Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 24

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 24

Tuần 5

Tiết 21

Ngày soạn :

Ngày dạy :

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.

 - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY :

 Giáo án , sgk, sgv, bảng con.

III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :

-HS: Đọc bài, soạn,

-Gv vận dụng phương pháp : Qui nạp – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk

 - Tích hợp : văn bản Vào Nhà Ngục Quảng Đông Cảm Tác và các bài Tiếng Việt đã học .

IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1/Ổn định lớp:1/

2/Kiểm tra bài cũ:4/

 Lời dẫn trực tiếp là gì? Lới dẫn gián tiếp là gì? Cho một ví dụ về lời dẫn gián tiếp?

3/Bài mới:34/

Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành đều chỉ có một nghĩa. Qua quá trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa mới. Vậy nghĩa mới ấy như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Tuần 5
Tiết 21
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. 
 - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY : 
 Giáo án , sgk, sgv, bảng con.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
-HS: Đọc bài, soạn,
-Gv vận dụng phương pháp : Qui nạp – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
 - Tích hợp : văn bản Vào Nhà Ngục Quảng Đông Cảm Tác và các bài Tiếng Việt đã học . 
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Ổn định lớp:1/
2/Kiểm tra bài cũ:4/
 Lời dẫn trực tiếp là gì? Lới dẫn gián tiếp là gì? Cho một ví dụ về lời dẫn gián tiếp?
3/Bài mới:34/
Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành đều chỉ có một nghĩa. Qua quá trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa mới. Vậy nghĩa mới ấy như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1 : Hình thàn kiến thức 
GV gợi mở : phần 1 ( tr 55)
 Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa là gì ?
Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng hay không ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ?
GV gợi mở 
 Đọc và chú ý từ ngữ in đậm
 . Cho biết từ nào nghĩa gốc và nghĩa chuyển ? Trong trường hợp gnhĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nghĩa chuyển nào ?
GV chốt ý 
Thế nào là sự phát triển của từ vựng ? Có mấy phương thức phát triển từ vựng ?
* Chuyển ý: Để tiến hành tìm hiểu thêm về sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ, chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập.
HS đọc phần 1- SGK
+Kinh tế: nói tắt của kinh bang tế thế (trị nước cứu đời). 
Ngày nay không dùng như thế mà có nghĩa là hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất
+Nhận xét: nghĩa của từ không bất biến, có thể thay đổi theo thời gian.
HS đọc. Trả lời: 
a.Xuân (1) một mùa trong năm (nghĩa gốc); xuân (2) tuổi trẻ (nghĩa chuyển).
b.Tay (1) bộ phận của cơ thể (nghĩa gốc); tay (2) người giỏi về một môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển).
* Xuân: chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ; tay: chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (bộ phận-toàn thể).
HS đọc ghi nhớ
I.Sự biến đổi và phát triển nghiõa của từ:
-Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển nghĩa từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
-Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II.Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV gợi dẫn – nhận xét có thể khuyến khích cho điểm
HS đọc BT, xác định yêu cầu. Thực hiện.(HĐ nhóm 2 bàn, thực hiện vào bảng con).
1.a.Chân (nghĩa gốc)
b.Chân (chuyển, hoán dụ).
c.Chân (chuyển, ẩn dụ).
d.Chân (chuyển, ẩn dụ).
2.Từ trà dùng với nghĩa chuyển (ẩn dụ) là sản phẩm từ thực vật, được chế biến từ dạng khô, dùng để pha nước uống.
3. Đồng hồ là nghĩa chuyển (ẩn dụ) chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
4.a.Hội chứng: -Nghĩa gốc là tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
 -Nghĩa chuyển: ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. . . 
b.Ngân hàng: -Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế trong hoạt động kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng . . .
-Nghĩa chuyển: ví dụ: Ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi . . .
c.Sốt: -Nghĩa gốc: Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
-Nghĩa chuyển: ví dụ: Cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử . . .
d.Vua: -Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước quân chủ.
-Nghĩa chuyển: Vua dầu hỏa, vua bóng đá, vua nhạc rốc . . .
5. Mặt trời (2) ẩn dụ. Không phải nghĩa chuyển vì nó chỉ có tính chất lâm thời, không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
4/ Củng cố: 4/
Thế nào là sự phát triển của từ vựng ? Có mấy phương thức phát triển từ vựng ?
5/ Dặn dò:2/
Học bài. Chuẩn bị “chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.
* Câu hỏi soạn: Chúa Trịnh ăn chơi như thế nào? Bọn quan lại nhũng nhiễu người dân ra sao?
Tuần 5
Tiết 22
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
	 (TRÍCH VŨ TRUNG TÙY BÚT)
 	 Phạm Đình Hổ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
 -Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
 Giáo án , sgk,sgv, tác phẩm Vũ Trung Tuỳ Bút và Hoàng Lê Nhất Thống Chí – tham khảo “ các triều đại PKVN “ về chúa trịnh sâm .
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Hs :Đọc bài- tóm tắt đoạn trích soạn.,trả lời câu hỏi sgk
Gv vận dụng phương pháp :đọc diễn cảm – gợi tìm – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
IV/TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Ổn định lớp:1/
2/Kiểm tra bài cũ:5/
-Vũ Nương là người phụ nữ được giới thiệu là người phụ nữ như thế nào? Vì sao nàng lại phải tự tử?
-Truyện lên án phê phán điều gì ?
-Ngày nay nếu người phụ nữ bị nghi ngờ điều gì đó, như Vũ Nương chẳng hạng, có nên tự tử như Vũ Nương từng làm không? Vì sao?
3/ Bài mới :33/
Như các em đã được học từ trong lịch sử đất nước Việt Nam ta đã từng trải qua một giai đoạn các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh-Nguyễn tranh giành quyền vị mà gây ra nỗi thống khổ cho người dân vô tội. Hôm nay chúng ta sẽ được học một văn bản phản ánh phần nào nỗi thống khổ ấy: bài “chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả -tác phẩm
GV bổ sung :ông sống trong thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên muốn có tư tưởng ở ẩn cư và sáng tác văn chương khảo cứu nhiều lĩnh vực - thơ của ông chủ yếu kí thác tâm sự bất đắc chí của nhà nho không gặp thời .
Em hiểu thế nào “ Vũ trung tuỳ bút “? Tuỳ bút ?
Gv : tuỳ bút là chi chép sự việc cong người theo cảm hứng chủ quan , không gò bó theo hệ thống cấu trúc vẫn tuân theo một tư tưởng cảm xúc chủ đạo , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ về con người , cuộc sống .
Nêu đại ý ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu văn bản
H:Cho biết cuộc sống ăn chơi xa xỉ vô độ của chúa Trịnh được miêu tả qua những chi tiết nào
H:Tất cả những việc làm trên của chúa, cho ta thấy điều gì về tính cách của nhà chúa?
H:Tìm hiểu ý nghĩa của đoạn văn:”Mỗi khi đêm thanh, cảnh vắng  kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường” ?
* Chuyển ý: Chúa thì ăn chơi như thế, còn bọn quan lại lúc ấy như thế nào?
H:Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để biểu đạt nội dung trên? 
H:Hãy tìm những chi tiết cho thấy bản chất của những tên quan lại ?
Chi tiết nào trong văn bản khiến cho ta thấy những chi tiết trên là xác thực, không phải là không có căn cứ ?
H:Hãy so sánh hai tác phẩm văn xuôi đã học:”chuyện nguời con gái Nam Xương” và “chuyện cũ trong phủ của chúa Trịnh” có điều gì khác biệt về cách thể hiện ? 
Tìm hiểu ý nghĩa đoạn văn cuối bài “nhà ta ở . . . vì cớ ấy”?
Văn bản đã phản ánh điều gì ở thực tại xã hội Lê Trịnh?
Hãy nhận xét cách viết văn của tác giả?
* Luyện tập:
-Gọi HS đọc bài luyện tập, yêu cầu về nhà thực hiện.
HS đọc phần chú thích để tìm hiểu về tác giả.
hs : dựa vào sgk trả lời 
Hs đọc văn bản và trả lời các câu hỏi tìm hiểu.
HS trả lời : đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa , vô độ của chúa trịnh và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa .
Hs trả lời 
Xây nhiều cung điện, dạo chơi Tây Hồ một cách lố lăng, tìm thu vật quí trong thiên hạ
ăn chơi tốn kém, đạo đức suy đồi
hs liệt kê 
HS trả lời
-> Đạo đức suy đồi của chúa Trịnh làm khổ nhân dân 
hs trả lời 
đầy trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch nhưng nó gợi cảm giác ghê rợn trước một cái gì đang tan tác, đau thương chớ không phải cảnh đẹp bình yên, phồn thực.Nó như báo trước sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi nước mắt và cả máu của dân lành 
-miêu tả sự việc, liệt kê 
HS trả lời
-Giúp chúa bày trò ăn chơi, hưởng lạc.
-Tìm thu ® cướp đoạt (vừa ăn cướp vừa la làng), vơ vét đầy túi lại được tiếng mẫn cán
 gia đình của tác giả, ngoài ra còn cho thấy sự độc ác và lộng quyền của bọn chúng.
HS thảo luận
1) có cốt truyện, nhân vật nghệ thuật đa dạng, chi tiết sự kiện xung đột..tưởng tượng
2)ghi chép những con người, sự việc có thật -> tuỳ bút.
tăng tính thuyết phục, chân thực, thái độ bất bình, phê phán của tác giả.
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768-1839) SGK.
2.Thể loại: Tùy bút.( gần VB tự sự ghi chép sự việc , con người thật .
3. Tác phẩm : Trích trong “ Vũ trung tuỳ bút “ mang giá trị văn chương nghệ thuật là 1/88 mẩu chuyện .
4. Đại ý : đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa , vô độ của chúa trịnh và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa
II.Phân tích văn bản:
1.Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh:
-Xây dựng nhiều cung điện, đền đài hao tiền tốn của.
-Những cuộc dạo chơi lố lăng, tốn kém.
-Thu lấy của dân những của quý đẹp”cầm dị thú , cổ mộc quái thạch , chậu hoa cây cảnh “.
-> Đạo đức suy đồi của chúa Trịnh làm khổ nhân dân
-Đêm cảnh vắng  chim kêu vượn hót bốn bề  triệu bất tường.
->Cảm xúc chủ quan của tác giả. Nó báo trước sự suy vong của một triều đại chỉ biết hưởng lạc ăn chơi
2.Bọn quan lại:
-Gi ...  có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở đây?
Hoạt động 3: Tôûng kết
Hồi thứ XIV của “ Hoàng lê nhất chí “ mang lại cho em những hiểu biết gì ? Vì sao “ Hoàng lê nhất thống chí “ chỉ được xem là tiểu thuyết lịch sử ?
Hãy nhận xét giọng văn của tác giả được thể hiện trong văn bản?
* Luyện tập:
-Gọi HS đọc phần luyện tập, yêu cầu về nhà thực hiện.
HS đọc chú thích *
HS đọc chú thích 1.
Hs trả lời
Hồi thứ 14 viết về lần ra Bắc thứ ba-Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thãm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận của bọn vua quan bán nước
Hs đọc văn bản
HS trả lời
(chí là thể văn vừa có tính chất văn , vừa có tính chất lịch sử – hoàng lê nhất thống chí : tiểu thuyết lịch sử )
HS đọc chú thích.
HS nêu đại ý.
HS chia đoạn
5/Bố cục :3 đoạn 
1. đoạn 1: từ đầu . . . mậu thân à nguyễn huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc 
2. đoạn 2:
tt . . . rồi kéo đến vào thành àcuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của QT
3/ đoạn 3: đoạn còn lại 
à sự đại bại của quân tướng nhà thanh và tình trạng thảm hại của Lê Chiêu Thống 
HS trả lời
Hay tin ấy->giận lắm - ông họp tướng sĩ, thân chinh đi ngay.
Ta chính nghĩa>< giặc phi nghĩa.
Để chánh danh vị, ông nhận định tình hình rất tốt.
Hiểu bề tôi, ân, uy rất
đúng mực
Quyết đoán trước biến cố lớn.
+Nhận định tình hình tốt.
+Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng người
+Ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa
HS trả lời
Kỳ tài trong dùng binh:
-Trong một tháng xong mưu lược, binh lính, công việc, làm lễ lên ngôi.
-Chỉ 5 ngày ra tận Thăng Long.
Lúc ra trận:
-Xông pha trước tên đạn., lẫm liệt trên lưng voi.
-Là một đội quân thần.
-Tỉnh táo, ung dung, oai phong.
**************************
HS trả lời
Tôn Sĩ Nghị:
-Xảo trá tham công.
-Kiêu căng, chủ quan.
-Bất tài.
Quân nhà Thanh:
-Lâm trận: sợ hãi, xin hàng.
-Bại trận: chạy tán loạn, giày xéo lên nhau.
hs trả lời 
Lê Lợi chống quân minh 
HS trả lời
có tội với nước vì Lê Chiêu Thống và những bề tôi trung thành của ông đã vì lợi ích riêng của dòng họ mà đem vận mệnh của dân tộc đặt vào tay giặc .
Chịu sĩ nhục, mất tư cách quân vương
Chi tiết chân thực miêu tả cụ thể, giọng kể trầm, ngậm ngùi
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
HS đọc ghi nhớ
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Tập thể họ Ngô Thì: Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du . . . gọi chung là Ngô Gia Văn Phái.
2.Tác phẩm: Được viết theo lối tiểu thuyết chương hồi, gồm 17 hồi, tái hiện một giai đoạn lịch sử đầy biến động của xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn Nguyễn Huệ thống nhất các tập đoàn phong kiến.
3.Xuất xứ đoạn trích: Hồi thứ 14 viết về lần ra Bắc thứ ba-Quang Trung đại phá quân Thanh.
4.Đại ý: Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thãm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận của bọn vua quan bán nước.
5/Bố cục :3 đoạn 
1. Đoạn 1: từ đầu . . . mậu thân à nguyễn huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc 
2. Đoạn 2:
tt . . . rồi kéo đến vào thành àcuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của QT
3/ Đoạn 3: đoạn còn lại 
à sự đại bại của quân tướng nhà thanh và tình trạng thảm hại của lê chiêu thống 
II.Phân tích văn bản:
1.Hình tượng người anh hùng Nguyễ Huệ-Quang trung
-Là người mưu lược:
+Quyết đoán trước biến cố lớn.
+Nhận định tình hình tốt.
+Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng người.
+Ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa.
-Kỳ tài trong dùng binh:
+Trong một tháng xong mưu lược, binh lính, công việc, làm lễ lên ngôi.
+Chỉ 5 ngày ra tận Thăng Long.
=> Chiến dịch thần tốc.
-Lúc ra trận:
+Xông pha trước tên đạn., lẫm liệt trên lưng voi.
+Là một đội quân thần.
+Tỉnh táo, ung dung, oai phong.
***************************
2.Quân tướng nhà Thanh:
-Tôn Sĩ Nghị:
+Xảo trá tham công.
+Kiêu căng, chủ quan.
+Bất tài.
-Quân nhà Thanh:
+Lâm trận: sợ hãi, xin hàng.
+Bại trận: chạy tán loạn, giày xéo lên nhau.
-> Do chủ quan , đội quân Tây Sơn mạnh 
3.Vua quan Lê Chiêu Thống:
-Cõng rắn cắn gà nhà, mưu cầu lợi ích riêng, tin vào lời hứa của giặc.
-Chịu sĩ nhục, mất tư cách quân vương.
III.Tổng kết:
-Nội dung ca ngợi người anh hùng Nguyễn Huệ làm thất bại âm mưu xâm lược của quân Thanh và kết cục bi thãm của bọn bán nước.
-Ghi chép chân thực nhưng ẩn chứa tâm trạng: hãnh diện, hả hê xen lẫn ngậm ngùi, xót xa của tác giả.
4/Củng cố:4/
Hãy kể lại những tài năng của người anh hùng Nguyễn Huệ.
Số phận của quân Thanh và bọn quan bán nước ra sao ?
5/Dặn dò :2/ ø
Học bài- Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc của Quang Trung ?
 Chuẩn bị “sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)”.
* Câu hỏi soạn: 
BT1,2 (I), BT1,2 (II) tr 72, 73
Tuần 5
Tiết 23-24
Ngày soạn :
Ngày dạy :
	 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
 (TIẾP THEO)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
 +Tạo thêm từ ngữ mới.
 +Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
II/CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV, bảng phụ.
III/ PHƯƠNG PHÁP :Qui nạp – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Ổn định lớp:1/
2/Kiểm tra bài cũ:5/
Từ vựng của ngôn ngữ phát triển dựa trên những cơ sở nào ?
Hãy tìm ra ba từ có sự phát triển nghĩa ?
3/ Bài mới :33/
Từ ngữ vốn không ngừng phát triển. Có khi từ nghĩa ban đầu đã nảy sinh thêm từ ngữ mới, cũng có khi mượn từ của tiếng nước ngoài. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta bhiểu rõ về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
H:Hãy cho biết thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Gải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó?
GV nhận xét
H:Trong Tiếng Việt có những được cấu tạo theo mô hình x + tặc. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó?
Những từ ngữ mới được tạo ra có tác dụng gì?
* Chuyển ý: Tuy nhiên có những trường hợp chúng ta phải mượn từ của tiếng nước ngoài
H:Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích trên ?
*Mục II.2
 a/ AIDS
b/ ma-ket-ting – Những từ này có nguồn gốc từ đâu? (nước ngoài ->mượn)
Tiếng nuớc ngoài có tác dụng gì trong việc phát triển từ vựng ?
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện về sự phát triển của từ qua phần luyện tập.
Hs đọc phần 1- SGK.
HS trả lời
-Điện thoại di động:điện thoại mang theo người được dùng trong vùng phủ sóng; Kinh tế tri thức: Nền KT chủ yếu dựa vào việc sản xuất lưu thông các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế:Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghiệp nước ngoài
-Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại: tác giả, sáng chế 
HS liệt kê
mô hình x + tặc. 
không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc 
+Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng.
+Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại
HS trả lời
Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Hs đọc phần II.1 và trả lời câu hỏi.
a.thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b.bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng).
HS đọc. Trả lời: 
a.AIDS. b.Marketing.
Có nguồn gốc từ tiếng Anh
HS đọc ghi nhớ.
I.Tạo từ ngữ mới:
Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Vd :
II.Mượn từ của tiếng nước ngoài:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
III.Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gv gợi dẫn 
Bổ sung , nhận xét – có thể cho điểm khuyến khích 
Chọn hai mô hình tạo từ mới kiểu x + tặc ?
Năm từ ngữ được dùng phổ biến gần đây và nghĩa của nó?
HS đọc BT, xác định yêu cầu. 
chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến(HĐ nhóm 1 bàn).
1. x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường . . . 
x + hóa: ô xí nghiệp hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nhgiệp hóa . . .
c/ x + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử
2. -Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ.
-Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt danỳh riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
-Công viên nước: công chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, . . .
-Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo, hiếm có trong việc thực hiện một thao tác, kỹ thuật.
-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
3.-Mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
-Mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xí nghiệp, cà phê, ca nô.
4.-Phát triển về nghĩa.
-Phát triển về số lượng từ ngữ (tạo từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài).
-Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi.
4/Củng cố :4/
có mấy cách tạo thêm từ mới ? việc tạo nên từ mới có tác dụng gì?
5/Dặn dò :2/
-Học bài. Chuẩn bị “truyện Kiều của Nguyễn Du”.
* Câu hỏi soạn: 
1.Tìm hiểu những nét chính có ảnh hưởng đến sự nghiệp văn học của tác giả? 2.Tập tóm tắt tác phẩm truyện Kiều?

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 9 TUAN 5.doc