Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 35

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 35

Tuần 35: Từ ngày 03 tháng 05 năm 2010 đến ngày 08 tháng 05 năm 2010

 Tiết (PPCT):161

 TỔNG KẾT VĂN HỌC (tt)

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh tiếp tục:

- Hiểu được Lân-đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này.

- Bồi dưỡng lòng yêu thương loài vật.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35: Từ ngày 03 thỏng 05 năm 2010 đến ngày 08 thỏng 05 năm 2010
Tiết (PPCT):161
TỔNG KẾT VĂN HỌC (tt)
I. Mục tiờu cần đạt: 
Giỳp học sinh tiếp tục: 
- Hiểu được Lõn-đơn đó cú những nhận xột tinh tế kết hợp với trớ tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chú trong đoạn trớch này.
- Bồi dưỡng lũng yờu thương loài vật.
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt động củaThầy - Trũ
Ghi bảng
Tỡm hiểu tiến trỡnh lịch sử.
-Nhỡn trờn tổng thể lịch sử văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến nay cú thể chia ra làm mấy thời kỡ lớn? Mỗi thời kỡ lại cú thể chia ra làm cỏc gai đoạn như thế nào?
- Cú thể nờu tờn gọi và nội dung khỏi quỏt của mỗi thời kỡ như thế nào? Kể tờn một vài tỏc phẩm, tỏc giả tiờu biểu ở một số thời kỡ? 
II. Tiến trỡnh lịch sử văn học Việt Nam:
- Chia làm 3 giai đoạn:
1. Từ thế kỉ X đến hết Thế kỉ XIX: Văn học trung đại.
- Ra đời, tồn tại và phỏt triển trong khuụn khổ xó hội phong kiến Việt Nam.
- Lịch sử dành và giữ vững nền độc lập tự chủ của đất nước, xõy dựng quốc gia Đại Việt hựng mạnh.
- Tỏc giả, tỏc phẩm tiờu biểu: Nguyễn Trói, Nguyễn Du, Hồ Xuõn Hương.
2.Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945: Văn học chuyển sang thời kỡ hiện đại.
- Xó hội Việt Nam là xó hội thuộc địa thực dõn nữa phong kiến, phong trào yờu nước cỏch mạng tiến tới tổng khởi nghĩa giành độc lập.
-Văn học phỏt triển theo hướng hiện đại hoỏ, phỏt triển toàn diện, mau lẹ.
- Tỏc phẩm tiờu biểu, tỏc giả tiờu biểu: Thế Lữ, Tản Đà, Xuõn Diệu, Nguyễn Cụng Hoan, Ngụ Tất Tố, Tụ Hoài, Tố Hữu, Vũ Trong Phụng, Nam Cao...
3. Từ năm 1945 đến nay:
- Nền văn học của thời đại mới. Thời đại cả nước độc lập, thống nhất, dõn chủ và đi lờn CNXH. Chia ra làm hai giai đoạn:
a. Từ 1945 -1975:
- Văn học phục vụ tớch cực 2 cuộc khỏng chiến chống Phỏp, Mĩ xõm lược bảo vệ độc lập giành thống nhất đất nước. Phục vụ sự nghiệp xõy dựng CNXH của nhõn dõn miền Bắc (1954-1975). Nờu cao tinh thần yờu nước, chủ nghĩa anh hựng cỏch mạng, lũng nhõn ỏi, đức hy sinh, sỏng tạo những hỡnh tượng cao đẹp về đất nước, con người Việt Nam trong chiến đấu và lao động.
- Tỏc giả tiờu bểiu: Nguyễn Đỡnh Thi, Nguyễn Khải, Nguyễn Trung Thụng, Nguyễn minh Chõu, Hoàng Trung Thụng, Bằng Việt, Trần Đăng Khoa. Tố Hữu...
b. Giai đoạn từ 1975 đến nay:
- Đất nước thống nhất xõy dựng và phỏt triển CNXH, phấn đấu dõn giàu, nước mạnh.
IV. Mấy nột đặc sắc nổi bật của Việt Nam: SGK
Củng cố:
Hướng dẫn, dặn dũ:
- Chuẩn bị bài tiếp.
IV. Rỳt kinh nghiệm.
Tuần 35: Từ ngày 03 thỏng 05 năm 2010 đến ngày 08 thỏng 05 năm 2010
Tiết (PPCT): 162
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiờu cần đạt: 
Giỳp học sinh :
- ễn tập và hệ thống húa những vấn đề về lý thuyết tập làm văn đó học.
- Tớch hợp với cỏc bài, cỏc văn bản đó học.
- Rốn luyện cỏc kỹ năng về văn bản nghị luận.
I. Chuẩn bị: 
- GV: 
- HS: Xem lại kiến thức.
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: 
	GV hướng dẫn HS ụn tập cỏc kiểu văn bản đó học.
	GV cho HS thảo luận trả lời cỏc cõu hỏi SGK.
I. Cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ vănTHCS.
1. Cỏc kiểu văn bản trờn khỏc nhau ở hai điểm chớnh là:
- Khỏc nhau về phương thức biểu đạt.
- Khỏc nhau về hỡnh thức thể hiện.
2. Cỏc kiểu văn bản trờn khụng thể thay thế cho nhau được, vỡ:
a) Phương thức biểu đạt khỏc nhau.
b) Hỡnh thức thể hiện khỏc nhau.
c) Mục đớch khỏc nhau.
	d) Cỏc nguyờn tố cấu thành văn bản khỏc nhau.
3. Cỏc phương thức biểu đạt trờn cú thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vỡ:
Trong văn bản tự sự cú thể sử dụng phương thức miờu tả, thuyết minh và ngược lại.
4. So sỏnh kiểu văn bản và thể loại văn học.
	a) Giống nhau: Cỏc kiểu văn bản và cỏc thể loại văn học cú thể dựng chung một phương thức biểu đạt nào đú. Vớ dụ:
	- Kiểu tự sự cú mặt trong thể loại tự sự.
	- Kiểu biểu cảm cú mặt trong thể loại trữ tỡnh.
b) Khỏc nhau:
- Kiểu văn bản là cỏc cơ sở của cỏc thể loại văn học
- Thể loại văn học là mụi trường xuất hiện cỏc kiểi văn bản. Vớ dụ:
Trong cỏc thể văn học như tự sự, trữ tỡnh, kịch, ký thỡ thể loại tự sự cú thể sử dụng cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm,thuyết minh nghị luận...
Trong thể kịch cũng cú thể sử dụngếac kiểu văn bản trờn.
Củng cố: 
 5. Hướng dẫn, dặn dũ:
- HS về nhà chuẩn bài tiếp theo.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
Tuần 35: Từ ngày 03 thỏng 05 năm 2010 đến ngày 08 thỏng 05 năm 2010
Tiết (PPCT): 163
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN (tt)
I. Mục tiờu cần đạt: 
Giỳp học sinh tiếp tục: 
- ễn tập và hệ thống húa những vấn đề về lý thuyết tập làm văn đó học.
- Tớch hợp với cỏc bài, cỏc văn bản đó học.
- Rốn luyện cỏc kỹ năng về văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị: 
- GV: giỏo ỏn. 
- HS: Tổng hợp kiến thức tập làm văn.
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhúm trả lời cỏc cõu hỏi SGK.
	II. Cỏc kiểu văn bản trọng tõm.
Văn bản thuyết minh.
Văn bản tự sự.
Văn bản nghị luận.
 	Mục đớch thuyết phục mọi người tin theo cỏc đỳng, cỏi tốt, từ bỏ cỏi sai, cỏi xấu.
	Văn bản nghị luận phải9 cú: Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận.
	Luận điểm, luận cứ, lập luận phải đỳng đắn,chớnh xỏc, chặt chẽ.
	III.Thực hành lập dàn ý.
 	Đề bài: Em hóy nờu suy nghĩ của mỡnh về nhõn vật Phương Định trong tỏc phẩm “Những ngụi sao xa xụi” của Lờ Minh Khuờ.
4. Củng cố: 
Hướng dẫn, dặn dũ: 
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
Tuần 35: Từ ngày 03 thỏng 05 năm 2010 đến ngày 08 thỏng 05 năm 2010
Tiết (PPCT):164, 165
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Mục tiờu cần đạt: 
II. Chuẩn bị: 
- GV: 
- HS: Chuẩn bị theo yờu cầu trong SGK.
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Đề:
I- TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Cõu 1: (2,0 điểm). Khoanh trũn chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng trong cỏc cõu hỏi sau.
(1). Nhà thơ đó thể hiện tỡnh cảm gỡ qua bài thơ Mựa xuõn nho nhỏ ?
A – Tỡnh yờu thiờn nhiờn đất nước.	B – Tỡnh yờu cuộc sống.
C – Khỏt vọng cống hiến cho đời.	D – Cả A, B, C.
(2). Hai cõu thơ sau sử dụng phộp liờn kết gỡ ?
Ta làm con chim hút,
Ta làm một cành hoa,
A – Phộp thế.	B – Phộp nối.
C – Phộp lặp từ ngữ.	D – Khụng cú phộp liờn kết.
(3). Nội dung chớnh được thể hiện qua truyện Những ngụi sao xa xụi là gỡ ?
A – Vẻ đẹp của những người lớnh cụng binh trờn con đường Trường Sơn.
B – Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lỏi xe ở Trường Sơn.
C – Vẻ đẹp của những cụ gỏi thanh niờn xung phong ở Trường Sơn.
D – Cuộc sống gian khú ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ.
(4). Trong cõu “ễi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam” cú sử dụng ?	
A – Thành phần tỡnh thỏi.	B – Thành phần cảm thỏn.
C – Thành phần gọi – đỏp.	D – Thành phần phụ chỳ
(5). Bài thơ Viếng lăng Bỏc được sỏng tỏc vào năm nào ?
A – Năm 1974.	B – 1975.	C – Năm 1976.	D – Năm 1977.
(6). Cõu nào sau đõy cú khởi ngữ ?
A – Về đề tài đỏnh cờ thỡ nú đứng nhất lớp.	B – Nú đứng nhất lớp về đề tài đỏnh cờ.
C – Cờ vua là mụn thể thao rất lớ thỳ.	D – Chỳng tụi rất thớch học đỏnh cờ.
(7). Sự biến đổi của đất trời lỳc sang thu được nhà thơ Hữu Thỉnh cảm nhận lần đầu tiờn từ đõu ?
A – Từ hương vị trỏi chớn (hương ổi).	B – Từ một đỏm mõy.
C – Từ một cơn mưa.	D – Từ một cỏnh chim.
(8). Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức là bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống. Đỳng hay sai?
A – Sai.	B – Đỳng.
Cõu 2: (0,25 điểm).
Chọn một cụm từ thớch hợp trong cỏc cụm từ (nghĩa tường minh, hàm ý, nghĩa cụ thể) điền vào chỗ chấm (...) trong cõu sau.
....................................... là phần thụng bỏo tuy khụng được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong cõu nhưng cú thể được suy ra từ những từ ngữ ấy.
Cõu 3: (0,75 điểm).
	Hóy nối cột A (tờn tỏc phẩm) với cột B (nội dung) sao cho đỳng.
A (tờn tỏc phẩm)
B (nội dung)
Nối
1- Những ngụi sao xa xụi
a) Ca ngợi những người lao động thầm lặng, cú cỏch sống cao đẹp, cống hiến sức mỡnh cho đất nước.
1 + .......
2- Lặng lẽ Sa Pa
b) Ca ngợi tõm hồn trong sỏng, giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, lạc quan của cỏc chiến sĩ thanh niờn xung phong trờn tuyến đường Trường Sơn trong khỏng chiến chống Mĩ.
2 + .......
3- Rụ-bin-xơn ngoài đảo hoang
c) Cuộc sống vụ cựng khú khăn gian khổ và tinh thần lạc quan của nhõn vật khi chỉ một mỡnh trờn đảo hoang vựng xớch đạo suốt mười mấy năm rũng ró.
3 + .......
II- TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Cõu 1: (2,0 điểm).
Kể túm tắt nội dung truyện Những ngụi sao xa xụi của Lờ Minh Khuờ (Ngữ văn 9 - Tập 2). Nờu giỏ trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch.
Cõu 2: (5,0 điểm).
Cảm nhận của em về vẻ đẹp bức tranh thu qua hai khổ thơ đầu của bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh.
Củng cố: 
Hướng dẫn, dặn dũ: 
Về ụn tập tất cả cỏc tỏc phẩm đó học.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày .. thỏng .. năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngu van 9 Tuan 35 (09-10).doc