Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Lũng Phìn

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Lũng Phìn

Tiết 1- 2: - Văn bản:

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 (Lê Anh Trà)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch lạc.

2. Kỹ năng:

 - Đọc sáng tạo văn bản

- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản nhật dụng.

3. Thái độ:

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức học tập, rèn luyện bản thân.

II- CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, một số tranh ảnh về Bác.

2. Học sinh: Soạn bài

 

doc 153 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Lũng Phìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 9
Tiết TKB: 
Ngày giảng: 
Tiết 1- 2: - Văn bản: 
	phong cách hồ chí minh
	(Lê Anh Trà)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 
	- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch lạc.
2. Kỹ năng:
	- Đọc sáng tạo văn bản
- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức học tập, rèn luyện bản thân.
II- Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, một số tranh ảnh về Bác.
2. Học sinh: 	Soạn bài
III- Tiến trình dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, vở bài tập, vở ghi của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Kiến thức
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
- Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu khái quát hiểu biết của em về VBND?
? Văn bản Phong cách HCM đề cập đến vấn đề gì?
? Văn bản này chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc VB
- Nhắc lại kiến thức về VBND.
- Thảo luận cặp đôi, đại diện phát biểu
- Nhận xét, bổ xung
- chia bố cục, nội dung từng phần
I. Khái quát văn bản
1. Đọc văn bản: SGK/ 5
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng 
Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giải nghĩa từ khó: sgk/7
4. Bố cục: 
- Phần 1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: Những nét đẹp trong lối sống HCM.
* Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
? Những tinh hoa văn hoá của thế giới đến với HCM trong hoàn cảnh nào?
- GV chốt ý
? HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại bằng cách nào và tiếp thu như thế nào?
- GV kể một số mẫu chuyện về HCM.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn trên?
- GV chốt ý.
HS xung phong trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chú ý lắng nghe
- Suy nghĩ, phát biểu.
II. Đọc hiểu chi tiết 
1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Hoàn cảnh: HCM hoạt động cách mạng gian lao vất vả, đi tìm đường cứu nước (qua nhiều cảng, nhiều nước).
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững ngôn ngữ của nhiều nước.
+ Qua công việc lao động và hoạt động cách mạng mà học hỏi.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Tiếp thu cái hay, đẹp, phê phán cái tiêu cực, hạn chế.
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu văn hoá của thế giới.
=> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nhưng vẫn giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
* Cách lập luận chặt chẽ:
- Nêu dẫn chứng xác đáng
- Lối diễn đạt tinh tế, đầy sức thuyết phục.
Tiết 2(tiếp theo)
* HĐ1: Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
GV gọi một HS đọc phần 2 của văn bản.
? Vẻ đẹp của phong cách HCM được thể hiện qua những phương diện nào?
? Tìm chi tiết, dẫn chứng?
?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
?Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, em thấy học văn bản này có ý nghĩa gì?
? ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì?
? ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện phong cách HCM?
? Hãy nêu một số nét đặc sắc trong nghệ thuật của văn bản? 
Đọc phần 2/sgk
- Phong cách sống và làm việc.
- Tìm, phát hiện, phân tích chi tiết
- HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời ý và liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS.
- Một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất hiện đại; dân tộc trong nhân loại.
- Thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
2. Nét đẹp trong lối sống HCM:
- Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ: Ngôi nhà sàn bằng gỗ đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục giản dị: Chiếc áo bà ba nâu, chiếc án trấn thủ, đôi dép cao su lốp thô sơ.
- Ăn uống đạm bạc: Món ăn dân tộc không chút cầu kỳ
=> Bác sống giản dị và thanh cao.
- Nghệ thuật: So sánh lối sống của Bác với các nhà hiền triết xưa.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ gian khổ cùng nhân dân.
=> Lối sống giản dị và thanh cao của Bác là sự kế thừa và phát huy. 
3. ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện phong cách HCM.
- Một cách di dương tinh thần.
- Một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống.
- Một nhân cách cộng sản toàn vẹn.
=> Hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng phải giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
4. Đặc sắc nghệ thuật
- Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- So sánh tạo sự đối lập.
- Dẫn chứng cụ thể, chính xác, thuyết phục.
* Hoạt động 2: HDHS Luyện tập (15’)
? Hãy kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của HCM mà em biết?
? Theo em, người có văn hóa có phải là người sống theo câu châm ngôn trên?
- Kể lại câu chuyện.
- Thảo luận nhóm; trình bày
- Nhậnxét,bổ xung
III. Luyện tập
1. Kể một câu chuyện về lối sống giản dị của HCM.
2. Thảo luận vấn đề:
“Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn”
	C. Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức (Ghi nhớ/ sgk trang 8)
	D. Dặn dò: (2’) - Sưu tầm một số chuyện kể về Bác Hồ.
	 - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.
./.
Lớp dạy: 9
Tiết TKB: 
Ngày giảng: 
Tiết 3: - Tiếng Việt	
Các phương châm hội thoại
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức vê hội thoại.
- Hiểu biết về nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện, phân tích
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3. Thái độ:
- Biết sử dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II- Chuẩn bị: 
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2.
Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Kiến thức
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm về lượng (10’)
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại BT1. 
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Cần trả lời như thế nào? 
? Em rút ra được bài học gì khi giao tiếp?
- Gọi HS đọc BT2/sgk
?Vì sao truyện lại gây cười?
?Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải nói như thế nào?
?Cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp? 
?Từ BT1 và BT2 em rút ra được điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
- Một HS đọc BT1 của SGK.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. HS nhóm khác bổ sung.
- HS đọc BT2 SGK
- HS xung phong trả lời cá nhân. HS khác nhận xét bổ sung.
- Suy nghĩ, phát biểu
I- Phương châm về lượng:
1. Bài tập: sgk/8
 a. Bài tập 1:
- Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết (một địa điểm cụ thể).
-> Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
 b. Bài tập 2:
- Truyện gây cười vì cả hai nhân vật đều trả lời thừa nội dung. 
- Anh “lợn cưới” cần bỏ chữ “cưới”, anh “áo mới” cần bỏ cụm từ “từ lúc tôi mặc cái áo mới này”.
-> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2. Ghi nhớ 1: SGK – trang 9
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm về chất (10’)
?Cho HS đọc truyện cười ở trang 9.
?Truyện cười này phê phán điều gì? 
?Khi giao tiếp cần tránh điều gì? 
GV chốt ý
- HS đọc truyện cười. 
- phê phán thói khoác lác, bịa đặt không đúng
- Không được nói dối, nói sai sự thực
II-Phương châm về chất:
1. Bài tập: sgk/ 9-10
2. Nhận xét:
- Truyện cười phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật, nói những điều mà chính mình cũng không biết, không tin.
-> Trong giao tiếp cần tránh nói những điều mà mình không biết, không xác thực.
* Ghi nhớ 2: SGK – trang 10
* Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (15’)
- Cho HS đọc BT 1, nêu yêu cầu và cơ sở để làm BT1.
GV ghi sẵn BT 2 ở bảng phụ. Cho HS đọc nêu yêu cầu BT2. 
- HS thi đua lên điền nhanh.
- Cho HS làm bài trên giấy 5 phút.
- GV thu về nhà. 
- HS đọc BT1.
- HS làm BT
- HS khác nhận xét.
- Một HS đọc và nêu yêu cầu BT2.
- HS xung phong lên điền nhanh ở bảng phụ.
- HS làm bài kiểm tra 5 phút trên giấy.
III- Luyện tập:
 1. Bài tập 1:
 a. Vi phạm phương châm về lượng. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”. 
 b. Vi phạm phương châm về lượng. Thừa cụm từ “có hai cánh”.
 2. Bài tập 2:
Nói có sách, mách có chứng.
Nói dối
Nói mò
Nói nhăng nói cuội
Nói trạng
-Liên quan đến phương châm về chất
 3. Bài tập 5:
- Các thành ngữ có liên quan đến phương châm về chất:
+ Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều. 
+ Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
+ Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt
+ Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lý lẽ.
+ Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác. 
+ Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, không xác thực.
+ Hứa hươu hứa vượn: hứa mà không thực hiện lời hứa.
	C- Củng cố: (3’) HS nhắc lại 2 ghi nhớ SGK.
	D- Dặn dò: (2’): Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy: 9
Tiết TKB: 
Ngày giảng: 
Tiết 4: - Tập làm văn	 
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày, giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức, hiểu biết về sự phong phú của Văn bản thuyết minh.
II- Chuẩn bị: 
Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi BT1.
Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Kiến thức
* HĐ 1 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM (20’)
?Văn bản thuyết minh có tính chất gì, mục đích của nó?
?Nêu các phương pháp thuyết minh mà em đã học lớp 8?
- Gọi một HS đọc văn bản “Hạ Long Đá và Nước”.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK.
?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì? 
?Vậy trong một văn bản thuyết minh ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
- HS xung phong trả lời cá nhân.
- Một HS đọc văn bản.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời cá nhân.
I- Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Mục đích, tính chất: Trình bày những tri thức khách quan, phổ thông.
- Phương pháp: Nêu định nghĩa, ví dụ, so sánh.
2. Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
a. Đọc văn bản: sgk/12
b. Vấn đề: Sự kì lạ của Hạ Long: Đá và Nước.
c. Phương pháp: Kết hợp giải thích một số khái niệm.
d. Biện pháp nghệ thuật: 
+ Miêu tả sinh động.
+ Thuyết minh, giải thích 
+ Dẫn chứng xác thực
* Kết luận: SGK – trang 13.
* HĐ 2: HDHS Luyện tập (18’)
- GV ghi sẵn câu hỏi ở BT lên bảng phụ.
1. Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
?Những phương pháp nào đã được sử dụng?
2. Tác giả sử dụng nét nghệ thuật nào?
3. Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì?
? BT2/ 15
- HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Làm BT2/15
II- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- C ... về tác giả M. Gorki?
?Em hiểu như thế nào về tiểu thuyết tự truyện?
? Ngôi kể của văn bản?
? Văn bản trên có thể chi thành mấy phần?
? Tìm và đặt tên cho mỗi phần của bố cục?
? Nhận xét của em về sự chặt chẽ trong kết cấu VB?
- chú ý theo dõi
- đọc Vb, nhận xét, sửa chữa.
- trình bày tóm tắt kiến thức.
- tự kể về những kí ức, kỉ niệm của chính mình.
- ngôi thứ nhất.
- 3 phần.
+emcúi xuống
+đến nhà tao
+ phần còn lại
- suy nghĩ, nhân xét.
I- kháI quát văn bản
1. Đọc văn bản: sgk/229
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
M. Groki (1868 – 1936)
- Là nhà Nga nổi tiếng thế giới.
- Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương.
b. Tác phẩm:
-Vị trí: trích chương IX của tập “Thời thơ ấu” (1913 - 1914).
- Thể loại: tiểu thuyết tự truyện
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất số ít
c. Giải nghiã từ khó: sgk/232
3. Bố cục: 3 phần
- F1: Tình bạn tuổi thơ trong sáng.
- F2: Tình bạn bị cấm đoán.
-F3: Tình bạn vượt qua sự cấm đoán.
-> những chi tiết xuất hiện ở F1 và 3 tạo nên sự kết nối chặt chẽ, gây ấn tượng lắng đọng ở người đọc.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
? Hoàn cảnh của chú bé Aliôsa có gì giống với Ba đứa trẻ con nhà ông đại tá ốpxiannicốp
? Mối quan hệ giữa hai gia đình Aliôsa và ông đại tá ốpxiannicốp?
? lý giải vì sao thình bạn thơ ấu để lại trong lòng tác giả ấn tượng sâu sắc đến vậy?
- tìm, phát hiện, chọn lọc, phân tích chi tiết.
- lão đại tá hách dịch, coi khinh những người thuộc tầng lớp dưới của xã hội.
- Suy nghĩ, tìm dẫn chúng, lý giải.
II- đọc hiểu chi tiết
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- Hoàn cảnh của chú bé Aliôsa:
+ bố mất sớm, mẹ đI lấy chồng khác.
+ ở với ông bà ngoại (người ông rất nghiêm khắc, khó tính hay đánh đạp em; người bà là người hiền hậu, yêu thương em hết mực)
- Ba đứa trẻ con nhà ông đại tá ốpxiannicốp: Tuy sống trong nhung lụa, giàu sang nhưng chúng cũng chẳng sung sướng gì.
+ Mẹ mất, chúng phải sống với dì ghẻ.
+ Bố chúng là người độc đoán, khinh miệt người nghèo, hay cấm đoán và đánh đập chúng.
-> Những đứa trẻ cùng xuất phát từ hoàn cảnh thiếu tình thương nên tôi gắn bó thân thiết với mấy đứa trẻ hàng xóm. Tình cảm ấy để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng nhà văn khiến hơn 30 năm sau ông vẫn còn nhớ mãi và thuật lại hết sức cảm động
Tiết 2 (Tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (35’)
- Gọi HS đọc VB/sgk.
? Trước khi quen thân với những đứa trẻ hàng xóm tôi đã quan sát chúng như thế nào?
? Khi đã quen thân với chúng Aliôsa đã có những quan sát và nhận xét tinh tế như thế nào?
? Aliôsa đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả những đứa trẻ hàng xóm?
? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó đối với việc miêu tả những đứa trẻ hàng xóm?
Tổ chức thảo luận nhúm theo yờu cầu GV
? Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau qua chi tiết về các nhân vật nào trong tác phẩm?
-N1: tìm chi tiết liên quan đến những người mẹ.
- N2: tìm chi tiết liên quan đến những người bà.
- Đọc VB/ sgk.
- chúng có khuôn mặt tròn, mắt xám và giống nhau .
- Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con; những chú ngỗng ngoan ngoãn.
- biện pháp nghệ thuật so sánh.
- vừa thể hiện dáng dấp bên ngoài vừa thể hiện thế giới nội tâm của những đứa trẻ.
Tổ chức thảo luận nhúm theo yờu cầu
- tìm, phát hiện, chọn lọc, phân tích chi tiết.
- tìm, phát hiện, chọn lọc, phân tích chi tiết.
2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của Aliôsa
- Trước khi quen thân với những đứa trẻ hàng xóm thì khi nhìn sang tôi chỉ thấy: Ba đứa cùng mặc áo cánh và quần dài theo tầm vóc.
- Khi được mấy đứa trẻ kể mẹ chết, chỉ còn lại mẹ khác nhân vật tôi thấy: Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con.
-> sự so sánh chính xác khiến người đọc liên tưởng đến những chú gà con sợ hãI diều hâu, co cụm lại với nhau.
=> Niềm thương cảm của Aliôsa với nỗi bất hạnh của những bạn nhỏ.
- Khi ông đại tá xuất hiện và quát tháo tức thì mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà, khiến tôi lại liên tưởng đến những chú ngỗng ngoan ngoãn.
-> Cách so sánh chính xác vừa thể hiện dáng dấp bên ngoài vừa thể hiện thế giới nội tâm của những đứa trẻ. Rõ ràng chúng bị bố áp chế, lặng lẽ chấp nhận mà không dám phản kháng. 
- Tôi nhớ lại thì chưa bao giờ chúng nói một lời nào về bố và vê dì ghẻ.
-> Aliôsa thấy thông cảm với cuộc sống thiếu tình thương của những đứa trẻ hàng xóm.
3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích
- Khi những đứa trẻ hàng xóm vừa nhắc đến chuyện mẹ khác Aliôsa liên tưởng ngay đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong các câu chuyện cổ tích.
- Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau qua chi tiết người mẹ thật: 
- Mẹ thật của các cậu thế nào cũng sẽ về, rồi các cậu xem!
- Chết rồi cơ mà, về làm sao được?
-> Aliôsa như lạc vào thế giới của truyện cổ tích, nói với chính mình: Không được ư? Trời ơi, có biết bao  phù thủy.
- Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau qua chi tiết người bà
- Có lẽ tất cả các bà đều tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt
Nó nói một cách chậm rãi.. chứ không phải mười một năm.
-> tạo nên không khí cổ tích trong tác phẩm.
* HĐ 3: HDHS Tổng kết (5’)
?Văn bản này kể về chuyện gì?
? Giá trị nội dung của văn bản?
?Nêu nét nghệ thuật nổi bật của văn bản “Những đứa trẻ”?
- Tình bạn tuổi thơ gắn bó thân thiết của tác giả.
- đề cao sức mạnh của tình bạn chân thành.
- Suy nghĩ, phát biểu.
iii- tổng kết
1. Giá trị nội dung:
- Tình bạn thân thiết nảy nở giữa tác giả hồi còn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thương bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ.
2. Giá trị Nghệ thuật:
- Chuyện kể giàu hình ảnh.
- Đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích.
- Lời trần thuật sinh động.
C- Củng cố: (3’)	- Khắc sâu kiến thức bài học.
D- Dặn dò: (2’)	- Về nhà làm bài tập phần Luyện tập
	- chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy: 
Tiết TKB:
Ngày giảng :
Tiết 90: 	 
trả bài kiểm tra học kỳ i
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết đánh giá được những ưu và nhược điểm những kiến thức được vận dụng trong bài kiểm tra kiến thức học kỳ.
2. Kĩ năng:	- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt.
3. TháI độ: - ý thức tự giác, tinh thần học tập.
II- Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Chấm bài, vào điểm
2. Học sinh: Xem lại bài.
III- tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề bài (15’)
? Nhắc lại yêu cầu đề bài?
? Chọn phương án đúng nhất?
? Xác định Tục ngữ, Thành ngữ?
? Hãy lập lại dàn ý của yêu cầu đề?
? Phần mở bài có nhiệm vụ gì?
? Phần thân bài gồm những ý nào?
? Kết bài em sẽ viết những ý nào?
- 1HS nhắc lại yêu cầu đề.
- xác định, nhận xét.
- trình bày, nhận xét.
- phát biểu cảm nghĩ.
- đưa dàn bài đã chuẩn bị ở nhà ra thảo luận nhóm.
- nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
I- Tìm hiểu yêu cầu đề
A- Trắc nghiệm khách quan:
1- B 2- C 3- D 4- A
B- Trắc nghiệm tự luận:
C1: - Tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng; Chó treo mèo đậy
- Thành ngữ: Được voi đòi tiên; Nước mắt cá sấu.
C2: Cảm nghĩ của em vê những người Sa Pa lặng lẽ trong Lặng lẽ Sa Pa
- Lập dàn ý:
a. Mở bài: - Giới thiệu về tác phẩm và những con người Sa Pa lặng lẽ.
b. Thân bài: 
- Bác lái xe tốt bụng.
- Ông họa sĩ già khao khát nghệ thuật
- Cô kĩ sư trẻ duyên dáng, trẻ trung.
- Ông kĩ sư vườn ra tận tụy
- Cán bộ nghiên cứu sét say mê khoa học.
- Anh thanh niên làm việc trạm khí tượng
c) Kết bài: - Khẳng định những con người mới đã sống đẹp, giàu tình nhân áI, hết lòng phục vụ đất nước.
* HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’)
- GV đưa ra nhận xét đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong bài viết của HS.
- Đọc 1 bài viết Khá
+ 
- Đọc 1 bài viết Yếu
+ 
- Chú ý lắng nghe
- Rút kinh nghiệm
II- Nhận xét
1. Ưu điểm:
- Đa số hiểu yêu cầu đề, một số bài đã có sự tiến bộ, diễn đạt lưu loát, thoát ý và có cảm xúc..
- Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp các kiến thức tổng hợp trong bài làm.
2. Tồn tại:
- Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, chưa thuyết phục, kỉ niệm kể chưa thực sự sâu sắc 
- Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều, diễn đạt lủng củng, lập luận yếu
* HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’)
- GV ghi câu sai lên bảng HD hs chữa.
- GV đưa ngữ liệu về lỗi diễn đạt, dùng từ của HS.
- HDHS sửa lỗi 
- HS phát hiện, sửa lỗi.
- HS xung phong đọc câu, từ sai tìm nguyên nhân sai, chữa lại.
- Nhận xét, bổ xung.
III- Phát hiện- chữa lỗi
1.Lỗi diễn đạt, dùng từ:
2. Lỗi chớnh tả:
* Lỗi * Cỏch sửa
- chũ chuyện - trũ chuyện 
- kiết liệt - quyết liệt
- thầm nặng - thầm lặng
- chiến trang - chiến tranh
- như - nhưng
- xau xắc - sõu sắc
- dan khổ - gian khổ
* HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’)
- GV trả bài
- Giải đỏp thắc mắc
- Xem lại bài
- Cõu hỏi thắc mắc.
IV- Giải đỏp thắc mắc
Tổng hợp kết quả Kiểm tra học kỳ I
 Loại
 Giỏi
 Khỏ
T Bỡnh
 Yếu
Lớp
TS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
C- Củng cố: (3’): 	- Trả bài; nhận xét giờ học
D- Dặn dò: 	(2’)	- Chuẩn bị bài tiếp theo
./.
Tiết	:	trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã thể hiện trong bài kiểm tra học kì I. Thấy được những ưu điểm và hạn chế của bản thân trong việc làm bài kiểm tra, tìm ra biện pháp khắc phục và sửa chữa khuyết điểm.
II. Chuẩn bị:	Đề và đáp án của Sở GD – Bảng phụ
III. Lên lớp:
A. Đề ra: (Có ở phiếu kiểm tra)
	- GV ghi đề bài (phần trắc nghiệm) lên bảng phụ.
	- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề ra.
	- HS xung phong lên chữa bài ở bảng phụ, HS khác bổ sung, GV chốt ý.
	- Phần tự luận.
	1. Tóm tắt văn bản: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
	- Hướng dẫn HS làm được các ý sau:
	+ Lục Vân Tiên trên đường đi thi ghé về thăm cha mẹ gặp bọn cướp Phong Lai đang hành (hoành hành), chàng đã một mình đánh tan bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
	+ Cảm ân đức ấy của chàng, Nguyệt Nga muốn được trả ơn nhưng Lục Vân Tiên đã từ chối.
	2. Dàn bài sơ lược:
	a. Mở bài:	- Giới thiệu chung về lần phạm lỗi.
	- Tình huống phạm lỗi.
	b.Thân bài:	- Quá trình sự việc diễn ra.
	- Tâm trạng của bản thân trong quá trình sự việc diễn ra và sau đó.
	c. Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân.
	(Bài làm có miêu tả nội tâm và đối thoại)
B. Nhận xét:
	1. Ưu điểm:
	- Phần trắc nghiệm khoảng 80% số học sinh làm đúng 12 câu.
	- Phần tự luận: Đa số học sinh kể được một lần phạm lỗi. Một số em đã biết kết hợp tự sự với miêu tả nội tâm, đối thoại.
	2. Khuyết điểm:
	- Kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự của học sinh còn hạn chế.
	- Trình bày các dấu hiệu của lượt thoại chưa được.
	3. Biện pháp:
	- GV tóm tắt mẫu đoạn trích cho HS học cách tóm tắt.
	- GV ghi lại một đoạn đối thoại học sinh viết sai vào bảng phụ- HD các em chữa lại cho đúng.
	* Giáo viên nhận xét giờ học:
	Dặn HS về soạn bài: Bàn về đọc sách.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 3 cot Ha giang.doc