Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 3: Tiếng Việt Các phương châm hội thoại

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 3: Tiếng Việt Các phương châm hội thoại

Tiếng Việt

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

v MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp Hs:

- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

Lưu ý:

 + Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phương châm.

 + Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.

v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ

GV gây hứng thú cho tiết học đầu tiên và giới thiệu bài.

Giao tiếp là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống con người . Nhưng để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp thì nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp . Để làm được như vậy , ta phải tuân thủ các phương châm hội thoại .

B. Tổ chức hoạt động dạy – học

 

doc 4 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 3: Tiếng Việt Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01	Ngày soạn : 06 / 9
Tiết 03 	Ngày dạy : 08 / 9
Tiếng Việt 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hs:
Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
Lưu ý: 
 + Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phương châm.
 + Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
GV gây hứng thú cho tiết học đầu tiên và giới thiệu bài.
Giao tiếp là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống con người . Nhưng để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp thì nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp . Để làm được như vậy , ta phải tuân thủ các phương châm hội thoại .
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
Ø Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng.
- GV giải thích phương châm.
 + Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục 1.
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK: câu hỏi của Ba mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi nghĩa là gì?)
- HS tự đọc ví dụ:
Trả lời, giải thích vì sao?
- GV giảng, chốt lại.
- Bơi: di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà em An cần biết à 1 địa điểm cụ thể.
Hỏi: rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS thảo luận rút ra nhận xét.
- GV gọi HS đọc ví dụ 2.
? Vì sao truyện lại gây cười?
? Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả lời?
? Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
à GV: từ nội dung a và b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
Ø Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất.
GV gọi HS đọc ví dụ SGK.
Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK.
? Truyện cười phê phán điều gì? 
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghĩ học thì em có trả lời với Thầy Cô là bạn ấy nghĩ học vì ốm không?
 Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì?
- HS thảo luận rút ra kết luận.
- GV khái quát 2 nội dung à gọi HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS phân vai đọc .
a.Ví dụ a
=> Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
- HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu tố tạo cười.
- Truyện cười vì 2 nhân vật nói thừa về nội dung.
Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời người đi tìm lợn.
à Anh hỏi: bỏ chữ “cưới”.
 Anh trả lời: bỏ ý khoe áo.
à Không nên nói nhiều hơn những điều cần nói.
-HS đọc ghi nhớ .
Kết luận: (SGK).
Phương châm về lượng: nội dung vấn đề đưa vào giao tiếp.
a.Ví dụ a: SGK 
-Truyện phê phán những người nói khoác , sai sự thật.
-Không .
HS đọc ghi nhớ .
kết luận: (ghi nhớ SGK)
 Phương châm về chất: nói những thông tin có bằng chứng xác thực.
LƯU BẢNG 
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG :
1. Ví dụ (SGK)
-Câu trả lời chưa đầy đủ .
c Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
Ví dụ b: Lợn cưới áo mới.
-Hai nhân vật nói thừa nội dung .
-Bỏ chữ “cưới’ và ý khoe áo .
c Không nên nói nhiều hơn những điều cần nói.
Ghi nhớ SGK / 9
II.PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT :
VD : SGK / 10
-Truyện phê phán những người nói khoác , sai sự thật.
Ghi nhớ SGK / 10
 Ø Hoạt động 3: hứớng dẫn luyện tập.
- HS đọc bài tập.
- GV tổ chức cho HS hướng vào 2 phương châm vừa học để nhận ra lỗi.
2 nhóm, mỗi nhóm 1 ví dụ.
- HS làm theo yêu cầu:
- Lỗi ở phương châm nào? từ nào vi phạm?
Bài 2
- Xác định yêu cầu: điền từ cho sẳn vào chỗ trống.
Gọi HS lên bảng (2 em).
Bài 3
- Xác định yêu cầu bài tập?
- Yếu tố gây cười?
- Phân tích lôgíc? à phương châm nào vi phạm?
Bài 4
a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ.
Bài 5
 HS phát hiện các thành ngữ không tuân thủ phương châm về chất.
 Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ.
Bài 1
- Ví dụ a: sai phương châm về lượng.
Thừa từ: nuôi ở trong nhà.
Vì “gia súc” vật nuôi trong nhà.
- Ví dụ b: tương tự.
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ sau thừa.
Bài 2
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.
=> Vi phạm phương châm về chất.
Bài 3
 Vi phạm phương châm về lượng.
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 5
- Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều.
- Ăn ốc, nói mò: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lý lẽ. 
- Khua môi múa mép.
III. LUYỆN TẬP :
Bài 1
-Thừa từ :
+Nuôi trong nhà .
+Có hai cánh .
Bài 2
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.
Bài 4 ( làm ở nhà )
Bài 5
- Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều.
- Ăn ốc, nói mò: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lý lẽ. 
- Khua môi múa mép.
	C. Đánh giá :
 ? Khi giao tiếp , cần chú ý điều gì để đảm bảo các phương châm hội thoại ?
D. Hướng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại các vấn đề 2 phương châm hội thoại.
- Giao bài tập: tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên.
 	- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
G.v nhận xét và đánh giá giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_ngu_van_9_tiet_3_tieng_viet_cac_phuong_cham.doc