Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Minh Sơn

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Minh Sơn

Tiết 1 : Văn bản

CON RỒNG CHÁU TIÊN

A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh: bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết

 -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh chưng ,bánh giầy ".

 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.

 -Kể được 2 truyện

B.Chuẩn bị phương tiện dạy học của giáo viên- học sinh

 - Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp

 - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài

C. Tổ chức các hoạt động dạy học

 1-Ổn định tổ chức

 2-Kiểm tra bài cũ

 3- Tổ chức hướng dẫn bài mới

 - Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.

 

doc 58 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCS Minh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 14 tháng 08 năm 2009
Tiết 1 : Văn bản
Con rồng cháu tiên
A. Mục tiêu 
 - Giúp học sinh: bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết
 -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh chưng ,bánh giầy ".
 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
 -Kể được 2 truyện
B.Chuẩn bị phương tiện dạy học của giáo viên- học sinh
 - Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp
 - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
 1-ổn định tổ chức
 2-kiểm tra bài cũ
 3- tổ chức hướng dẫn bài mới
 - Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của học sinh:
(dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.
Học sinh đọc chú thích trongSgk và cho biết:
?Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tô thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. 
GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6
?Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại truyện gì ? Vì sao ?
GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp
GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HV ntn? Tại sao nó lại có trong TV, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu chi tiết tác phẩm 
? Kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long Quân và Âu Cơ?
?Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dạng của LQ và Âu Cơ?
? Cảm nhân của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của LQ và Âu Cơ? học sinh phát biểu-. Giáo viên kết luận->
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2
? Em có nhận xét gì về các chi tiết này?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện?
GV: Những chi tiết này trong đời sống không thể xảy ra. Đây chỉ là những chi tiết mà người xưa tưởng tượng ra nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong muốn vì tưởng tượng nên thường kỳ ảo à làm cho chuyện trở nên huyền diệu, lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở rộng )
Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc.
GV treo tranh:
?Em hãy quan sát tranh , theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì
( HS thảo luận ) 
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết -?Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội , phong tục tập quán của người Việt cổ xưa?
? GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện là gì?
 Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện ?
 +? Truyện có những nhân vật nào?
 +? Có sự việc gì?
 +? Diễn biến ra sao?
Hoạt động 4:luyện tập
Học sinh đọc lại ghi nhớ
HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi sau:
? Chi tiết hoang đường kì ảo là gì ? Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đường kì ảo trong truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử
Hoạt động 5- Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà
- Kể lại chuyện
Nội dung bài học:
( kết quả hoạt động của học sinh)
I . Đọc -tìm hiểu chung tác phẩm
 1.Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng tượng, KT ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
 2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " : 
- Thể loại : Truyền thuyết, vì :
+ Là truyện dân gian, nhân vật , sự kiện có liên quan đến quá khứ (lịch sử)
+ Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân.
 3. Đọc
-Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc
 4. Chú thích
1,2,3,5,7
 5. Bô cục
-Đoạn 1: từ đầuLong Trang
Nguồn gốc và hình dạng của LQ và Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đường.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân
-Đoạn 3. Còn lại
 II.Tìm hiểu chi tiết tác phẩm 
1.Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 *Nguồn gốc : đều là thần
- Long Quân :nòi rồng, con thần Long Nữ
- Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông
 *Hình dạng:
- LQ có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
-> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao
 *LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu
 *Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng
-> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc VN.
 2) Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long Quân và Âu Cơ
 * Rồng ở biển cả, tiên ở núi cao gặp nhau à yêu nhau à kết duyên.
 * Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
à Hoang đường, kỳ ảo (là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định).
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam:Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 2.9.1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?” - Người đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nước xưa.
=> Để từ đó mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống, hiện diện về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là con Rồng cháu Tiên.
 * Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
Cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau.
à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ngược, nước ngoài đều cùng chung một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng bào: cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết.
III- Tổng kết 
1. ý nghĩa của truyện 
 * Cơ sở lịch sử:
- Người con cả của Long Quânvà Âu Cơ lên lamg Vua gọi là Hùng Vương.
- Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu, làm nên thời đại Hùng Vương trong lịch sử dựng nước của dân tộc Việt Nam.
- Tự hào về dòng dõi của mình Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn.
 * ý nghĩa:
Chuyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc.
 2.Nghệ thuật: Truyện thường có nhân vật, sự việc, diễn biến à Đó chính là văn bản tự sự (văn kể) (Sự việc diễn ra bao giờ cũng có nhân vật, có mở chuyện - diễn biến - kết chuyện, sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào sảy ra sau kể sau à trật tự thông thường). Để tìm hiểu kỹ hơn về văn tự sự tiết học tập làm văn các em sẽ rõ hơn.
 3. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập
 - Học sinh thảo luận nhóm
D- Hướng dẫn bài tập ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà
- Kể lại chuyện
 Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Tiết 2 :Văn bản: 	 bánh chưng, bánh Giầy
 (Hướng dẫn đoc thêm)
A. Mục tiêu cần đạt: Như tiết 1
Giúp học sinh: bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết
 -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh ch ưng,bánh giầy ".
 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
 -Kể được 2 truyện.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
 - Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
 - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học
 1-ổn định tổ chức
 2-kiểm tra bài cũ
 1)Thế nào là truyện truyền thuyết ?
 2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
 3- tổ chức hướng dẫn bài mới	
 a) Giới thiệu bài: Truyền thuyết bánh trưng, bánh dày là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh dày trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
 b) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung văn bản
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn)
- Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần đọc hiểu văn bản:
?Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi ?
? Em có nhận xét gì về cách thức chọn người nối ngôi của vua Hùng
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? vì sao?
? Em có nhận xét gì về chi tiết “thần” được sử dụng ở đoạn này?
Sau khi được thần báo mộng Lang Liêu đã làm gì và kết quả của việc làm đó ra sao à phần 3
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương, Lang Liêu được nối ngôi vua?
? Hãy giải thích lý do hai thứ bánh được vua Hùng chọn làm lễ vật ?
Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh bánh để cúng tiên vương và đã được vua truyền ngôi cho.
Vậy theo em Lang Liêu được truyền ngôi như vậy có xứng đáng không.?
?Theo em Lang Liêu có được những phẩm chất nào mà đáng để cho em học tập?.
HS:
? ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh trưng, bánh dày” ?
Hoạt động III:
Hướng dẫn Tổng kết ... 
- Sọ Dừa lấy vợ
- Cảnh vở chồng Sọ Dừa gặp gỡ, đoàn tụ.
Phát triển thành 2 đoạn văn chi tiết, mỗi đoạn khoảng 5 – 6 câu. 
Viết ra, kể lại
Ngày 1 tháng 10 năm 2006
Tuần 6.	Bài 6.
Tiết 21 - 22 : Văn học	Thạch sanh
	(Truyện cổ tích)
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Đạt điểm 1, mục ‘kết quả cần đạt’ (SGK trang 61).
	2. Học sinh nắm vững mục ‘Ghi nhớ’
Thạch Sanh là truyện cổ tích ca ngợi ngời dũng sĩ diện chăn Tinh, đại bàng, cứu ngời bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lợc, thể hiện ớc mơ, niềm tin, đạo đức, công lí, xã hội và lí tởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta.
	3. Tích hợp với phân môn tiếng việt ở các lỗi dùng từ và cách chữa, với phân môn tập làm văn ở dàn ý, lời văn, đoạn văn tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện cổ tích một cách diễn cảm.
B. Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan , tranh vẽ đợc cấp
C. Tổ chức các hoạt động dạy- học.
* Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại một cách diễn cảm truyện " Sọ Dừa "
	? Những bài học đợc rút ra từ truyện " Sọ Dừa "
* Giới thiệu bài mới.
Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam đợc nhân dân ta yêu thích. Đây là truyện cổ tích về ngời dũng sĩ diện chằn Tinh, diệt đại bàng cứu ngời bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa... Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tởng hân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt truyện và của những chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ ngời đọc, ngời nghe.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu chungvăn bản
Giáo viên đọc mẫu một đoạn à Học sinh đọc à nhận xét cách đọc, kể của học sinh
? Theo em truyện đợc kể theo trình tự nào ? (Trình tự thời gian, sự việc)
? Bố cục gồm mấy phần ?
Hoạt động 2
Hớng dẫn đọc - hiểu văn bản
? Nhân vật chính của truyện là ai ?
? Thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện cổ tích ?
? Nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh có gì bình thờng và khác thờng ?
? ý nghĩa của việc giới thiệu đó ?
GV treo tranh 
? Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công ?
Thử thống kế các chiến công đó ?
? Có thể nhận xét nh thế nào về những chiến công của chàng ?
(Mục đích, tính chất, mức độ, nguyên nhân thắng lợi)
Học sinh làm việc theo nhóm.Nhìn tranh ,kể lại,và nhận xét từng chiến công của Thạch Sanh.
Có ý kiến cho rằng.
‘Thạch Sanh là ngời dũng sĩ dân gian bách chiến, bách thắng’ Em có nhận xét gì về ý kiến đó ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến công của Thạch Sanh ?
? Qua những thử thách, chiến công, Thạch Sanh đã bộc lộ những đức tính gì đáng quí ?
? Chúng ta cho rằng, cây đàn thần, niêu cơm là 2 thứ vũ khí, phơng tiện, kì diệu nhất. Vì sao vậy ?
? ý nghĩa của tiếng đàn kì diệu, niêu cơm thần kì ở trong truyện ?
Thạch Sanh tài giỏi là vậy ? Nhng tại sao trong quan hệ với Lý Thông, Thạch Sanh luôn tỏ ra ngờ nghệch, dại khờ, trung hậu quá đỗi ?
? Tại sao chàng luôn bị lừa mà vẫn không hề oán giận ?
? Có phải Thạch Sanh không biết căm thù ?
Học sinh thảo luận, phát biểu
? Em có nhận xét gì về sự đối lập tính cách, hành động cảu 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông.
Tiểu kết : giáo viên khái quát những phẩm chất của nhân vật Thạch Sanh.
Thạch Sanh là biểu tợng tuyệt đẹp của con ngời Việt Nam trong cuộc sống lao động và chiến đấu trong tình yêu và hạnh phúc gia đình.
? Em hãy cho biết truyện có kết cục nh thế nào ? Em có nhận xét gì về kết cục ấy ?
Hoạt động 3
Hớng dẫn tổng kết - Luyện tập
HS thảo luận theo nhóm : 
? Khái quát những đặc sắc t tởng - nghệ thuật của truyện " Thạch Sanh "
?Nêu ý nghĩa của truyện ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
I. Tìm hiểu chung văn bản
	1.Đọc: Gợi không khí cổ tích, phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.
	2. Chú thích : 3, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13
	3. Kết cấu, bố cục truyện.
* Mở bài : Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật chính Thạch Sanh.
* Thân bài : gồm các chặng
- Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông.
- Thạch Sanh diện chăn Tinh bị Lý Thông cớp công.
- Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa lại bị cớp công.
- Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu Thái tử, bị vụ oan, vào tù.
-Thạch Sanh giải oan.
- Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nớc ch hầu 
* Kết chuyện :
- Thạch Sanh cới công chúa, lên ngôi vua.
II. Đọc – hiểu các chi tiết của truyện
1. Nhân vật Thạch Sanh – Ngời dũng sĩ dân gian.
-*Bình thờng:
+ Là con của 1 gia đình nông dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
- *Khác thờng :
+ Do Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống đầu thai làm con.
+ Thạch Sanh đợc thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
- *ý nghĩa :
+ Thạch Sanh là con của ngời dân thờng, cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân. 
+ Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí tởng à tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Ra đời kì lạ, khác thờng à lập chiến công. Những ngời bình thờng cũng là những con ngời có phẩm chất, khả năng kì lạ, khác thờng.
b. Những chiến công thần diệu của Thạch Sanh.
- Chém chăn tinh, trừ hại cho dân, thu đợc bộ cung tên vàng.
- Diệt đại bàng, cứu công chúa.
- Diệt hồ tinh, cứu thái tử con vua Thủy Tề, đợc nhà vua tặng cây đàn thần.
- Đuổi quân xâm lợc 18 nớc ch hầu tiếng đàn, niêu cơm kì diệu.
à Kẻ thù càng hung ác, xảo quyệt, thử thách càng to lớn, chiến công càng rực rỡ vẻ vang, chính nghĩa càng sáng tỏ.
* Thạch Sanh là ngời dũng sĩ dân gian bách chiến, bách thắng vì :
- Mục đích chiến đấu của chàng là luôn sáng ngời chính nghĩa : cứu ngời bị hại, cứu dân, bảo vệ đất nớc.
- Có sức khỏe tài năng vô địch
- Có trong tay những vũ khí, phơng tiện chiến đấu kì diệu.
* Đức tính quí báucủa Thạch Sanh:
- Sự thật thà, chất phác.
- Sự dũng cảm, tài năng.
- Lòng nhân đạo, yêu hòa bình.
à Đây cũng những phẩm chất rất tiêu biểu cho nhân dân ta à truyện đợc nhân dân yêu thích.
* Cây đàn thần : giúp nhân vật đợc giải oan, giải thoát (cứu công chúa, vạch mặt Lý Thông) àcủa tình yêu, công lí à chi tiết thần kì à ớc mơ thực hiện công lí trong xã hội của nhân dân. 
*Tiếng đàn: làm quân xâm lợc xin hàng àđại diện cho cái thiện, tình yêu chuộng hòa bình của nhân dân à cảm hóa kẻ thù à lòng nhân ái, ớc vọng đoàn kết.
* Niêu cơm : có khả năng phi thờng à quân giặc khâm phục à tấm lòng nhân đạo, tình yêu hòa bình của nhân dân ta.
à Thạch Sanh là ngời nhân hậu, độ lợng, trong sáng vô cùng.
àLuôn tin ngời, sẵn sàng giúp đỡ ngời bị hại, không bao giờ nghĩ tới việc ngời đền ơn.
à Với yêu quái thẳng tay trừng trị, với con ngời thì độ lợng, nhân ái.
Giáo viên : trong truyện cổ tích nhân vật chính diện, phản diện luôn tơng phản, đối lập về hành động và tính cách à đây là đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại.
- Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý Thông là sự đối lập giữa thật thà và xảo trá, vị tha và ích kỉ, thiện và ác.
2. Số phận các nhân vật khác trong truyện.
- Công chúa kết hôn cùng Thạch Sanh .
- Thạch Sanh lên nối ngôi vua.
- Mẹ con Lý Thông tham lam, độc ác, xảo quyệt, tàn nhẫn ... mặc dù đợc Thạch Sanh tha tội chết nhng đã bị lới tầm sét của thần lôi và cũng là của công lý nhân dân trừng trị à hóa thành bọ hung đời đời sống dơ bẩn à trừng trị tơng xứng với thủ đoạn, tội ác mà chúng gây ra.
à Cách kết thúc có hậu à thể hiện công lí xã họi ‘ở hiền gặp lành, ác giả, ác báo’ ớc mơ của nhân dân về một sự đổi mới.
III. Tổng kết - Luyện tập
	1. Những nét đặc sắc t tởng, nghệ thuật của truyện cổ tích :
- Quy mô tầm vóc xâu, rộng nhất
- Đội hình nhân vật đông dảo nhất.
- Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình tiết rất khéo léo, hoàn chỉnh.
- Hai nhân vật đối lập, tơng phản hầu nh xuyên suốt truyện Thạch Sanh và Lý Thông tạo cho cốt truyện vững chắc, tâp trung.
- Các chi tiết, yếu tố thần kì có ý nghĩa tử – thẩm mĩ.
	2.ý nghĩa truyện :
- Ngợi ca những chiến công rực rỡ và những phẩm chất cao đẹp của ngời anh hùng – dũng sĩ dân gian, đồng thời thể hiện ớc mơ đạo lí nhân dân : Thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà, hòa bình thắng chiến tranh, các dân tộc sống trong hòa bình và yên ổn, làm ăn.
	3. Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK.
	IV.Hớng dẫn hoc ở nhà.
- Kể lại chuyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa truyện.
- Soạn bài : Em bé thông minh.
ngày tháng năm 2007
Tiết 23 : tiếng việt	Chữa lỗi dùng từ.
A. Mục tiêu cần đạt.
	1. Học sinh nắm đợc.
- Phép lặp – lỗi lặp từ.
- Các từ gần âm, khác nghĩa.
	2. Tích hợp với phần văn bản trong truyện cổ tích : ‘Thạch Sanh’, với tập làm văn ở kết quả bài viết tập làm văn số 1.
	3. Luyện kĩ năng.
- Phát hiện lỗi, phát triển nguyên nhân mắc lỗi.
- Các cách chữa lỗi.
B. Chuẩn bị:Bảng phụ
B. Bài mới.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1
Phát hiện và sửa lỗi lặp từ.
GV treo bảng phụ có ghi hệ thống bài tập nh SGK
Học sinh đọc bài tập
? Đoạn a có những từ ngữ nào đợc lặp lại ?
? Tác dụng của lặp ở các đoạn có giống nhau không ?
Tại sao ?
Học sinh chữa lỗi lặp ở đoạn b
Hoạt động 2
Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
Học sinh đọc bài tập, gạch dới các từ dùng sai âm trong 2 câu a, b. ( ở bảng phụ )
? Tại sao có lỗi dùng từ sai âm nh vậy.
? Qua đó em rút ra bài học gi?
Hoạt động 3
Hớng dẫn luyện tập
HS lên bảng giải bài tập
Bài tập 2 : HS làm bài tập theo 3 nhóm
Hoạt động 4 :Hóng dẫn học ở nhà
I. Lỗi lặp từ
* Đoạn a : 
- Từ ‘tre’ lặp 7 lần
- Từ ‘giữ’ lặp 4 lần
- Từ ‘anh hùng’ lặp 2 lần
* Đoạn b : ‘Truyện dân gian’ lặp 2 lần. 
à Tác dụng lặp ở đoạn a : tạo ra nhịp điệu hài hòa cho một đoạn văn xuôi giàu chất thơ.
à Tác dụng lặp ở đoạn b : lỗi lặp do diễn đạt kém.
à Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo.
II. Lẫn lộn giữa các từ gần âm
Câu a : Thăm quan = Tham quan
Câu b : Nhấp nháy = mấp máy.
à Do lẫn lộn giữa các từ gần âm.
* Từ có 2 mặt : hình thức – nội dung à hai mặt này luôn gắn với nhau à Sai về hình thức à sai về nội dung.
à Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ, phát hiểu đúng nghĩa của từ.
III. Luyện tập
Bài 1 : Lợc bỏ từ ngữ lặp.
a. Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong chuyện ấy vì họ đều là những ngời có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình con ngời trởng thành.
Bài tập 2 : 
a. Thay linh động = sinh động.
- Linh động : không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc.
- Sinh động : gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tởng.
b. Bàng quang = bàng quan
- Bàng quang : bọng chứa nớc tiểu.
- Bàng quan : Dửng dng, thờ ơ nh ngời ngoài cuộc.
c. Thủ tục = hủ tục
- Thủ tục : Những qui định hành chính cần phải tuân theo.
- Hủ tục : Những thói quen lạc hậu cần bài trừ.
IV Hớng dẫn học ở nhà:
Chữa lỗi trong bài kiểm tra của mình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ng van 6 20092010.doc