CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TIẾNG VIỆT).
A.Mục tiêu :
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
-Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ thuật )
- Giáo dục ý thức trân trọng giá trị của ngôn ngữ địa phương.
B. Phương pháp.
- Ôn tập, tìm hiểu & gqvđ. Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
- GV: G/án;Bảng phụ.
- HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(5p) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) Nước ta có ba vùng ngôn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng vùng ngôn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
Ngày soạn:..../....../....... Tiết 133 Ngày dạy :9A...../......./..... 9B...../......./...... Chương trình địa phương ( phần tiếng việt). A.Mục tiêu : - Nhận biết một số từ ngữ địa phương. -Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ thuật ) - Giáo dục ý thức trân trọng giá trị của ngôn ngữ địa phương. B. Phương pháp. - Ôn tập, tìm hiểu & gqvđ. Luyện tập. C. Chuẩn bị: - GV: G/án;Bảng phụ. - HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên. D. Tiến trình bài dạy: I. Tổ chức(1p) II. Kiểm tra.(5p) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề.(1p) Nước ta có ba vùng ngôn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng vùng ngôn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương. 2. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1.(5p) ?Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Cho ví dụ. * Hoạt động 2.(30p) -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm bài tập -HS khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá I.Lý thuyết Khái niệm từ địa phương: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định. II.Bài tập 1.Bài tập 1 (SKG 97 -98) Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ điạ phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng. Đoạn trích Từ địa phương Từ toàn dân a - thẹo - lặp bặp - ba - sẹo - lắp bắp - bố, cha b -ba -má -kêu -đâm -đũa bếp -(nói) trổng - vô -bố, cha -mẹ -gọi -trở thành -đũa cả -(nói) trống không -vào c -ba -lui cui -nắp -nhắm -giùm -(nói) trổng -bố, cha -lúi húi -vung -cho là -giúp -(nói ) trống HS đọc yêu cầu bài tập. -Trình bày bài tập trước lớp -HS khác nhận xét, bổ xung -GV đánh giá -GV dùng đèn chiếu (bảng phụ) HS đọc yêu cầu bài tập Trình bày bài tập trước lớp -GV nhận xét, đánh giá HS đọc yêu cầu bài tập -Hướng dẫn HS: Dựa vào các bài tập trên để hoàn thành bài tập. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trao đổi- thảo luận phát biểu. - GV chốt lại ?Qua văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ địa phương của tác giả. ? Qua các bài tập trên, em hãy nêu ý kiến về việc sử dụng từ ngữ địa phương trong nói, viết (mặt tích cực, mặt hạn chế của từ địa phương,cách sử dụng). -HS trao đổi- thảo luận- phát biểu. GV đánh giá, chốt lại. 2.Bài tập 2(SGK 98) a-Kêu: - Là từ toàn dân - Có thể thay bằng từ nói to. b-Kêu: - Là từ địa phương - Tương đương với từ toàn dân: gọi. 3.Bài tập 3(SGK 98) Câu đố1: -Từ địa phương - Từ toàn dân: +Trái + Quả + Chi + Gì Câu đố 2: -Từ địa phương: + Kêu + Trống hổng trống hảng -Từ toàn dân + Gọi + Trống huếch trống hoác 4.Bài tập 4(SGK 99) 5.Bài tập 5(SGK 99) a.Không nên để cho bé Thu trong truyện “chiếc lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. b.Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó. IV. Củng cố (2p) - -Hệ thống bài V. Dặn dò (1p) -Ôn lại các kiến thức “Bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ” -Chuẩn bị giờ sau viết bài làm văn số 7. E/ Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: