Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 121 đến tiết thứ 130

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 121 đến tiết thứ 130

92: SANG THU

(Hữu Thỉnh)

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 Giúp HS: Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang thu, cùng những suy tư về tuổi đời của con người từng trải.

 - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả với biểu cảm, các hình ảnh thơ giàu cảm xúc và liên tưởng.

 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ thơ ca.

 3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, bản lĩnh vững vàng trước thử thách.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 - GV: SGK, SGV, tạp chí Văn học tuổi trẻ

 - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK

III. Tiến trình dạy học

 1. Kiểm tra: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng lăng Bác" và nêu nội dung bài thơ?

 2. Bài mới

 

doc 32 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 121 đến tiết thứ 130", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 121
Ngày soạn:
Ngày dạy: 91:
 92: Sang thu
(Hữu Thỉnh)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 Giúp HS: Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang thu, cùng những suy tư về tuổi đời của con người từng trải.
 - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả với biểu cảm, các hình ảnh thơ giàu cảm xúc và liên tưởng.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ thơ ca.
 3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, bản lĩnh vững vàng trước thử thách.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV, tạp chí Văn học tuổi trẻ
	- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng lăng Bác" và nêu nội dung bài thơ?
 2. Bài mới
* Giới thiệu bài ( 1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (4') 
GV: Em hãy trình bày sơ lược những hiểu biết của em về tác giả?
GV: Khái quát 
GV: Hãy kể tên một số tác phẩm chính của nhà thơ?
HS:- Từ chiến hào tới thành phố
 - Trường ca biển
 - Thư mù đông
GV: Bài thơ được in trong tập thơ nào?
HS: Bài thơ in trong tập thơ: Từ chiến hào tới thành phố
GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
HS: + Đất nước vừa bước từ chiến tranh sang hoà bình (1977)
 + Thiên nhiên bắt đầu đổi mùa
HĐ2: Đọc – Tìm hiểu chung về bài thơ (3')
GV: Hướng dẫn cách đọc: Tiết tấu chậm, câu cuối khổ thơ đầu xuống giọng. Cuối mỗi khổ thơ , cần ngừng nghỉ lâu hơn so với khoảng thời gian ngừng giữa các câu.
GV: Đọc mẫu -> HS đọc 
GV: Nhận xét cách đọc
GV: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
GV: Phương thức biểu đạt của bài thơ này là gì?
GV: Hãy trình bày cảm xúc chung của bài thơ?
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu khổ thơ thứ nhất (8')
HS: Đọc lại khổ thơ thứ nhất
GV: Hãy tìm và phân tích những hình ảnh thiên nhiên được tác giả miêu tả trong bài thơ?
GV: Về cảnh vật, có những hình ảnh thiên nhiên nào được nói đến trong khổ thơ này?
GV: Mỗi hình ảnh thiên nhiên đó được miêu tả ra sao?
GV: Em cảm nhận như thế nào về nội dung của mỗi câu thơ trên?
HS: +Thu được cảm nhận từ nơi làng quê, trong cảm nhận của người được gắn bó với làng quê. Mùi hương ổi toả vào trong gió se lạnh làm thức dậy cả không gian vườn ngõ. 
+ Sương chùng chình: Làn sương giăng mắc nhẹ nhàng trên những tán lá, chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm.
GV: Trong khổ thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
GV:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
HS: Tín hiệu báo thu về
GV: Nhà thơ đã đón nhận những tín hiệu giao mùa trong tâm thế như thế nào?
( GV giải thích tâm thế : tư thế và tâm trạng)
GV: Những từ ngữ nào thể hiện tâm thế của nhà thơ?
GV: Qua đó em thấy tâm trạng gì của nhà thơ?
 GV: Nhà thơ cảm nhận mùa thu bắt đầu bằng khứu giác (hương ổi) -> xúc giác (gió se) ->thị giác (sương chùng chình qua ngõ) -> cuối cùng là cảm nhận của lí trí (hình như thu đã về). Qua đây ta cũng thấy được tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên của nhà thơ.
HĐ4: Tìm hiểu khổ thơ thứ 2 (7')
HS: Đọc khổ thơ thứ hai 
GV: Hãy phân tích những hình ảnh diễn tả sự biến chuyển trong không gian lúc sang thu ở khổ thơ thứ 2?
GV: Có những hình ảnh nào được nhắc đến trong khổ thơ này?
GV: Mỗi hình ảnh này có những nét riêng gì nổi bật?
GV: Mỗi hình ảnh thơ trên gợi lên cảnh tượng như thế nào?
HS: Sông dềnh dàng: Mặt nước lớn dâng lên nhưng không cuộn chảy mà lặng lẽ và phẳng lặng. Chim vội vã bay về phương Nam để tránh rét. Đám mây mang trên mình cả hai mùa. Tất cả đang hoà trong khúc biến tấu giao mùa.
GV: Qua những câu thơ trên, em thấy cảnh vật biến chuyển sang thu như thế nào?
GV: ở khổ thơ thứ 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
GV: Việc vận dụng phép đối ở 2 câu thơ trên có tác dụng gì?
GV: Trong khổ thơ thứ 2, hình ảnh thơ nào gây cho em ấn tượng nhất? Tại sao?
HS: Tự cảm nhận 
 GV khái quát: Câu thơ gợi hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời đã bắt đầu trong xanh. Đám mây mỏng nhẹ, kéo dài – một vẻ đẹp của bầu trời lúc sang thu => Cảm nhận tinh tế, kết hợp với trí tưởng tượng bay bổng
GV: Khái quát nội dung khổ 2
HĐ5: Tìm hiểu khổ thơ thứ 3 (7')
HS: Đọc khổ thơ
GV: Khổ thơ nói đến những sự vật, hiện tượng thiên nhiên nào? Cách nói về những sự vật hiện tượng đó có gì đáng chú ý?
GV: Có ý kiến cho rằng 2 câu thơ cuối của khổ thơ thứ 3 vừa có tính tả thực vừa chứa đựng nhiều hàm ý sâu xa. Em có đồng ý không? Vì sao?
HS: Tả thực: Sấm và hàng cây lúc sang thu
ý nghĩa ẩn dụ:Sấm chỉ sự vang động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hàng cây đứng tuổi chỉ con người từng trải
GV khái quát lại nội dung khổ thơ 3: Từ cảnh vật gợi những suy ngẫm sâu xa, kín đáo về cuộc đời. Cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ sang thu
HĐ6: Tổng kết bài (2')
 GV: Nội dung chính của văn bản
HS: Nội dung: cảm xúc tinh tế về sự biến đổi nhẹ nhàng mà rõ rệt của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu, cùng những suy tư về tuổi đời của con người từng trải.
GV: Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
HS: + Nhân hoá, ẩn dụ kết hợp đối
 + Từ ngữ giàu sức gợi, hình ảnh giàu tính tượng trưng.
HS: Đọc ghi nhớ ( SGK )
HĐ7: luyện tập (5')
GV: Hãy đọc những câu thơ về mùa thu mà em biết. Nêu cảm nhận của em về một câu thơ mà em yêu thích.
HS: Đọc diễn cảm bài Sang thu.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
(SGK)
II. Đọc – Tìm hiểu chung về bài thơ
- Thể loại: thơ trữ tình 5 chữ
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp với miêu tả 
- Cảm xúc chung của bài thơ: Những rung động và suy tư của nhà thơ trước cảnh vật thiên nhiên lúc giao mùa
III. Tìm hiểu bài thơ
1. Khổ thơ thứ nhất
 hương ổi phả
 * Cảnh gió se
 sương chùng chình
- Nghệ thuật: Nhân hoá, dùng từ ngữ , hình ảnh giàu sức gợi cảm
=> Tín hiệu báo thu về
 Bỗng -> thoáng bất giác
* Tình
 Hình như ->.Cảm nhận mơ hồ mong manh
=> Tâm trạng ngỡ ngàng của nhà thơ chợt nhận ra thu về
2. Khổ thơ thứ 2
- Sông - dềnh dàng
- Chim - bắt đầu vội vã
- Đám mây - vắt nửa mình sang thu
-> Đất trời biến chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rõ nét
* Nghệ thuật: Đối
Câu 1: Sông / được lúc /dềnh dàng
Câu2: Chim/ bắt đầu / vội vã
-> Diễn tả những vận động tương phản của các sự vật
=> Nhà thơ đã mở rộng tầm nhìn để mở rrộng tầm nhìn để cảm nhận sự chuyển mình của đất trời sang thu trong tâm trạng say sưa
3. Khổ thơ thứ 3:
 Cảnh
Nắng, mưa, sấm hàng cây
(vẫn còn-đã vơi-cũng bớt) (đứng tuổi)
 Hạ nhạt dần Thu đậm nét
=> Suy ngẫm sâu sa, kín đáo về cuộc đời
* Ghi nhớ: SGK- T.71
V. Luyện tập
3. Củng cố: (2')
	GV hệ thống lại nội dung bài giảng 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung bài
	- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về cảnh sang thu trên quê hương em
	- Soạn bài: Nói với con.
Tiết 122
Ngày soạn:
Ngày dạy: 91:
 92: 
Nghĩa tường minh và hàm ý 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Giúp HS phân tích được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và làm các bài tập và cách sử dụng nghĩa tường minh, hàm ý 
 3. Thái độ: Sử dụng hàm ý phù hợp trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ
	- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra: (5')
 - Mối liên hệ của các câu trong một đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản?
	2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý (14')
GV: Treo bảng phụ ghi đoạn trích mục I
HS: Đọc đoạn trích 
GV: Qua câu "Trơi ơi, chỉ còn có năm phút" em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?
GV: Vì sao anh không nói thẳng điều đó với người hoạ sĩ và cô gái?
HS: Có thể vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của mình
- GV: Câu nói như thế là câu nói chứa hàm ý.
GV: Vậy em hiểu hàm ý là gì?
HS: Trả lời
GV: Câu nói thứ hai của anh thanh niên là gì?
GV: Câu nói thứ hai của anh thanh niên có ẩn ý gì không?
- GV: Câu nói như thế là câu nói tường minh
GV: Em hiểu nghĩa tường minh là gì?
HS: Trả lời
GV: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? 
HS: Đọc ghi nhớ
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (20')
HS: Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài tập 
- Nhóm 1,2: ý (a)
- Nhóm 3, 4: ý (b)
- Đại diện trình bày 
GV: Đối chiếu -> Nhận xét
GV: Cô gái ngượng ngùng với người thanh niên vì anh thật thà tới mức vụng về.
- Cô gái ngượng với ông hoạ sĩ già dày dạn kinh nghiệm
=> Đặc trưng của "ngôn ngữ hình tượng"
HS: Đọc đoạn trích (SGK T.75)
GV: Hãy cho biết hàm ý của câu "Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá"?
HS: Đọc đoạn trích 
GV: Tìm câu chứa hàm ý và cho biết nội dung chứa hàm ý?
HS: Đọc đoạn trích. 
GV: Các câu in đậm có phải câu chứa hàm ý không? Vì sao?
I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý 
* Đoạn trích:
- "Trời ơi, Chỉ còn có năm phút" -> anh rất tiếc => Hàm ý
"Ô! cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này" -> không chứa ẩn ý => Nghĩa tường minh
* Ghi nhớ: (SGK T. 75)
II. Luyện tập:
Bài tập1 (T. 75)
a. "Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy" -> => dùng "hình ảnh" để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật
b. - Mặt đỏ ửng (ngượng)
- Nhận lại chiếc khăn (không tránh được)
- Quay vội đi (quá ngượng)
=> Cô định kín đáo để khăn lại làm kỉ niệm cho người thanh niên...
Bài tập 2. (T.75)
- Hàm ý: Ông hoạ sĩ chưa kịp uống nước chè đấy
Bài tập 3. (T. 75 - 76)
"Cơm chín rồi" -> ông Sáu vô ăn cơm đi
Bài tập 4. (T. 76)
 (1) "Hà, Nắng gớm, về nào..."
(2) "Tôi thấy người ta đồn "
Không chứa hàm ý:
Câu(1): là câu nói lảng
Câu (2): là câu nói dở dang
3. Củng cố (3')	
	- Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ cụ thể?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học thuộc phần ghi nhớ
	- Tìm những câu chứa hàm ý trong một số văn bản đã học
	- Chuẩn bị bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Tiết 123
Ngày soạn:
Ngày dạy: 91:
 92: 
Nói với con
(Y Phương)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
Giúp HS: Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương.
Cảm nhận được những đặc trưng nghệ thuật của bài thơ: Thơ tự do, ít vần, lời thơ mộc mạc
 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi.
 3. Thái độ: Tình yêu đối với cha mẹ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ
	- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra: (5')
	 Đọc thuộc lòng bài thơ "Sang thu" và nêu nội dung bài thơ?
	2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm (3')
HS: Đọc phần chú thích (*) (SGK T. 73)
GV: Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Y Phương và bài thơ "Nói với con"?
HS: Y Phương tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sưới sinh năm 1948, quê ở Cao Bằng, từ năm 1993 ông là chủ tịch hội văn học Cao Bằng. Tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, cách tư duy giàu hình ảnh.
- Bài thơ "Nói với con " được tác giả nói một cách xúc động về lòng yêu thương  ... Tế Hanh
a. Tìm hiểu để tìm ý
- Tìm hiểu về bài thơ 
- Khái quát thành luận điểm tình yêu quê hương.
b. Lập dàn bài :
* Mở bài: 
- Giới thiệu bài thơ 
- Nêu ý kiến khái quát về bài thơ 
* Thân bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ 
* Kết bài:
- Khái quát về giá trị bài thơ
c. Viết bài 
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa:
2. Cách tổ chức, triển khai luận điểm 
a. Văn bản (SGK T. 81)
* Những nhận xét chính về tình quê hương trong bài thơ "Quê hương" "Nhà thơ... của mình" 
- Nổi bật lên là hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức mạnh khi ra khơi.
- Cảnh trở về tấp nập, no đủ
- Hình ảnh những người dân chài giữa đất trời lộng gió, với vị nồng mặn của biển khơi.
- Hình ảnh ngôn từ bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện một tâm hồn phong phú, rung động tinh tế.
-> Những suy nghĩ, ý kiến của người viết luôn được gắn cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu của bài thơ.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
* Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu bài "Sang thu "của Hữu Thỉnh
* Dàn bài:
Mở bài: Giới thiệu bài thơ, vị trí khổ thơ...Nhận xét, đánh giá khái quát về cảm xúc của nhà thơ
Thân bài:
- Nội dung khổ thơ
- Cảm xúc của nhà thơ
- Hình ảnh ngôn từ
Kết bài: Giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
 3. Củng cố (3')
 - HS nhắc lại bố cục và nội dung của mỗi phần trong bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học bài - nắm vững cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
	- Chuẩn bị bài: Mây và sóng
Tiết 130
Ngày soạn:
Ngày dạy: 91:
 92: 
Kiểm tra văn
 (Phần thơ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: kiểm tra đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9, học kỳ II. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn (sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn và bài văn ) 
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV, 
	- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra: Không
 2. Bài mới
. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8
1. ý nào sau đây nêu rõ nét độc đáo của phong cách thơ Chế Lan Viên?
	A. Phong cách suy tưởng, triết lí.
	B. Đậm chất dân gian, hồn nhiên.
	C. Hình ảnh thơ phong phú, đa dạng.
	D. Sức liên tưởng mạnh mẽ, bất ngờ.
2. Đề tài của bài thơ "Con cò" là gì? 
A. Tình yêu quê hương đất nước C. Tình mẫu tử
B. Tình yêu cuộc sống D. Lòng nhân ái
3. Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", mùa xuân của đất nước được cảm nhận như thế nào?
A. Hối hả, thầm lặng. C. Hối hả, xôn xao
 B. Chậm rãi, xôn xao D. Xôn xao, náo nức
4. Hai câu thơ "ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng" trong bài thơ Viếng lăng Bác, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 
A. Nhân hoá, tượng trưng C. So sánh
	B. So sánh, hoán dụ D. Hoán dụ
5. Dòng nào nêu rõ nét đặc sắc nghệ thuật của bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh?
	A. Ngôn ngữ trong sáng, cô đọng
	B. Lời thơ tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm
	C. ý thơ hàm súc, chứa chan tình cảm
	D. Hình ảnh chọn lọc, giàu sức biểu cảm
6. Dòng nào thể hiện rõ nhất những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về biến chuyển của đất trời khi sang thu?
	A. Phả vào, chùng chình, dềnh dàng
	B. Hương ổi, mây, hàng cây đứng tuổi
	C. Gió, sông, chim, nắng, mưa
	D. Bỗng, hình như, bất ngờ Câu
II. tự luận (7 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ:
	Ta làm con chim hót
	Ta làm một cành hoa
	Ta nhập vào hoà ca
	Một nốt trầm xao xuyến.
 	 Một mùa xuân nho nhỏ
	Lặng lẽ dâng cho đời
	Dù là tuổi hai mươi
	Dù là khi tóc bạc.
	(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ)
C. Đáp án - Biểu điểm
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
c
c
a
b
a
II. tự luận (7 điểm)
a.Yêu cầu chung:
	- Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ý
	- Diễn đạt lưư loát, cảm xúc
	- Trình bày sạch , đẹp
b. Dàn bài
* Mở bài (1điểm)
	- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
	- Cảm nhận chung về bài thơ
* Thân bài (5 điểm)
	Cảm nhận chung về đoạn thơ
	- Quan niệm sống của tác giả: sống là cống hiến, sống có ích cho đời (2điểm)
	- Ước nguyện khiêm nhường mà chân thành, tha thiết: là một mùa xuân nho nhỏ góp phần tạo nên một mùa xuân lớn của thiên nhiên, đất nước (2điểm)
	-> Đó là quan niệm sống cao đẹp: Mình vì mọi người (1điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
	 - Khẳng định ý nghĩa của khổ thơ trong toàn bài thơ
	 - Liên hệ bản thân
3. Củng cố: ( 2')
- Thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
4. hướng dẫn về nhà: (1')
- Ôn lại phần đã học
- Giờ sau trả bài tập làm văn số 6
Họ và tên..................................
Lớp 9....
Đề chẵn
Kiểm tra Văn
phần thơ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
1. ý nào sau đây nêu rõ nét độc đáo của phong cách thơ Chế Lan Viên?
	A. Phong cách suy tưởng, triết lí.
	B. Đậm chất dân gian, hồn nhiên.
	C. Hình ảnh thơ phong phú, đa dạng.
	D. Sức liên tưởng mạnh mẽ, bất ngờ.
2. Đề tài của bài thơ "Con cò" là gì? 
 A. Tình yêu quê hương đất nước C. Tình mẫu tử
 B. Tình yêu cuộc sống D. Lòng nhân ái
3. Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", mùa xuân của đất nước được cảm nhận như thế nào? 
 A. Hối hả, thầm lặng. C. Hối hả, xôn xao
	B. Chậm rãi, xôn xao. D. Xôn xao, náo nức
4. Hai câu thơ "ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng" trong bài thơ “Viếng lăng Bác”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hoá, tượng trưng C. So sánh
B. So sánh, hoán dụ D. Hoán dụ
5. Dòng nào nêu rõ nét đặc sắc nghệ thuật của bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh?
	A. Ngôn ngữ trong sáng, cô đọng
	B. Lời thơ tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm
	C. ý thơ hàm súc, chứa chan tình cảm
	D. Hình ảnh chọn lọc, giàu sức biểu cảm
6. Dòng nào thể hiện rõ nhất những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về biến chuyển của đất trời khi sang thu? 
 A. Phả vào, chùng chình, dềnh dàng
 B. Hương ổi, mây, hàng cây đứng tuổi
 C. Gió, sông, chim, nắng, mưa
 D. Bỗng, hình như, bất ngờ 
II. Tự luận (7 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ:
	...“Ta làm con chim hót
	Ta làm một cành hoa
	Ta nhập vào hoà ca
	Một nốt trầm xao xuyến
 Một mùa xuân nho nhỏ
	Lặng lẽ dâng cho đời
	Dù là tuổi hai mươi
	Dù là khi tóc bạc”.....
	(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ) 
Họ và tên..................................
Lớp 9....
Đề lẻ
Kiểm tra Văn
phần thơ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
1. ý nào sau đây nêu rõ nét độc đáo của phong cách thơ Chế Lan Viên?
	A. Sức liên tưởng mạnh mẽ, bất ngờ.
	B. Hình ảnh thơ phong phú, đa dạng.
	C. Đậm chất dân gian, hồn nhiên.
	D. Phong cách suy tưởng, triết lí.
2. Đề tài của bài thơ "Con cò" là gì? 
 A. Tình yêu cuộc sống 	 C. Tình mẫu tử
 B. Tình yêu quê hương đất nước D. Lòng nhân ái
3. Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", mùa xuân của đất nước được cảm nhận như thế nào? 
	 A. Chậm rãi, xôn xao. C. Xôn xao, náo nức
 B. Hối hả, thầm lặng. D. Hối hả, xôn xao
4. Hai câu thơ "ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng" trong bài thơ “Viếng lăng Bác”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ C. So sánh, hoán dụ 
B. So sánh D. Nhân hoá, tượng trưng 
5. Dòng nào nêu rõ nét đặc sắc nghệ thuật của bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh?
	A. ý thơ hàm súc, chứa chan tình cảm 
	B. Ngôn ngữ trong sáng, cô đọng
	C. Lời thơ tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm 
	D. Hình ảnh chọn lọc, giàu sức biểu cảm
6. Dòng nào thể hiện rõ nhất những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về biến chuyển của đất trời khi sang thu? 
 A. Bỗng, hình như, bất ngờ Phả vào
 B. Hương ổi, mây, hàng cây đứng tuổi 
 C. Gió, sông, chim, nắng, mưa
 D. Phả vào, chùng chình, dềnh dàng
II. Tự luận (7 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ:
	...“Ta làm con chim hót
	Ta làm một cành hoa
	Ta nhập vào hoà ca
	Một nốt trầm xao xuyến
 Một mùa xuân nho nhỏ
	Lặng lẽ dâng cho đời
	Dù là tuổi hai mươi
	Dù là khi tóc bạc”.....
	(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ) 
 Tiết 131
Ngày soạn:
Ngày dạy: 91:
 92: 
 Trả bài tập làm văn số 6
( bài viết ở nhà)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Ôn tập lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, cách diễn đạt.
 3. Thái độ: Có ý thức sửa những lỗi sai mà mình mắc phải.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: chấm bài, nhận xét, bảng phụ.
- HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm ( hoặc một đoạn trích).
II. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Không 
2. Bài mới: (1') 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Đề bài ( 2') 
 GV: Gọi HS nhắc lại đề bài
HĐ2: Tìm hiểu đề ( 5') 
GV: Hãy xác định thể loại, nội dung yêu cầu? 
HĐ3: Xây dựng dàn ý (10') 
HS: Thảo luận xây dựng dàn ý cho đề bài
-> Trình bày.
GV: Treo bảng phụ ghi dàn ý
HĐ4: Nhận xét chung ( 10') 
* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài, có những nhận xét, đánh giá xác đáng về 
nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Một số bài diễn đạt tốt, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
( Hùng, Hà, Thư, Mạnh, Trang, Bình, 
Huyền Nhung )
* Nhược điểm: 
- Một số bài xác định sai thể loại, viết sơ sài, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn.
( Thu, Thế Anh, Na, Lý Hà, Luân, Dũng )
HĐ5: Chữa lỗi, trả bài (10') 
 GV: Đưa ra một số lỗi diễn đạt sai, lỗi chính tả sai -> Gọi HS lên bảng sửa -> Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Trả bài cho HS tự sửa lỗi -> Trao đổi bài cho bạn đọc.
GV: Đọc cho cả lớp nghe một số bài đạt điểm khá, giỏi.
- Đọc cho HS nghe bài văn mẫu để HS tham khảo.
 * Kết quả:
- Điểm 9+10: Không bài
- Điểm 7+8: bài
- Điểm 5+6 bài
- Điểm 3+4: bài
- Điểm 1+2: bài
I. Đề bài
Cảm nhận của em về đoạn trích " Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng.
II. Tìm hiểu đề
- Thể loại: nghị luận về một đoạn trích
- Nội dung: Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của nghệ thuật của đoạn trích " Chiếc lược ngà".
III. Lập dàn ý
1. Mở bài
- Giới thiệu về truyện ngắn " Chiếc lược ngà".
2. Thân bài
- Nêu những nết chính về hai nhân vật ông Sáu và bé Thu.
+ Những ngày ông Sáu ở nhà
+ Ngày chia tay
+ Những ngày ông Sáu trở về đơn vị 
- Suy nghỉ về việc làm của ông Sáu đối với con .
- Nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật...
3. Kết bài
- Nhận định, đánh giá chung về tác phẩm.
IV. Nhận xét
* Ưu điểm
* Nhược điểm
V. Chữa lỗi, trả bài
* Lỗi diễn đạt.
* Lỗi chính tả.
 Lỗi sai Sửa lại
- chuyện ngắn - truyện ngắn 
- xuất ngày - suốt ngày
- triến trường - chiến trường
- ác niệt - ác liệt
- chong triến tranh - trong chiến tranh
* Trả bài:
3. Củng cố: ( 5')
- GV nhận xét giờ trả bài.
- Ghi điểm vào sổ.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') 
- Xem lại cách làm kiểu bài nghị luận về một tác phẩm ( hoặc một đoạn trích).
- Viết lại bài theo dàn ý đã lập.
- Soạn bài : Tổng kết văn bản nhật dụng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9dinh.doc