ÔN TẬP THƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 -> thành tựu của thơ hiện đại.
- Củng cố về thể loại trữ tình và nội dung cơ bản của các tác phẩm thơ.
* Trọng tâm: Học sinh ôn tập.
* Đồ dùng: Bảng phụ.
II. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: Sĩ số: Vắng: Hiện diện:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Mây và sóng”.
- Nêu bài học rút ra cho bản thân em sau khi học xong bài thơ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày soạn : 09/ 3 Ngày dạy : 10 / 3 Tuần 26 Tiết: 127 ÔN TẬP THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 -> thành tựu của thơ hiện đại. - Củng cố về thể loại trữ tình và nội dung cơ bản của các tác phẩm thơ. * Trọng tâm: Học sinh ôn tập. * Đồ dùng: Bảng phụ. II. NỘI DUNG LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số: Vắng: Hiện diện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Mây và sóng”. - Nêu bài học rút ra cho bản thân em sau khi học xong bài thơ. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Ø Hoạt động 1: Lập bảng thống kê tác phẩm thơ đã ở lớp 9 (theo mẫu). GV kẻ bảng, HS lên điền vào, các cột hoặc HS đứng tại chỗ trả lời, sau đó GV trình bày tổng quát qua bảng phụ, (đèn chiếu). I. NHỮNG TÁC PHẨM THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 9. Thứ tự Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc, cảm động Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng gợi cảm. 2 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới. Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa. 3 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 7 chữ và 8 chữ Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh. Hồi tưởng kết hợp cảm xúc, tự sự, bình luận. 5 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn. Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo. 6 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Tự do Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi. 7 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 7 chữ và 8 chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác. Giọng điệu trang trọng, tha thiết, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. 8 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”. Giọng tâm tình, hồn nhiên. Hình ảnh gợi cảm. 9 Nói với con Y Phương Sau 1975 5 chữ Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. 10 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời. Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo. Gần gũi dân ca. 11 Sang thu Hữu Thỉnh 1998 5 chữ Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. Ø Hoạt động 2: Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử. GV cho HS dựa vào lịch sử đất nước chia giai đoạn văn học. Hỏi: Nêu các nội dung cơ bản của thơ từ sau 1945? Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chủ đề tình mẹ con trong một số bài thơ. HS trình bày ý kiến của mình, GV bổ sung lần lượt 3 chủ đề lớn mà SGK nêu ra gồm: - Tình mẹ con. - Người lính và tình đồng chí. - Bút pháp nghệ thuật xây dựng hình ảnh thơ. Ø Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. GV tổ chức cho HS làm việc độc lập. HS đứng tại chỗ trình bày. Sau đó GV bổ sung, khẳng định. II. SẮP XẾP THEO TỪNG GIAI ĐOẠN 1. Từ 1945 - 1954: Đồng chí. 2. Từ 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. 3. Từ 1965 - 1975: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 4. Sau 1975: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. => Phản ảnh tình cảm tư tưởng của con người: Tình yêu quê hương, đất nước; tình cảm đồng chí gắn bó; tình cảm với Bác; tình cảm gia đình gắn bó, bền chặt như tình mẹ con, bà cháu. 1. Tình mẹ con: Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng. * Điểm chung: Ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng. Dùng lời ru của người mẹ hoặc người con đối với mẹ. * Điểm khác nhau: Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con. - Bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Bài “Con cò” khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao, hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. - Bài “Mây và sóng” hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. 2. Người lính và tình đồng chí. Gồm các bài: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. Phân tích nét chung, nét riêng (như ở trên). 3. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ. Chỉ ra nét chung và nét riêng của các bài thơ. II. LUYỆN TẬP - Thuộc các bài thơ em thích. - Nêu chủ đề một bài thơ em thích. 4. Củng cố: - Nêu cảm nhận của em về đất nước và con người Việt Nam trong những bài thơ em đã học ở chương trình Ngữ văn 9. - Qua các bài thơ em đã học ở chương trình Ngữ văn 9 em rút ra bài học gì ? 5. Hướng dẫn học bài: - Làm tiếp bài tập 5. - Xem lại các kiến thức về các tác phẩm thơ chuẩn bị cho bài kiểm tra. - Chuẩn bị bài “Nghĩa tường minh và hàm ý” @&?
Tài liệu đính kèm: