PTBĐ: 
 -Thể loại: truyện ngắn 
 - KVb: tự sự 
 - Ptbđ: tự sự + mt + bc 
 2. Bố cục :2 phần 
- Từ đầu ngon miệng hay khụng?
=> Cảnh buổi sỏng ở nhà chị Dậu
- Đoạn cũn lại => Cuộc đối mặt với bọn cai lệ - người nhà Lý trưởng và chị Dậu vựng lờn cự lại 
 * Thõu túm được :
- Cỏc phần nội dung liên quan trong văn bản : Chị Dậu bị ỏp bức, cựng quẫn, buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà Lý trưởng
- Thể hiện đỳng tư tưởng của văn bản : Cú ỏp bức cú đấu tranh
 * Nhõn vật trung tõm : Chị Dậu 
=> Phần 2 : Khi đương đầu nhà cai lệ và người nhà Lý trưởng
3. Phõn tớch: 
a. Cảnh gia đỡnh chị Dậu vào buổi sỏng
- Hoàn cảnh : 
 + Sưu thuế căng thẳng => o cú tiền nộp
 + Bỏn con + khoai + chú => cứu chồng
 + Chồng ốm thập tử nhất sinh => nguy cơ bị bắt
 + Hàng xúm cho gạo để nấu chỏo 
=> Tỡnh thế nguy cấp, tỡm mọi cỏch để bảo vệ chồng
- Cử chỉ : 
 + Mỳc chỏo la liệt => quạt cho nguội
 + Rún rộn : “Thầy emxút ruột”
 + Chờ xem chồng ăn cú ngon khụng?
=> Là phụ nữ đảm đang, hết lũng thương chồng con, dịu dàng, tỡnh cảm
=> Cực kỡ nghốo khổ, cuộc sống khụng cú lối thoỏt, giàu tỡnh cảm, sức chịu đựng dẻo dai
 * Nghệ thuật tương phản 
=> Hỡnh ảnh tần tảo, dịu hiền, tỡnh cảm gia đỡnh làng xúm õn cần, ấm ấp khụng khớ căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tự và, thỳc thuế ở đầu làng
=> Nổi bậy tỡnh cảnh khốn quẫn của người nhõn dõn nghốo dưới ỏch ỏp bức búc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn, phong cỏch tụt đẹp của chị Dậu 
b, Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà Lý trưởng
* Cai lệ : 
- Giai cấp thống trị
- Nghề : 
 + Đỏnh trúi người với một sự thành thạo và say mờ
 + Đỏnh, bắt những người thiếu thuế
 + Bắt, trúi anh Dậu theo lệnh quan
- Hắn sẵn sàng gõy tội ỏc mà khụng trựn tay, vỡ hắn đại diện nhõn danh phộp nước để hoạt động
=> Là hiện thõn của cỏi nhà nước bất nhõn lỳc bấy giờ
- Ngụn ngữ : Quat, hột, chửi, mắng
- Cử chỉ, hành động : Sầm sập tiến vào, trợn mắt, giật phắt, tỏt, đanh, sấn đến, nhảy vào
- Thỏi độ : 
 + Bỏ ngoài tai lời van xin
 + Khụng mảy may động long
 + Bỏt trúi anh Dậu (dự đau ốm)
=> Kết hợp chi tiết điển hỡnh về lời núi, hành động, thỏi độ, 
=> Khắc hoạ nhõn vật cai lệ : hống hỏch, thụ bạo, khụng cũn tớnh người
=> Một xó hội bất cụng, khụng cũn nhõn tớnh, cú thể gieo hoạ xuống người dõn lương thiện bất cứ lỳc nào, một xó hội tồn tại trờn cơ sở của lý lẽ hành động bạo ngược.
* Chị Dậu: 
- Giai cấp bị trị
- Lời núi : ễng - chỏu, ụng – tụi, mày – bà
- Cử chỉ hành động : Xỏm mặt, nghiến răng, tỳm cổ, ấn dỳi, giằng co, vật nhau, tỳm túc lẳng
- Diễn biến tõm lý :
=> Nhẫn nhục (van xin tha thiết), địa vị của kẻ thấp cổ bộ họng 
=> cự lại bằng lý (chồng tụi đau yếu) - tức quỏ – địa vị của kẻ ngang hàng
 => cự lại bằng lực : ngựn ngụt căm thự, hành động quyết liệt, mạnh mẽ, cứng cỏi, dữ dội
- Địa vị “đứng trờn đầu thự”, thỏi độ ngang tàng sẵn sàng đố bẹp đối phương
=> Kết hợp chi tiết điển hỡnh về cử chỉ, lời núi, hành động, kết hợp tự sự + miờu tả + biểu cảm, phộp tương phản : tớnh cỏch chị Dậu đối lập tớnh cỏch cai lệ 
=> Tạo được nhõn vật chị Dậu giống thật, chõn thực, sinh động, cú sức truyền cảm
- Cai lệ, người nhà Lý trưởng với vũ khớ đầy mỡnh nhanh chúng bị thất bại thảm hại trước người đàn bà lực điền - người mẹ con mọn đó mang lại sự hả hờ cho người đọc sau bao đau thương, tủi cực mà gia đỡnh chị phải gỏnh chịu. Bộc lộ bản chất của kẻ bị trị : chỉ quen bắt nạt, đe doạ, ỏp bức người nhỳt nhỏt, cam chịu, cũn thực lực yếu ớt, hốn kộm
- Vỡ : 
 + Sức mạnh của long căm hờn, mà cỏi gốc là lũng yờu thương(sức mạnh của lòng yờu thương) – yờu chồng hơn cả bản thõn mỡnh - bản chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam
 + Chứng minh quy luật của xó hội : Cú ỏp bức, cú đấu tranh, con giun xộo lắm cũng quằn, tức nước thỡ vỡ bờ
 * Chị Dậu : Mộc mạc, hiện dịu, giàu tỡnh yờu thương, biết nhẫn nhục chịu đựng, cú một sức sống mạnh mẽ, tiềm tàng tinh thần phản khỏng ỏp bức mónh liệt, khi bị đẩy tới đường cựng, chị đó vựng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện một thỏi độ bất khuất
4. Tổng kết:
- Nghệ thuật:
-Nội dung: 
*Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập 
H/s đọc phân vai
HĐ4: CỦNG CỐ-DẶN Dề
IV . Củng cố: Qua bài này, em nhận thức thờm được những điều gỡ về xó hội, nụng thụn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng 8, về nụng dõn, đặc bịờt là người phụ nữ nụng dõn Việt Nam từ hỡnh ảnh chị Dậu ?	
 V . Dặn dò:
 -Tóm tắt đoạn trích khoảng 10 dòng theo ngôi kể của chị Dậu.
 - Đọc diễn cảm đoạn trích. 
 Chuẩn bị :Xõy dựng đoạn văn trong văn bản
 ễn tập cho tốt để viết bài tập làm văn 2 tiết 
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an van 8chuan KTKN 20102011.docx