Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010

Tiết 1,2 : Bài 1 : Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.

 Lê Anh Trà.

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 1. Kiến thức : HS thấy rõ vẻ đẹp văn hóa trong phong cách sống và làm việc của Chủ Tịch Hồ chí Minh. Đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuyết minh có kết hợp so sánh và bình luận.

 3. Thái độ : Kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : SGK, SGV, hình ảnh tư liệu về Bác.

 HS : SGK, vở soạn, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI(1 phút)

 Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới (Người được UNETS CÔ phong tặng danh hiệu này năm 1990)

Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sông và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là một nhà văn hóa lớn một con người của nền văn hóa tương lai.

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 15.8.2010
 Lớp dạy : 9a Tiết...... Ngày dạy :...................... Sĩ số :
 Lớp dạy : 9a Tiết...... Ngày dạy :...................... Sĩ số: 
Tiết 1,2 : Bài 1 : Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
 Lê Anh Trà.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 1. Kiến thức : HS thấy rõ vẻ đẹp văn hóa trong phong cách sống và làm việc của Chủ Tịch Hồ chí Minh. Đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuyết minh có kết hợp so sánh và bình luận.
 3. Thái độ : Kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : SGK, SGV, hình ảnh tư liệu về Bác.
 HS : SGK, vở soạn, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ
Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI(1 phút)
 Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới (Người được UNETS CÔ phong tặng danh hiệu này năm 1990)
Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sông và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là một nhà văn hóa lớn một con người của nền văn hóa tương lai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH(15 phút)
HS: Nêu xuất xứ tác phẩm?
HS: VB thuộc thể loại nào?
Phương thức biểu đạt?
GV: HD đọc: Giọng chậm rãi khúc triết.
GV đọc đoạn 1. gọi 1- 2 HS đọc hết bài.
GV nhận xét cách đọc, HD tìm hiểu từ khó trong SGK .
GV giải thich thêm từ: Bất giác : Tự nhiên: ngẫu nhiên không dự định trước. 
Đạm bạc: Sơ sài ,giản dị không cầu kì.
GV Văn bản có lập luận như thế nào? Từ lập luận hãy xác định kết cấu của bài?
HS : VB Chia mấy phần? 
Dựa vào SGK trả lời
VB nhật dụng 
Thuyết minh
Đọc.
Giới thiệu hoàn cảnh tiếp thu văn hóa đến cách tiếp thu văn hóa dẫn đến nhận định Người có một phong cách văn hóa rất Việt Nam nhưng cũng rất hiện đại.
2 phần: P1: Từ đầu...hiện đại.
P 2: Còn lại 
I.Tìm hiểu chung.
 1. Tác phẩm.
- Xuất xứ : Văn bản trích từ bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, Cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà, In trong tập Hồ CHí Minh và văn hóa Việt Nam, viện văn hóa xuất bản, Hà Nội (1990)
- Thể loại: Văn bản nhật dụng .
2. Đọc- Hiểu từ khó
a. Đọc văn bản: 
b. Giải thích từ khó: SGK/ 7
3.Bố cục: 2 phần.
Đoạn 1: HCM với sự tiếp thu văn hóa nhân loại .
Đoạn 2: Nét đẹp trong lối sông HCM 
 HOẠT ĐỘNG 3 : ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (29 phút)
HS: Tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào? 
GV: Nói thêm về quá trình hoạt động CM của CTHCM khi Người hoạt động ở nước ngoài.
HS: Hãy tìm chi tiết cho thấy Bác đã tiếp xúc với văn hóa nhiều nước... trên thế giới? 
HS: Cụ thể Người biết những gì? 
HS: Để có vốn tri thức văn hóa sâu rộng như vậy HCM đã làm cách nào để khám phá và biến kho tàng tri thức văn hóa của nhân loại thành tri thức của riêng mình?
HS: Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hóa nhân loại của HCM? 
Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân trong việc học tập, tiếp thu văn hóa nhân loại?
Mở rộng, liên hệ với hiện nay?
GV: Đoạn văn sử dụng luận cứ chứng minh ở những câu nào?(1234)
Đoạn văn sử dụng luận cứ giải thích: Có thể nói.. như Hồ Chủ Tịch.
Những điều kì lạ... rất hiện đại.
HS : Tác giả sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? 
GV bình: Nét độc đáo trong PCHCM đó là truyền thống và hiện đại, PĐông và P. Tây, Dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị .
HẾT TIẾT 1- CHUYỂN TIÊT 2.(30 phút)
HS: Em đã học những văn bản nào về phẩm chất của Bác?
Vậy hôm nay một lần nữa ta tìm hiểu kĩ hơn đức tinh giản dị của Bác.
HS: Tác giả thuyết minh biểu hiện phong cách sống giản dị của Bác như thế nào?
HS: Lối sống đó nói lên điều gì?Vì sao nói đó là lối sống giản dị mà thanh cao? 
HS: Viết về cách sống của Bác tác giả liên tưởng đến những nhân vật nổi tiếng nào?
GV bình: Lối sống văn hóa thể hiện quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị tự nhiên gợi nhớ ... Thu ăn... ao.
HS: Em học tập gì từ lối sông giản dị mà thanh cao của Bác?(Tiết kiệm không lãng phí).
HS: Nhận xét cách thuyết minh của TG trên phương diện: Ngôn ngữ, nghệ thuật, lập luận?
HS: TG bình luận như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Theo TG cách sống bình dị của Blà quan điểm thẩm mĩ về cuộc sống. Em hiểu thế nào về nhận xét này? 
HS: Tại sao TG khẳng đình rằng lối sống của Bác đem lại HP thanh cao cho tâm hồn và thể xác?
HS: Những biện pháp nghệ thuật sử dụngtrong VB?
Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên...
- Phương Đông, P.Tây, châu Phi, Á, Mĩ... ở mức độ uyên thâm.
- Nói viết thành thạo nhiều thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, Nga...
Suy nghĩ trả lời.
Tự trả lời
Đức tính giản dị của Bác 
- Nơi ở, trang phục, ăn uống...
Suy nghĩ trả lời.
Nguyễn Trãi bậc khai quốc công thần, Nguyễn Bỉnh Khiêm làm quan ở ẩn.
Hình ảnh so sánh giữa vị tiên và con người, ví câu chuyện nhà sàn của Bác như trong cổ tích; nói giản dị: chiếc, vài vẻn vẹn..P.pháp TM, lập luận chứng minh giải thích làm sáng tỏ cái vĩ đại, bình dị trong sáng của Bác.
Suy nghĩ trả lời.
Bìnhdị thanh cao trong sạch, không vụ lợi, thể xác không ham muốn, không toan tính.
Trả lời
II.Đọc- Hiểu văn bản.
 1.Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
-Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả.
-Tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới,
-Đạt đến mức uyên thâm.
*Cách tiếp thu: 
- Nói, viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
- Làm nhiều nghề.
Tìm hiểu, học hỏi, chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán cái tiêu cực.
-Tiếp thu ảnh hưởng văn hóa quốc tế, nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc tạo ra một nhân cách rất Việt Nam, rất hiện đại.
2. Lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
-Nơi ở, làm việc đơn sơ.
- Trang phục hết sức giản dị.
- Ăn uống đạm bạc.
- Tư trang: Ít ỏi,một chiếc va licon với vài bộ quần áo, vài kỷ niệm của cuộc đời dài.
* Một lối sống giản dị mà thanh cao của Bác, một cách sông có văn hóa thể hiện quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp gắn với giản dị tự nhiên.
3.Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Nếp sống giản dị của Bác đem lại HP thanh cao cho tâm hồn và thể xác.
-Quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp. Với Bác sống đẹp là sống giản dị không cầu kì phô trương làm việc, cống hiến nhiều nhất cho nhân dân.
4.Nghệ thuật: 
- Kết hợp giữa kể, bình luận.
- Chọn chi tiết tiêu biểu.
Đan xen thơ các nhà hiền triết, sử dụng nghệ thuật đối lập, so sánh.
 HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT- LUYỆN TẬP (12 phút)
Giúp HS rút ra ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo PCHCM hòa nhập nhưng phải giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc. GD nhận thức thế nào là lối sống có văn hóa.
III. Tổng kết: 
*Ghi nhớ: SGK/8
* Luyện tập: 
- So sánh với văn bản đức tính giản dị của Bác có gì mới?
- Tìm đọc những mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
4.Củng cố: 
Nội dung chính của văn bản . Bài học cho bản thân sau khi tìm hiểu văn bản.
5. Dặn dò: Tìm đọc truyện về lối sống giản dị của Bác.Soạn bài: Các PCH
 Ngày soạn : 16.8.2010.
 Lớp dạy : 9a Tiết.... Ngày dạy : ......................... Sĩ số 
 Lớp dạy : 9a Tiết.... Ngày dạy : ........................... Sĩ số : 
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I..MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Kiến thức: HS hiểu nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 2. Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
 3. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong hội thoại, trong văn bản viết.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: SGK, SGV, Bảng phụ.
 HS : SGK, Vở soạn, vở ghi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG (15 phút)
GV: Treo bảng phụ: 
Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại.
HS: Khi An hỏi học bơi ở đâu ý hỏi điều gì?
HS: Khi Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng được điều An cần biết không? 
H: Vậy cần trả lời thế nào?
H: Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
(Cần đáp ứng đủ những gì giao tiếp cần)
GV: Yêu cầu HS kể truyện cười: “ lợn cưới, áo mới”
H: Vì sao truyện lại gây cười?
H: Lẽ ra anh “ lợn cưới” và anh “ áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả lời?
H: Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
H: Từ 2 ví dụ trên em rút ra điều gì khi giao tiếp?
GV: Chốt ghi nhớ 
Đọc
- Hỏi về địa điểm.
Không mang đủ nội dung An cần hỏi.
- Cần nói rõ về địa điểm
Cần xem người hỏi về cái gì? Như thế nào? 
Kể chuyện
Truyên gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? Và trả lời: Nãy giờ tôi chẳng ...cả”.
- Không nên nói nhiều hơn những gì giao tiếp cần.
Đọc ghi nhớ SGK/9
I.Phương châm về lượng.
 1. Ví dụ 1: SGK/8.
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung ý nghĩa An cần hỏi,mà An muốn biết cụ thể về địa điểm: Bể bơi, sông, hồ.
*Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những điều giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2: Lợn cưới, áo mới
Truyện gây cười vì các nhân vật hỏi và trả lời đều dư từ ngữ thông tin. 
*Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
3.Ghi nhớ: SGK.
 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT(15 phút) 
Gọi HS đọc: Quả bí khổng lồ.
H: Truyện cười phê phán 
điều gì?
H: Như vậy trong giao tiếp 
cần tránh điều gì?
H: Nếu không biết chắc một tuần nữa nhà trường tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều đó cho cả lớp không?
Hoặc khi thầy hỏi: Vì sao bạn A nghỉ học em không biết chắc lý do thì em có trả lời thầy là bạn nghỉ ốm không?
H: Em hãy cho 1 ví dụ về tác hại của việc không tuân thủ theo yêu cầu này trong giao tiếp?
H: Vậy qua tình huống này trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV chốt .
Đọc.
-Nói khoác.
-Không nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
Suy nghĩ thảo luận
HĐ cá nhân
-Không nói điều mình không có bằng chứng xác thực
II. Phương châm về chất.
1.Ví dụ: SGK/9
2.Nhận xét.
... “Tôi tận mắt.... cả cái nhà kia kìa”Không đúng với thực tế.
*Kết luận: Không nói những điều mình không tin là đúng sự thật.
*Không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ: SGK/10
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (15 phút)
Bài 1: 
H: Vận dụng phương châm về lượng phân tích lỗi trong câu.
GV: Nhận xét.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: Người nói không tuân thủ PCHT nào? 
Cá nhân thực hiện
Hoạt động cá nhân.
- Không tuân thủ phương châm về lượng hỏi một điều rất thừa.
III. Luyện tập.
Bài 1: 
a.Thừa cụm từ: “ Nuôi ở nhà” vì gia xúc hàm chứa nghĩa là thú nuôi ở nhà.
b. Cụm từ thừa: “ Có hai cánh” vì các loài chim đều có 2 cánh.
Bài 2: 
Điền: 
a.Mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói cuội.
e. Nói trạng.
Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc phạm vi phương châm về chất. 
Bài 4.
a.Tuân thủ phương châm về chất vì người nói tin rằng điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng để thuyết phục người nghe nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra được nên dùng từ ngữ chêm xen như vậy.
b. Phương châm về lượng
đôi khi để nhấn mạnh, dẫn ý (không nhắc lại điều đã trình bày)
4.Củng cố: Học xong bài này em rút ra được gì khi giao tiếp?
5.Dặn dò : Học bài và làm bài tập trong sách bài tập. 
Ngày soạn : 17.8.2010
 Lớp dạy : 9a Tiết ..... Ngày dạy : ............................ Sĩ số :
 Lớp dạy : 9a Tiết..... Ngày dạy : ........................... Sĩ số : 
Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
 2. Kĩ năng: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
 3. Thái độ: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh, kể chuyện vào 
 văn bản TM.
 II. CHUẨN BỊ: 
 GV: SGK,SGV, tài liệu tham khảo.
 HS : SGK, vở soạn, vở ghi.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: Văn bản thuyết minh sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Có tác dụng gì?
Bài mới: Thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. Vậy để đạt hiệu quả thuyết minh cần chú ý điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
 VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH (10 phút)
GV: Cho HS ôn lại kiến thức về văn thuyết minh.
H: Thế nào là văn bản thuyết minh?
H: Văn bản TM có những tính chất gì?
H: Nó được viết ra nhằm mục đích gì?
H: Hãy kể các phương pháp thuyết minh đã học?
Là kiểu VB thông dụng 
trong mọi lĩnh vực đời sống.
- Khách quan, chính xác, khoa học.
- Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ,dùng số liệu, so sánh, phân tích phân loaị.
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng, phổ biến.
a- Mục đích:
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất... của các hiện tượng sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới 
thiệu, giải thích.
b- Phương pháp thuyết minh: 
Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, số liệu, so sánh, phân tích phân loại.
 HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
 NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. (20 phút)
GV: Gọi HS đọc văn bản: Hạ Long- Đá và Nước.SGK/12.
H: Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào?
H: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không?
H: Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?
H: Văn bản đã sử dụng những phương pháp TM nào là chủ yếu?
H: Ngoài các phương pháp TM được sử dụng trên VB còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Chỉ ra cụ thể những chi tiết có sử dụng nghệ thuật đó? (HS thảo luận)
H:Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
H: Hãy nhận xét xem một văn bản có sử dụng biện pháp nghệ thuật so với VB không sử dụng biện pháp nghệ thuật như thế nào?
H: Để bài TM hấp dẫn có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Có tác dụng gì?
GV: Chốt ghi nhớ
Đọc văn bản.
-Sự kì lạ của Hạ Long.
- Có.
- Không. Vì đối tượng TM trừu tượng (giống như tâm hồn, tình cảm) Ngoài việc TM về đối tượng còn phải truyền được chính xác và sự thích thú tới người đọc.
- Liệt kê
- HS thảo luận tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VB.
-Đem cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
- Giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long cái vẫn được coi là trơ lì và vô tri nhất....thể hiện cái hồn ríu rít của sự sống.
-Đối tượng TM nổi bật, bài TM hấp dẫn hơn.
Trả lời.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Đối tượng thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.
-Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong VB: Miêu tả,so sánh...ví dụ:
* Miêu tả sinh động “ Chính nước làm cho đá sống dậy...có tâm hồn”. Nghệ thuật nhân hóa.
“ Nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách....” tạo nên sự thú vị của cảnh sắc. “ Tùy theo góc độ di chuyển....đến lạ lùng.” (tưởng tượng liên tưởng).
->Đối tượng TM hiện lên nổi bật, rõ ràng, sâu sắc hơn.
*Ghi nhớ: SGK/13
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc văn bản Ngọc Hoàng sử tội ruồi xanh và trả lời câu hỏi.
H: Bài văn có tính chất TM không? 
H: Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
H: Các phương pháp TM nào được sử dụng trong VB?
H: Văn bản TM có gì đặc 
biệt?
H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
GV: Cho HS làm việc theo nhóm.
H: Đối tượng TM?
H: Tác giả đả phá sự mê tín như thế nào?
H: Tại sao TM phải qua câu chuỵên có đối thoại? 
H: Cách TM như vậy giúp em hiểu thêm về tiếng kêu của con cú như thế nào?
Trao đổi trả lời
Trả lời.
Trả lời.
- Trả lời.
Đại diện nhóm trình bày
- Tiếng kêu của chim cú
-Hiểu biết về sinh học: Chim ăn thịt, hay ăn chuột, chuột ở bãi tha ma.
- Cú say sưa bắt chuột, giữ lúa,bảo vệ hoa màu.
Luyện tập
Bài 1: 
a-Bài văn có tính chất TM vì cung cấp cho người đọc tri thức khách quan về loài ruồi. Sự sinh sản của loài ruồi, tác hại, cần phải diệt ruồi.
*Tính TM thể hiện: “ Con là ruồi xanh....ruồi giấm”.
“ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn....tỉ con ruồi”. “ Một mắt chứa...trượt chân”. -> Tính TM thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: những tính chất chung về họ, giống, loài các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
*Các phương pháp TM:
- Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới.
-Phân loại: Các loại ruồi.
- Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản.
- Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính. 
b. Bài TM đặc biệt:
-Hình thức giống một phiên tòa.
- Cấu trúc giống biên bản tranh luận pháp lý
- Nội dung giống câu chuyện kể về loài ruồi.
* Các biên pháp nghệ thuật: có tự thuật, đối thoại, nhân hóa loài vật. Bài TM khách quan,sinh động, hấp dẫn.
Nhân hóa, có tình tiết, miêu tả, ẩn dụ.-> gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa có thêm tri thức.
Bài tập 2:
* Nghệ thuật: Lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
Củng cố: Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học, văn bản thuyết minh còn sử dụng những phương pháp nào? Tác dụng?
Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài tập trong SGK. Soạn bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 1 Phong Cach HCM(1).doc