Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 56 đến tiết 60 năm 2009

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 56 đến tiết 60 năm 2009

I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :

• Cảm nhận được tình cảm ,cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình và hình ảnh người bà giàu tình thương ,giàu đức hy sinh.

• Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự,bình luận các tác giả trong bài thơ .

II-Chuẩn bị :

• GV: Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt

• HS: Bảng phụ

III-Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Em hãy đọc diễn cảm khổ thơ đầu và cuối bài Đoàn thuyền đánh cá và phân tích cảnh Đoàn thuyền ra đi và trở về

- Đọc diễn cảm 4 khổ thơ giữa trong bài thơ Đoàn thhuyền đánh cá . Phân tích vẽ đẹp của biển cả và con người lao động trên biển.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 56 đến tiết 60 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12
Tiết : 56
BẾP LỬA
 (Bằng Việt)
Ngày soạn 5/11/09
Ngày giảng: /11/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
Cảm nhận được tình cảm ,cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình và hình ảnh người bà giàu tình thương ,giàu đức hy sinh.
Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự,bình luận các tác giả trong bài thơ .
II-Chuẩn bị : 
GV: Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt
HS: Bảng phụ
III-Tiến trình dạy học:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
-Em hãy đọc diễn cảm khổ thơ đầu và cuối bài Đoàn thuyền đánh cá và phân tích cảnh Đoàn thuyền ra đi và trở về
- Đọc diễn cảm 4 khổ thơ giữa trong bài thơ Đoàn thhuyền đánh cá . Phân tích vẽ đẹp của biển cả và con người lao động trên biển.
Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: giới thiệu bài
 Hoạt động 2 HDHS timdf hiểu chú thích và bố cục của vb
 Em hãy trình bày vài nét về tác giả
 Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào
 Trình bày bố cục của văn bản
 Nội dung của bài thơ viết về vấn đề gì?
 Hoạt động 3HDHS đọc và tìm hiểu văn bản
 HDHS đọc 
 Gọi 4 hs đọc 4 đoạn vb
 GV đọc mẫu bài thơ một lần
 Gọi hs đọc đoạn 1
Dòng hoài niệm được mở ra với hình ảnh nào?
Hình ảnh ấy khơi nguồn cho dòng hồi tưởng về ai?
Hình ảnh bếp lửa ở những dòng đầu là hình ảnh thực hay ha tượng trưng?
 Tại sao hình ảnh bếp lửa lai gắn liền với hình ảnh người bà?
 * Gọi HS đọc đoạn 2
Nội dung đoạn 2 là gì?
 Tác giả đã kể lại những ngày thơ sống bên bà đó là những tháng ngay như thế nào .Hãy tìm những chi tiết nói về diều đó?
Kỷ niệm về những năm tháng tuổi thơ luôn gắn liền với h/a bếp lửa tại sao như thế?
Bếp lửa quê hương, bếp lửa cưa tình bà cháu gợi thêm một liên tưởng gì khác? Điều đó có tác dụng gì?
Gọi học sinh đọc đoạn 3
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ được nhắc đến bao nhiêu lần?
 Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bf và ngược lại
 Đến đây h/a bếp lửa còn mang ý nghĩa tả thực nửa không ? vì sao?
 Vì sao tác giả viết :" Ôi kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa "
Từ những kỷ niệm tuổi thơ cháu nghĩ về cuộc đời bà, và suy ngẫm về bà như thế nào?
Vì sao hai câu cuối của đoạn 5 tác giả lại viết mmọt ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn ,một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng mà không còn là bếp lửa
Gọi HS đọc đoạn cuối 
 Giờ người cháu đang sống trong điều kiện như thế nào? 
 Nhưng điều gì gì khiến người cháu luôn khắc khoải nhớ mong?
Từ đó em cảm nhận được đièu gì về tình bà cháu trong bài thơ?
 Tình cảm ấy được gắn liền với những tình cảm nào khác nữa?
HĐ 4 HDHS tổng kết bài
 Gọi hs đọc lại bài thơ
 Em hiểu được đièu gì về ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa
 Nhận xét của em về giọng điệu bài thơ?
 HĐ 5 HDHS luyện tập
 Gọi hs đọc bài tập 
4. Củng cố:Đọc diễn cảm bài thơ
5. Dặn dò: Soạn bài "Khúc hát ru"
HS nghe
HS trinh bày vài nét về tác giả
Bài thơ ra đời khi nhà thơ đi học ở Liên Xô , năm 1963
HS thảo luận nhóm
Bố cục chia làm 4 phần:
 Đoạn 1:Khổ 1 Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
Đoạn 2 : Khổ2,3,4,5 Hồi tưởng về những ngày thơ sống bên bà
Đoạn 3 Khổ 6 Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
Đoạn 4 người cháu trưởng thành vẫn không nguôi nhơ về bà
Bài thơ gợi lại những kỉ niệm về bà và tình bà cháu thiêng liêng ,sâu sắc
 4 hs đọc giọng đọc thiết tha hồi tưởng ,hoài niệm
HS đọc đoạn 1
Với hình ảnh bếp lửa
Về bà
Là bếp lửa thực
Vì cứ mỗi sáng bà là người nhóm lửa 
HSđọc
Hồi tưởng về những ngày thơ sống bên bà
- Tuổi thơ với nhiều thiếu thốn nhọc nhằn Tuổi thơ có bóng đen của nạn đói1945
 Năm ấy là nămngựa gầy
-Tuổi thơ có những nỗi lo giặc tàn phá xóm làng
 Những năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi 
 -Tuổi thơ sống xa cha mẹ ở với bà" mẹ cùng cha công tác bận không về"
 -Tuoỉ thơ được sống trong sư cưu mang đùm bọc của bà " bà dạy cháu làm bà chăm cháu học"
- Bởi bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp , như chỗ dưa tinh thần ,như sự cư mang đầy chi cít của bà
 Bếp lử quê hương còn gợi một liên tưởng đó là sự xuất hiện tiếng chim tu hú ,tiếng chim trên cónh đồng quê như giục giã như khắc khoải một điều gì da diết khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhơ mong
 HS đọc
H/a bl nhắ đến 10 lần trong bài thơ
HA BL luôn hiện diện cùng bà bởi bếp lửa là tay bà nhen nhóm mỗi buổi sớm mai,cũng từ đó bà nhen nhóm yêu thương , nhóm những tâm tình tuổi nhỏ, nhóm niềm vui ,sự sống cho con cháuvà cho mọi người
 => bếp lửa trở thành ha tượng trưng và nhà thơ đã cảm nhận được trong ha bl bình dị mà thân thuộc sự kỳ diệu thiêng liêng nên tác giả viết " Ôi kỳ lạ mà thiêng liêng bếp lửa
 Cuộc đời bà là cuộc đời của người phụ nữ Việt nam với vẻ đệp tần tảo, nhẫn nại đầy yêu thương
 HSThảo luận nhóm
 Bếp lửa bà nhen không chỉ bằng nhiên liệu bên ngoài mà còn là từ ngọn lửa ở lòng bà : ngọn lửa của lòng yêu thương, của sự sống ,của niềm tin . HA ngọn lửa mang ý nghĩa khái quát
 HS đọc đoạn cuối
 -Giờ người cháu đã khôn lớn được chắp cánh bay xa ,được làm quen với với những khoảng trời rộng lớn ,những niềm vui rộng mở ở chân trời xa
 - Điều khiến người cháu luôn nhớ đến là ngọn lửa của bà ,là tấm lòng đùm bọc ấp iu của bà
 -Tình bà cháu thật xúc động, cháu dành cho bà lòng thành kính trân trong ,biết ơn
 -Gắn liền với tình yêu dân tộc , đất nước quê hương
HS thảo luận nhóm tổng kết
 Thực hiện cá nhân
I Đọc và tìm hiểu chung
1 Tác giả: SGK
2 Tác phẩm
 - HCsáng tác khi nhà thơ đi học ở Liên Xô , năm 1963
 - Thể thơ 8 chữ
 -Đại ý
 Bài thơ gợi lại những kỉ niệm về bà và tình bà cháu thiêng liêng ,sâu sắc
 - Bố cục 
II Đọc và hiểu văn bản
1- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
 -Hình ảnh bếp lửa thực
 - Bà là người nhóm bếp
 2- Hồi tưởng về những ngày thơ sống bên bà
- Tuổi thơ với nhiều thiếu thốn nhọc nhằn Tuổi thơ có bóng đen của nạn đói1945
-Tuổi thơ có những nỗi lo giặc tàn phá xóm làng
 -Tuổi thơ sống xa cha mẹ ở vớibà
-Tuổi thơ được sống trong sư cưu mang đùm bọc của bà 
 3- Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
 - bà nhen nhóm mỗi buổi sớm mai,cũng từ đó bà nhen nhóm yêu thương , nhóm những tâm tình tuổi nhỏ, nhóm niềm vui ,sự sống cho con cháuvà cho mọi người
 -bếp lửa trở thành ha tượng trưng
- h/a b/l bình dị , thân thuộc mà kỳ diệu thiêng liêng
Cuộc đời bà là cuộc đời của người phụ nữ Việt nam với vẻ đep tần tảo, nhẫn nại đầy tình yêu thương
 4- Người cháu trưởng thành vẫn không nguôi nhớ về bà
-Giờ người cháu đã khôn lớn được chắp cánh bay xa ,được làm quen với với những khoảng trời rộng lớn ,những niềm vui rộng mở ở chân trời xa
 -Điều khiến người cháu luôn nhớ đến là ngọn lửa của bà ,là tấm lòng đùm bọc ấp iu của bà
 -Tình bà cháu thật xúc động, cháu dành cho bà lòng thành kính trân trong ,biết ơn
III. Tổng kết : ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập
Tuần:12
Tiết : 57
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN
TRÊN LƯNG MẸ
 (Nguyễn Khoa Điềm)
 Ngày soạn: 6/11/09
 Ngày giảng: /11/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này .
Giọng điệu tha thiết , ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ
II-Chuẩn bị : 
GV: Tư liệu về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm
HS: Bảng phụ , soạn bài
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Bếp lửa" Trình bày vài nét về nhà thơ Bằng Việt
- Phân tích hình ảnh người người bà trong bài thơ Bếp lửa.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: 
-Cho HS tìm hiểu chung về tác giả
-Hoàn cảnh sáng tác bài thơ
-Hoàn cảnh lịch sử xã hội của đất nước 1971
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
-Hướng dẫn cách đọc : GV đọc HS đọc
-Nhận xét đọc
-GV cho HS chia bố cục bài thơ
-Nhận xét bố cục ntn?
Hoạt động 4: Cho Hs đọc toàn bộ bài thơ, chú ý ngắt nhịp
-Em có nhận xét gì về âm điệu bài thơ?
-Nhịp thơ giống nhịp gì?
-Lời ru của người mẹ ntn?
-Qua đó biểu hiện thái độ gìcủa người mẹ Tà –ôi
-Bài thơ là khúc hát ru của ai ? Tình cảm của người mẹ Tà ôi thể hiện qua những lời văn nào?
+Lời ru thứ nhất : Bắt đầu và kết thúc ntn?
+Trong lời ru mẹ đang làm gì? Mục đích của việc làm?
-Tác giả miêu tả hình ảnh mẹ ntn khi làm việc ? Giúp em cảm nhận ra sao?
-Em hiểu gì về câu thơ "thành lời"?
-Vậy trong lời ru thứ nhất mẹ mong ước điều gì?
Lời ru thư 2 ntn?
Miêu tả mẹ đang làm gì?
Mẹ tỉa bắp để làm gì?
Trong lời ru thứ 2 tác giả đã sử dụng những hình ảnh nghệ thuật?
à Em nghĩ gì về mẹ?
Gọi HS đọc lời ru thứ 3
Nhận xét?
Qua 3 lời ru em có nhận xét gì? Mối liên hệ 3 lời ru?
Bài thơ muốn nói lên ý gì?ca ngợi điều gì?
Hoạt động 5: Cho HS tổng kết bài thơ
Nội dung
Nghệ thuật
Hoạt động 6: Cho HS luyện tập câu hỏi sgk
- tác dụng việc miêu tả trong bài thơ?
Quê Thừa thiên Huế 
 Năm 1943
Sáng tác 1971: cuộc kháng chiến gần đến thắng lợi 
HS lắng nghe
HS đọc
Nhẹ nhàng theo nhịp chày ru
3 đoạn
Mở đầu và kết thúc bằng lời ru
HS đọc 
Rất đặc biệt
Nhịp nhàng
Dìu dắt , vấn vương,sâu lắng
Trân trọng
Người mẹ dân tộc vùng núi Tà ôi
3 lời ru
Em cu Tui ngủ ngoanơi
Giã gạo
Nuôi bộ đội đánh giặc
Vai gầyànghèo khóà làm việc vì thương yêu bộ đội
Nhân hóa 
Tỉa bắp
Thương bộ đội
So sánh , ẩn dụ 
Tình yêu CM và t/y con
Gấp góp khẩn trương
Người tự do
Mong ước nước nhà thống nhất
Liên hệ chặt chẽ tự nhiên
Ca ngợi nhân dân miền núi
Hiểu thêm cuộc sống gian khổ và hiểu thêm trang sử vẻ vang của dân tộc VN
I-Tìm hiểu chung:
-Tác giả: Quê ở Thừa Thiên Huế Sinh năm 1943 là con nhà văn Hải Triều
-Bài thơ : Sáng tác 1971 lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước gần đến ngày thắng lợi
II-Đọc – Tìm hiểu văn bản:
1-Đọc: sgk
2-Bố cục: 3đoạn
2 khổ đầu
2 khổ giữa
2 khổ cuối
à bố cục đặc biệt
3-Phân tích:
a. Âm điệu bài thơ:
-Rất đặc biệt
-Nhịp thơ
-Lời ru 
b.Hình ảnh người mẹ qua những lời ru:
-Lời ru thứ nhất: 
Từ ngữ tạo hình ,tả thực hình ảnh người mẹ nghèo khổ , nhưng vẫn làm việc say sưa
à Nhân hóa
-Lời ru thứ hai:
à So sánh ẩn dụ ,đối lập: mẹ mong ước con khôn lớn trưởng thành, yêu lao động góp phần xây dựng đất nước
-Lời ru thứ ba:
à Mẹ trở thành chiến sĩ cùng với các con quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ giành độc lập tự do
Ba khúc hát ru có môí quan hệ tự nhiên,thể hiện khát vọng kháng chiến chống Mỹ, yêu nước yêu nhân dân , yêu con của dân tộc Tà ôi
III-Tổng kết: Ghi nhớ SGK
IV-Luyện tập:
Hiểu thêm cuộc sống gian khổ,bền bỉ, dẻo dai
Củng cố: Cho HS đọc bài thơ
Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ , Chuẩn bị baì mới
Tuần:12
Tiết : 58
ÁNH TRĂNG
 Nguyễn Duy
Ngày soạn : 10/11/09
Ngày giảng: /11/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng , từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao , tình nghĩa của Nguyễn Duy>
Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa gi ... õ.
- nguyên nhân : vì thay đổi hoàn cảnh sống : rùng gthành phố; dưới hầm sâu, căn nhà sàn nhỏ, căn láng tranh nghèo gcăn phòng hiện đại với cửa gương và đèn điện. Không còn cần đến nó nữa.
- ý nghĩa : khi thay đổi hoàn cảnh sống, có thể dễ lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ.
Hs đọc
- đèn điện tắt thình lình, nhà tối om, vội bật tung cửa để tìm ánh sáng trời, đột ngột thấy trọn vẹn mặt bạn xưa (trăng tròn). Tình huống được đặt ra trong câu chuyện là có thật ở thành phố khi mới giải phóng, một tình huống đối lập giữa cái tối và cái sáng để thấy giá trị của cái ánh sáng
 đây là sự đột ngột, đột ngột trong tấm lòng trong tâm hồn của nhà thơ khi gặp lại người bạn tri kỉ.
 -hs đọc
- tư thế ngửa mặt lên nhìn mặt : tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt, mắt nhìn mắt trực tiếp và cảm xúc dâng trào. Vầng trăng gợi cho anh nhớ lại bao nhiêu hình ảnh của quá khứ. Hình ảnh vầng trăng là thiên nhiên gợi nhớ thiên nhiên : sông, bể, núi, rừng....nơi anh đã đi qua, đã sống, gắn bó...
- vầng trăng tròn vành vạnh : vẻ đẹp của tình nghĩa quá khứ tròn đầy, thuỷ chung, nhân hậu, bao dung của thiên nhiên, của cuộc đời, con người, nhân dân, đất nước
- vầng trăng im phăng phắc : nghiêm khắc nhắc nhở, không vui là sự trách móc trong lặng im, là sự tự vấn lương tâm dẫn tới cái giật mình
 hs thảo luận nhóm
 là cảm giác và sự phản xạ tâm lí có thật của con người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sư vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình. Cái giật mình là sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải đổi thay cách sống. Cái giật mình tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, thiên nhiên, sùng bái hiện atị mà coi rẻ thiên nhiên. Thiên nhiên thật nghiêm khắc lạnh lùng nhưng cũng thật ân tình rộng lượng bao dung, vầng trăng và thiên nhiên là trường tồn bất diệt.
- tự sự kết hợp với trữ tình trong thể thơ 5 tiếng rất phù hợp; hình ảnh vầng trăng, ánh trăng nhiều ý nghĩa liên tưởng
- từ một câu chuyện riêng, bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên đất nước bình dị, hiền hậu ...
I.Đọc và tìm chú thích :
1Tác giả 
2. Tác phẩm:viết 1984
3.Thể thơ
4.Bố cục
5.Các chú thích
II. Đọc và hiểu văn bản :
1.Hình ảnh vầng trăng - ánh trăng trong quá khứ và hiện tại
=>quá khứ : trăng là người bạn tình nghĩa.
=>hiện tại : trăng bị con người đối xử tàn nhẫn, phụ bạc.
2.Tình huống tình cờ gặp lại vầng trăng: 
 Tình cờ: đèn điện tắt, phòng tối
=>hoàn cảnh để thức tỉnh, nhận ra lỗi lầm.
3. Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả:
=>hồi tưởng, tự vấn, trách cứ, hoàn thiện mình. 
III. Tổng kết :
* ghi nhớ : sgk 
IV.Luyện tập :
 4-Củng cố: đọc lại bài thơ và nêu chủ đề của bài thơ.
 5-Dặn dò: học thuộc bài thơ và nội dung , soạn bài : “tổng kết từ vựng (tt)”
Tuần: 12
Tiết : 59
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
 (luyện tập tổng hợp)
Ngày soạn: 11/11/09
Ngày giảng: /11/09
A. Mục tiêu cần đạt : giúp hs
 1.Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
 2.Luyện tập kiến thức tổng hợp về từ vựng đã học.
B. Chuẩn bị : 
 1. Thầy: - bảng phụ
 2. Trò: - đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk.
C. Hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định: - nề nếp đầu giờ.
 2. Kiểm tra: 
Thế nào là từ tượng hình ,tượng thanh ,nêu ví dụ ( một đoạn thơ có dùng từ tượng hình ,tượng thanhvà phân tích giá trị gợi cảm của chúng)
Kể tên các biện pháp tu từ đã học . Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu tư nào:
Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn hoá bình minh 
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
 hướng dẫn hs xác định từ ngữ phù hợp.
 đọc và so sánh dị bản của câu ca dao và cho biêt trường hợp nào thích hợp hơn ?
Hoạt động 2 : thực hiện yêu cầu của đề bài 2.
 cách nói của người chồng có cách hiểu ntn ?
.
Nhưng người vợ lại hiểu ra sao ?
Hoạt động 3: hướng dẫn hs thực hiện bài tập 3
 từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được hiểu theo nghĩa chuyển ?
Hoạt động 4: hướng đãn hs tìm hiểu bài tập 4.
Phân tích cái hay trong cách dùng từ của khổ thơ ? 
Hoạt động 5 : hướng dẫn hs tìm hiểu cách đặt tên cho sự vật.
Cho hs đọc đoạn văn
 các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào ? Hãy tìm 5 vd về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm của chúng ? 
 Hoạt động 6 : 
 truyện cười đó phê phán về điều gì ?
Hs đọc bài tập 1,thực hiện cá nhân
- điểm khác biệt trong hai dị bản trên là gật đầu (1) và gật gù (2) 
+ gật đầu : cuối đầu xuống, rồi ngẩn lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
+ gật gù : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Hs đọc bài tập 2 , thực hiện theo nhóm
- cách nói của người chồng cả đội bóng chỉ có một người
Giỏi ghi bàn mà thôi
 - cách nói của người vợ cầu thủ chỉ có một chân mà làm sao chơi bóng,
Học sinh đọc bài tập thực hiện vào bảng con
 - những từ dùng theo nghĩa gốc : miệng, chân, tay.
- những từ dùng theo nghĩa chuyển : vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
 hs đọc bài tập , thực hiện theo nhóm
- nhóm từ : đỏ, xanh, hồng (nằm cùng trường nghĩa “màu sắc”).
- nhóm từ : lửa, cháy, tro (nằm cùng trường nghĩa “các sự vật, hiện tượng của liên quan đến “lửa”).
- hai trường nghĩa này lại cộng hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo nên một hình tượng về chiếc áo đỏ bao trùm không gian và thời gian và diễn tả một tình yêu nồng cháy
Đọc rõ đoạn văn
- các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách : dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật : rạch, rạch mái giầm
Hs đ ọc truyện cười
- phê phán thói sính dùng chữ nước ngoài của một số người 
Bài tập 1:
Gật gù thể hiện thích hợp hơn nghĩa cần biểu đạt: tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài tập 2:
 -người chồng cả đội bóng chỉ có một ngườigiỏi ghi bàn mà thôi => nói theo cách hoán dụ
 -người vợ cầu thủ chỉ có một chân mà làm sao chơi bóng=>người vợ hiểu theo nghĩa gốc ,nên gây cười
Bài tập 3:
- những từ dùng theo nghĩa gốc : miệng, chân, tay.
- những từ dùng theo nghĩa chuyển : vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ )
Bài tập 4:
- nhóm từ : đỏ, xanh, hồng (nằm cùng trường nghĩa “màu sắc”).
- nhóm từ : lửa, cháy, tro (nằm cùng trường nghĩa “các sự vật, hiện tượng của liên quan đến “lửa”).
=> nhằm diễn tả một tình yêu nồng cháy
Bài tập 5:
Cà tím ,cống ông nghệ ,xe cút kit, cống cửu qo
Bài tập 6
Hê phán thói sính dùng chữ nước ngoài của một số người 
 4-Củng cố: củng cố lại nội dung các bài tập.
 5-Dặn dò: - chuẩn bị bài : “luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận” 
Tuần: 12
Tiết : 60
 LUYỆN TẬP:
VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 12/11/09
Ngày giảng:14/11/09
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 -Nhận biết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
-Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
-Bồi dưỡng lòng bao dung độ lượng, kính yêu, biết ơn qua bài học
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
 - Bảng phụ 
 2. Trò: - Đọc trước bài và soạn bài theo câu hỏi.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định: sĩ số, tác phong, vệ sinh.
 2. Kiểm tra: 
 Nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS.
 3. Bài mới: 
 * Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn" Lỗi lầm" và" Sự biết ơn"
- Yêu cầu 1 HS đọc rõ đoạn văn /160 và hướng dẫn HS: nắm vững những câu có yếu tố tự sự, phân biệt với các yếu tố nghị luận
 ? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
?Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
- Nếu giả định ta bỏ những yếu tố nghị luận thì bài văn như thế nào ? 
HĐ 3: HD HS thực hành viết đoạn văn và phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
1.HD HS thực hành viết đoạn văn
- HV hướng dẫn HS viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
-Hướng dẫn hs :
+Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?
+Nội dung buổi sinh hoạt là gì?
+Tại sao em phát biểu về Nam?
+Em phát biểu về những nội dung gì để chứng minh Nam là người bạn tốt?
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân
-Cho hs trình bày bài viết
-Nhận xét, sửa chữa
-Cho hs quan sát và đọc đoạn văn mẫu của gv ở bảng 
2. HD HS phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn Bà nội (sgk)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ đoạn văn.
? Tìm hiểu những yếu tố nghị luận trong đoạn văn ?
? Theo em, các yếu tố nghị luận này nhằm mục đích gì?
- Đọc rõ đoạn văn /160.
-Tìm, nêu các yếu tố nghị luận trong đoạn văn và nêu ý nghĩa của nó
+Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng không ai có thể xoá đựơc những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người.
+Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá”.
Các yếu tố nghị luận này mang dáng dấp của một triết lí về “cái giới hạn và trường tồn” trong đời sống tinh thần của con người và nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống 
-Mất đi ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện
- Đề bài: Viết đoạn văn kể lại buối sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là người bạn tốt
-Đọc kĩ đề, nghe gợi ý và làm tự lập.
-Đọc kĩ đoạn văn.
-Xácđịnh những yếu tố nghị luận và trình bày
-Nhận xét 
Người ta bảo: “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được. + Bà tôi có học hành gì đâu, một chữ cắn đôi cũng không biết. Bà lặng lẽ, cứ tưởng bà không biết gì. Bà thuộc như cháo hàng nghìn câu ca. Bà nói những câu sao mà đúng thế. Bà bảo u tôi:
 Dạy con từ thuở còn thơ
 Dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về.
Người ta như cây. Uốn cây phải uốn từ non. Nếu để lớn lên mới uốn, nó gẫy.
-Suy nghĩ, trả lời
Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên chính là những “suy ngẫm” của tác giả về các nguyên tắc giáo dục, về phẩm chất và đạo đức hi sinh của người làm công tác giáo dục...
-Nhận xét
I.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
1.Các câu văn nghị luận:
+Những điều viết ân nghĩa lên đá
+Vậy mỗi chúng tatrong lòng người
2.Vai trò câu văn nghị luận
Câu chuyện sâu sắc , giàu tính triết lí, có ý nghĩa giáo dục
II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
Viết đoạn văn kể lại buối sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là người bạn tốt
III. Phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn.
HS phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn Bà nội (sgk)
4-Củng cố: Vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
5-Dặn dò: Soạn bài “Làng” 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 tuan 12(3).doc