TRỢ TỪ , THÁN TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh:
- Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ.
- Biết sử dụng trợ từ, thán từ trong các trường hợp để giao tiếp.
- Rèn kĩ năng phân tích, thực hành.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Phương tiện: Bảng phụ
+ Nội dung tích hợp: Với văn bản Cô bé bán diêm
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định: 8a / (vắng: )
2. Bài cũ:
-Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hôi? Cho ví dụ về từ ngữ địa phương ở địa phương em.
- Khi sử dụng lớp từ này cần chú ý đến điều gì? Tại sao?
Tiết 23: Ngày dạy: 23/09/08 TRỢ TỪ , THÁN TỪ I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh: - Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ. - Biết sử dụng trợ từ, thán từ trong các trường hợp để giao tiếp. - Rèn kĩ năng phân tích, thực hành. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: + Phương tiện: Bảng phụ + Nội dung tích hợp: Với văn bản Cô bé bán diêm - Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định: 8a / (vắng:) 2. Bài cũ: -Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hôi? Cho ví dụ về từ ngữ địa phương ở địa phương em. - Khi sử dụng lớp từ này cần chú ý đến điều gì? Tại sao? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv Hs * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trợ từ. - Treo bảng phụ. + Đọc ví dụ. - So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng? + 3 câu giống nhau đều thông tin sự kiên, khác nhau câu 2,3 có thêm thông tin bộc lộ (thái độ, đánh giá) -Từ những và từ có đi kèm với từ nào trong câu (ăn) và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc? (nhấn mạnh, đánh giá) - Khái quát ý. - Từ đó, cho biết thế nào là trợ từ? - Hãy đặt 3 câu có dùng ba trợ từ: ngay, chính, đích và nêu tác dụng của việc dùng 3 trợ từ đó? + Đặt câu và nêu tác dụng. - Đưa ví dụ ở bảng phụ và phân tích. + Nói dối là làm hại chính mình. + Tôi đã gọi đích danh nó ra. + Bạn không tin ngay cả tôi nữa à => Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình. nó, tôi - Ngoài từ những và từ có em hãy kể thêm một số từ ngữ khác ? - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 69. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thán từ. - Cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. - Cho biết từ này trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì? (gây chú ý -> gọi đáp - hô ngữ) - Cho biết từ a trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì? ( tức giận -> bộc lộ cảm xúc) - Cho biết từ vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?(thái độ lễ phép) + Nhận xét về cách dùng từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng (Sgk/ 69,70) ( * Gợi ý: a, d: một mình tạo thành câu (ví dụ như từ này, từ a đoạn văn của Nam Cao), làm thành phần biệt lập của câu từ này, từ vâng đoạn văn của Ngô Tất Tố) - Qua phân tích ví dụ trên cho biết thán từ là gì? Có mấy loại thán từ? + Đọc ghi nhớ Sgk/ 70 I.Trợ từ: 1. Ví dụ: - có - những => Bộc lộ thái độ, đánh giá. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk / 70) II. Thán từ: 1. Ví dụ: - Các từ: này, a, vâng: + Có thể độc lập tạo câu. + Có thể làm thành phần biệt lập của câu. 2. Ghi nhớ 2: ( Sgk / 70) Gv Hs Gv Hs Gv * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập BT1: Cho học sinh nêu yêu cầu. + Làm nhanh. BT2: Cho học sinh làm vào giấy thi các tổ. BT3: Cho học sinh nêu yêu cầu của BT sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện làm nhanh các tổ BT4: Cho học sinh thảo luận tìm hiểu ý nghĩa của các thán từ, giáo viên nhận xét bổ sung. BT5: Gợi dẫn cho học sinh trước lúc đặt câu cho phù hợp. Sau đó cho học sinh lên bảng làm mỗi tổ một câu. - Sau mỗi bài nhận xét – cho điểm. III. Luyện tập Bài 1/70: Từ nào là trợ từ a(+) b(-)c(+)d(-)e(-)g(+)h(-)i(+) Bài 2/49: Giải thích nghĩa của các trợ từ. Lấy: nhấn mạnh mức tối thiểu sự không có về số lượng (một lá thư, một lời nhắn gửi,một đồng quà) Nguyên: khẳng định với thái độ về một sự việc quá sức (tiền mặt) Đến: nhấn mạnh về một tính chất bất thường của hiện tượng vô lý(tiền mặt, cau, rượu) Cả: nhấn mạnh sự việc quá mức bình thường(ăn của cậu Vàng) Cứ: nhấn mạnh sự việc nhàm chán (rằm tháng tám) Bài 3/71:Chỉ ra thán từ Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi. Bài 4/72: Giải thích ý nghĩa các thán từ. + ha ha: khoái chí. + ái ái: tỏ ý van xin. + than ôi: nuối tiếc. Bài 5/72: Đặt câu với các thán từ. Mẫu: -Trời! Em bé bán diêm chết thật tội nghiệp. 4. Củng cố: Thế nào là trợ từ? Thế nào là thán từ? Nêu tác dụng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh bài 5+ 6 (giải thích ý nghĩa câu tục ngữ ) - Sưu tầm thêm 10 tr ợ từ –thán từ ngoài các từ đã học - Soạn bài Miêu tả & biểu cảm trong văn tự sự.Đọc lại văn bản Trong lòng mẹ, tìm những yếu tố miêu tả & biểu cảm ở phần 2 của TP (Hồng khi ở trong lòng mẹ). Từ đó, nhận xét giá trị của 2 yếu tố đó trong văn tự sự.
Tài liệu đính kèm: