TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I.MỤC TIU BI DẠY.
a. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với sự chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
b. Kĩ năng: nghị luận
c. Thái độ: chăm sóc và bảo vệ trẻ em
II. CHUẨN BỊ.
a. Của gio vin: tranh ảnh
b. Của học sinh: soạn bi
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bi cũ:
Ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết: 11 Tên bài dạy: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc trẻ em. - Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với sự chăm sóc và bảo vệ trẻ em. b. Kĩ năng: nghị luận c. Thái độ: chăm sóc và bảo vệ trẻ em II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên: tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh hạt nhân thì nhiệm vụ của chúng ta là gì? miệng tb c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 20 20 Tiết 1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích GV đọc mẫu - gọi HS đọc tiếp, nhận xét-yêu cầu: Đọc mạch lạc, khúc chiết, ? Tăng trưởng nghĩa là gì? ? Vô gia cư? ? Văn bản trên được viết theo kiểu loại văn bản nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu bố cục văn bản ? Văn bản này được bố cục thành mấy phần, phân tích tính hợp lý, chặt chẽ bố cục của văn bản? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Gọi HS đọc phần thách thức. ? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ra sao? ? Nhận thức, tình cảm của trẻ em khi đọc phần này như thế nào? HS đọc tiếp - Giải nghĩa các từ SGK. +Sự thách thức: Thực tế về những con số về cuộc sống cực khổ nhiều mặt, về tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ của nhiều trẻ em. - Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng Quốc tế đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. - Nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ cụ thể của mỗi quốc gia. Nạn buôn bán trẻ em. Trẻ em mắc HIV. Trẻ em sớm phạm tội. I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích: 1.Đọc văn bản. 2. Tìm hiểu chú thích: Chú ý chú thích 1 - Tăng trưởng: Phát triển theo hướng tốt đẹp. - Vô gia cư: Không gia đình. 3. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng. II/ Bố cục của văn bản: - Hai đoạn đầu khẳng định quyền được sống, quyền được phát triển của trẻ em trên thế giới và kêu gọi nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. - Đoạn còn lại chia làm 3 phần: + Phần sự thách thức. + Phần cơ hội. + Phần nhiệm vụ. * Văn bản tuyên bố rất rõ ràng mạch lạc, liên kết các phần chặt chẽ. III/ Đọc - hiểu văn bản: 1.Sự thách thức: - Trẻ em trên thế giới hiện nay: +Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, xâm lược, sống tha hương, bị bóc lột, bị lãng quên. + Bị thảm hoạ đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, mù chữ. + Chết (40.000 cháu/ ngày) vì suy dinh dưỡng, bệnh tật. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà học bài.- Chuẩn bị viết bài tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết: 12 Tên bài dạy: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc trẻ em. - Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với sự chăm sóc và bảo vệ trẻ em. b. Kĩ năng: nghị luận c. Thái độ: chăm sóc và bảo vệ trẻ em II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên: tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra Khơng kt miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 25 10 10 * Giới thiệu bài. Tiết 2: Hoạt động 4: Phân tích phần cơ hội. ? Em thấy việc bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì? ? Trình bày những suy nghĩ của em về điều kiện của đất nước ta hiện nay? Hoạt động 5: Phân tích phần nhiệm vụ: - Gọi HS đọc phần nhiệm vụ. ? Hãy phân tích tính chất toàn diện của nội dung phần này. ? Qua văm bảm em có nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng Quốc tế đối với vấn đề này? Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập ? Phát biểu suy nghĩ về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương của các tổ chức xã hội nơi em đang ở đối với trẻ em hiện nay. HS thảo luận theo nhóm. - Đảng - nhà nước quan tâm đến thế hệ trẻ: Chăm sóc, bảo vệ trẻ em. Nhiều tổ chức xã hội tham gia tích cực vào vấn đề này. - Ý và lời văn thật dứt khoát mạch lạc. - HS thảo luận theo nhóm. - Giúp ta nhận ra trình độ văn minh của mỗi xã hội. 2. Những cơ hộïi: -Công ước về quyền trẻ em. -Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngàt càng có hiệu quả, phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh, một số tài nguyên to lớn được chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội. 3. Những nhiệm vụ: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử vong của trẻ em. - Quan tâm đến trẻ em tàn tật, trẻ em mồ côi. - Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em. - Xoá nạn mù chữ ở trẻ em. 4.Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Về sự quan tâm của cộng đồng Quốc tế đối với vấn đề này: -Là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia. Là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước, của toàn nhân loại. * Ghi nhớ: SGK/35 IV: Luyện tập IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà học bài.- Chuẩn bị viết bài tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết: 13 Tên bài dạy: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo) I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại và tình huống gia tiếp. - Hiểu được phương châm hội thoại không phải là quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lý do khác nhau. Các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. b. Kĩ năng: vận dụng vào giao tiếp. c. Thái độ: II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên: bảng phụ b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Theo em thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự? miệng kh c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I - Gọi HS đọc truyện cười, chào hỏi thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Tại sao? ? Câu hỏi ấy được sử dụng đúng chỗ, đúng lúc không? Tại sao? ? Qua câu chuyện rút ra bài học gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu mục II - HS thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Em hãy cho biết các phương châm hội thoại đã học? ? Trong các bài học ấy, tình huống nào, phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu cầu của An không ? Trong tình huống này, phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? ? Giả sử có một người mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối. Bác sĩ có nên cho Người ấy biết không? Vì sao? ? Việc nói dối của Bác sĩ có chấp nhận được không? Vì sao? - Được, vì có lợi cho bệnh nhân. - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 1 ở lớp đọc truyện cười, chào hỏi thảo luận trả lời các câu hỏi. - Vì người được hỏi đang ở trên cao phải vất vả trèo xuống để trả lời. Lượng, chất, quan hệ... - Hai tình huống về phương châm lịch sự là tuân thủ - Còn lại không tuân thủ. ? - Không. - Bác sĩ nói tránh đi thì vi phạm không tuân thủ phương châm về chất. I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. 1.Ví dụ: Chào hỏi 2. Nhận xét: Câu hỏi có tuân theo phương châm lịch sự -> thể hiện sự quan tâm, nhưng không đúng chỗ. * Ghi nhớ: SGK/36. II/ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: 1.Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: - Câu trả lời của Ba không đáp ứng được yêu cầu của An. - Phương châm về lượng không được tuân thủ. (Không cung cấp đủ thông tin như An mong muốn). * Ghi nhớ: SGK. III/ Luyện tập: Bài tập 1: - Đối với bé 5 tuổi đấy là chuyện viễn vông, mơ hồ. - Không tuân thủ phương châm cách thức. - Đối với người đi học thì đây có thể là câu trả lời đúng. Bài tập 2: - Thái độ và lời nói của chân tay tai mắt không tuân thủ phương châm lịch sự - Đây là một việc vô lý. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà học bài.- Làm bài tập 2. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết: 14-15 Tên bài dạy: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - có kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Một cách hợp lý và có hiệu quả. b. Kĩ năng: Viết văn bản thuyết minh c. Thái độ: Nghiêm túc II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên: đề b. Của học sinh: giấy kt III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra chấm vở miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 5 5 80 * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. Ghi đề *Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài *Hoạt động 3: Theo dõi, thu bài, nhận xét nhận đề và làm bài Cây tre Việt Nam? IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Về nhà soạn bài: “Phương châm hội thoại” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: