ÔN TẬP MỘT SỐ TÁC PHẨM THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã học về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ.
2. Bài mới: Giáo viên ra bài tập và hướng dẫn học sinh làm đề cương, lập đáp án cho các bài tập đã ra:
Bài tập 1.
Đoạn kết thúc một bài thơ có câu:
“Trăng cứ trũn vành vạnh”
a. Hóy chộp tiếp cỏc cõu thơ cũn lại để hoàn chỉnh khổ thơ.
b. Đoạn thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào ? Của ai?
c. Hỡnh ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gỡ? Từ đó em hiểu gỡ về chủ đề của bài thơ?
Ngày: 29-11-2009 Tiết :15 Ôn tập một số tác phẩm thơ và truyện hiện đại A. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. tổ chức hoạt động dạy học 1. Bài cũ. 2. Bài mới: Giáo viên ra bài tập và hướng dẫn học sinh làm đề cương, lập đáp án cho các bài tập đã ra: Bài tập 1. Đoạn kết thỳc một bài thơ cú cõu: “Trăng cứ trũn vành vạnh” a. Hóy chộp tiếp cỏc cõu thơ cũn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. b. Đoạn thơ vừa chộp trớch trong tỏc phẩm nào ? Của ai? c. Hỡnh ảnh vầng trăng trong bài thơ cú ý nghĩa gỡ? Từ đú em hiểu gỡ về chủ đề của bài thơ? Gợi ý: a. Chộp chớnh xỏc 3 cõu thơ cũn lại của bài thơ: Trăng cứ trũn vành vạnh Kể chi người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mỡnh b. Nờu được tờn bài thơ : “ỏnh trăng”. Tờn tỏc giả của bài thơ : Nguyễn Duy. c. - Giải thớch được vầng trăng trong bài thơ mang rất nhiều ý nghĩa tượng trưng + Vầng trăng là hỡnh ảnh của thiờn nhiờn hồn nhiờn, tươi mỏt, là người bạn suốt thời nhỏ tuổi, rồi chiến tranh ở rừng. + Vầng trăng là biểu tượng của quỏ khứ nghĩa tỡnh, hơn thế, trăng cũn là vẻ đẹp bỡnh dị, vĩnh hằng của đời sống. + ở khổ thơ cuối cựng, trăng tượng trưng cho quỏ khứ vẹn nguyờn chẳng thể phai mờ, là người bạn, nhõn chứng nghĩa tỡnh mà nghiờm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chỳng ta. Con người cú thể vụ tỡnh, cú thể lóng quờn nhưng thiờn nhiờn, nghĩa tỡnh quỏ khứ thỡ luụn trũn đầy, bất diệt. - Từ đú hiểu chủ đề của bài thơ “ỏnh trăng”. Bài thơ là tiếng lũng, là những suy ngẫm thấm thớa, nhắc nhở ta về thỏi độ, tỡnh cảm đối với những năm thỏng quỏ khứ gian lao, nghĩa tỡnh, đối với thiờn nhiờn, đất nước bỡnh dị, hiền hậu. Bài thơ cú ý nghĩa nhắc nhở, củng cố người đọc thỏi độ sống “Uống nước nhớ nguồn”, õn nghĩa, thuỷ chung cựng quỏ khứ. Bài tõp 2. Trong truyện ngắn Làng, nhà văn Kim Lõn đó thể hiện một cỏch sinh động và tinh tế diễn biến tõm trạng của nhõn vật ụng Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. Em hóy phõn tớch để làm rừ. Gợi ý : 1. Yờu cầu về nội dung : * Đề bài yờu cầu người viết phải vận dụng kiến thức đó học về nghị luận một tỏc phẩm tự sự để phõn tớch, làm rừ nghệ thuật thể hiện sinh động, tinh tế diễn biến tõm trạng của nhõn vật. Tõm trạng của nhõn vật cần làm rừ ở đõy là ụng Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lõn với diễn biến đầy phức tạp khi nghe tin làng quờ mỡnh theo giặc. * Để làm rừ diễn biến tõm trạng của ụng Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc, ta phải chỳ ý một số nội dung sau : - Phõn tớch hoàn cảnh của ụng Hai : rất yờu làng , tự hào, hay khoe về làng, nhưng lại phải xa làng chợ Dầu thõn yờu để đi tản cư. - Tỡnh yờu làng của ụng lóo lại bị đặt vào một hoàn cảnh gay cấn, đầy thử thỏch : tin làng chợ Dầu theo giặc, phản bội lại Cỏch mạng, khỏng chiến. - ễng Hai đó phải trải qua tõm trạng đầy dằn vặt, đau đớn phải đấu tranh tư tưởng rất quyết liệt để lựa chọn con đường đi đỳng đắn cho mỡnh. Diễn biến tõm trạng của nhõn vật ụng Hai trải qua cỏc tỡnh cảm, thỏi độ khỏc nhau + Thoạt đầu nghe tin làng chợ Dầu theo giặc từ người đàn bà tản cư núi ra, ụng lóo bàng hoàng, sững sờ, nghi ngờ, khụng thể tin được. + Khi cỏi tin ấy được khẳng định chắc chắn, ụng lóo buộc phải tin. Tõm trạng ụng Hai bị ỏm ảnh, day dứt với mặc cảm là kẻ phản bội. + Luụn sống trong tõm trạng nơm nớp, lo sợ, xấu hổ, nhục nhó nờn chốn biệt ở trong nhà. + Tủi thõn, thương con, thương dõn làng chợ Dầu và thương thõn mỡnh phải mang tiếng là dõn làng Việt gian. - ễng Hai tiếp tục bị đặt vào một tỡnh huống thử thỏch căng thẳng,quyết liệt hơn khi mụ chủ nhà bỏo sẽ đuổi hết người làng chợ Dầu khỏi nơi sơ tỏn. + ễng lóo cảm nhận hết nỗi nhục nhó, lo sợ vỡ tuyệt đường sinh sống. + Bị đẩy vào đường cựng, tõm trạng vụ cựng bế tắc. Mõu thuẫn nội tõm được đẩy đến đỉnh điểm. + Giận lõy và trỏch cứ những người trong làng phản bội, nhưng lũng yờu làng, tin những người cựng làng khiến ụng lóo bỏn tớn bỏn nghi. + Định quay về làng, nhưng hiểu rừ thế là phản bội cỏch mạng, phản bội cụ Hồ. + Tõm sự với đứa con để củng cố niềm tin vào cỏch mạgn, khỏng chiến; tự nhủ mỡnh “Làng thỡ yờu thật nhưng làng theo Tõy mất rồi thỡ phải thự”. + Giữ được tỡnh cảm trung thành với cỏch mạng, khỏng chiến, cụ Hồ. - Tõm trạng nhõn vật được miờu tả cụ thể, gợi cảm qua diễn biến nội tõm, ý nghĩ hành vi, ngụn ngữ nờn rất sinh động. - Ngụn ngữ kể, ngụn ngữ nhõn vật đặc sắc, bộc lộ rừ tõm trạng và thỏi độ của nhõn vật. - Tỡnh huống truyện giỳp nhõn vật bộc lộ tõm trạng cụ thể, đa dạng. 2. Yờu cầu về hỡnh thức - Bố cục cú đủ ba phần - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc. Dẫn chứng phong phỳ, tiờu biểu. - Ngụn ngữ phõn tớch chớnh xỏc, biểu cảm. __________________________________________________
Tài liệu đính kèm: