Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 121: Sang thu

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 121: Sang thu

 SANG THU.

 - Hữu Thỉnh -

A-Mục tiêu: Giúp học sinh :

 - Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.

 - Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.

 - Thái độ tích cực cảm nhận hình tượng văn học.

B. Phương pháp.

- Đọc, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.

C. Chuẩn bị:

- GV: G/án; Tài liệu liên quan.

- HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.

D. Tiến trình bài dạy:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra. (5p) -Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ.

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.(1p) Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về mùa thu. Nhiều vần thơ thu của ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vương trước đất trời trong trẻo đang chuyển biến nhẹ nhàng. Bài thơ “Sang thu” là một ví dụ.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 864Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 121: Sang thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Sang thu
Núi với con
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghị luận về đoạn thơ bài thơ
Cỏch làm nghị luận về đoạn thơ bài thơ
Ngày soạn:..../....../....... Tiết 121
Ngày dạy :9A...../......./......
 9B...../......./......
 Sang thu.
 - Hữu Thỉnh -
A-Mục tiêu: Giúp học sinh :
	- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
	- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
 - Thái độ tích cực cảm nhận hình tượng văn học.
B. Phương pháp.
- Đọc, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.
C. Chuẩn bị:
- GV: G/án; Tài liệu liên quan.
- HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra. (5p) -Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về mùa thu. Nhiều vần thơ thu của ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vương trước đất trời trong trẻo đang chuyển biến nhẹ nhàng. Bài thơ “Sang thu” là một ví dụ.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1.(12)
I-Tìm hiểu chung.
? Giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm (dựa vào chú thích * trong SGK)
GV : Hướng dẫn HS đọc : 
1. Tác giả, tác phẩm. (Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
GV đọc mẫu -> 2 HS đọc
- Nhận xét việc đọc của HS.
? Bài thơ được viết theo thể loại nào?
3. Thể thơ. 
Thơ tự do.
? Xác định bố cục của văn bản, nêu ND của từng phần
(GV lưu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ tiếp nối nhau cùng thể hiện những quan sát và cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên lúc vào mùa thu nên không nhất thiết phải tìm bố cục bài thơ một cách rành mạch.)
3-Bố cục: 2 phần
-Phần1: Khổ thơ đầu: Cảm nhận không gian làng quê sang thu.
-Phần 2: Khổ thơ 2,3: Cảm nhận không gian đất trời sang thu
*Hoạt động 2.(20p)
II-Phân tích.
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu
1-Khổ thơ đầu:Tín hiệu báo thu về
? Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả cảm nhận bắt đầu từ những dấu hiệu nào .
- Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi của đất trời sang thu: “hương ổi”, “gió se”, “sương chùng chình”
? Em hiểu như thế nào về các dấu hiệu này? Tác giả nhận các dấu hiệu này bằng giác quan gì.
+“Hương ổi”: Sự cảm nhận bằng khứu giác mùi thơm của ổi lan toả trong không gian. 
+”Gió se” cảm nhận bằng xúc giác, gió hơi lạnh.
+“Sương chùng chình”: Cảm nhận bằng thị giác, sương bay cố ý chậm lại, bay nhẹ.
(GV diễn giảng : Phả vào : Toả vào, trộn lẫn, ở đây là hương ổi toả vào trong gió)
? Các từ “Bỗng” “hình như” muốn diễn tả sự cảm nhận của tác giả như thế nào?
+“Bỗng” sự đột ngột, bất ngờ, có phần ngạc nhiên
+“Hình như” thành phần tình thái: thể hiện sự cảm nhận của tác giả có một chú chưa thật rõ ràng, chưa thật chắc chắn vì còn ngỡ ngàng, ngạc nhiên.
? Để thể hiện sự biến chuyển của đất trời sang thu, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào. Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.?
-> Nghệ thuật: sử dụng từ láy, nhân hoá
=> Sự biến đổi của đất trời nơi làng quê khi mùa thu bắt đầu tới được cảm nhận bằng một tâm bồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê.
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2
2-Hai khổ thơ cuối:
* Khổ thơ thứ 2: Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu.
? Đất trời sang thu được tác giả phát hiện qua những dấu hiệu nào.
? Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc nào để diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu? Phân tích T/d của các BPNT đó.
-> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy , đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
 Sự cảm nhận tinh tế của tác giả trước cảnh đất trời đang ngả dần sang thu. 
(Gợi ý: Vì sao tác giả viết:
Sông dềnh dàng, chim vội vã
Đám mây vắt nửa mình ?
-> “Sông dềnh dàng” mùa thu sang nước sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại
+ “Chim vội vã” Sang thu trời lạnh dần, chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi
+ “Đám mây. vắt nửa mình” ở đây là sự liên tưởng sáng tạo thú vị. 
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối
*Khổ thơ cuối: Những biến chuyển trong lòng cảnh vật. 
? Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra bằng những hình ảnh nào với đặc điểm gì ?
- Những dấu hiệu biến đổi của của thiên nhiên.
-> HS thảo luận , trình bày
+ Nắng: còn nhiều nhưng nhạt dần.
HS khác bổ sung
+ Mưa: Đã ít hơn những cơn mưa rào ào ạt, bất ngờ.
GV chốt lại
+ Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ vang trời (vì thường gắn với những cơn mửa rào mùa hạ)
? Trình bày cảm nhận của em về 2 dòng thơ cuối bài ?
- Hai câu thơ cuối:
(GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của mình)
* Hoạt động 3.(3p)
? Khái quát giá trị nội dung và nghệt thuật?
H. Đọc Ghi nhớ(Sgk)
-> Nghệ thuật: tả thực, ẩn dụ.
=> Lúc sang thu, bớt đi những tiếng sấm bất ngờ trên hàng cây lâu năm. Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời.
III. Tổng kết.
Nội dung.
Nghệ thuật.
(Ghi nhớ-Sgk)
IV. Củng cố (2p).
G khái quát nội dung bài học.
V. Dặn dò(1p)
Làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị bài: Nói với con.
E/ Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT 121.doc