Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Phần: Ôn tập về thơ

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Phần: Ôn tập về thơ

Đồng Chí Chính Hữu 1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dự trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, giản dị cô đọng, gợi cảm

Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lạo động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng; âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 593Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Phần: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VỀ THƠ
1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam 
TT
Tên bài
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng Chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Tình đồng chí của những người lính dự trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, giản dị cô đọng, gợi cảm
2
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
Những bức tranh rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lạo động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới.
Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng; âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan.
3
Con cò
Chế Lan Viên
1982
Tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người
Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
Kết hợp bảy chữ và tám chữ
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh
Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự, bình luận 
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc họa nổi bật hình ảnh những người lái xe trên tuyến dường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dững cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn, giàu tính khẩu ngữ.
6
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Tự do
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ Tà Oi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
Giọng thơ tha thiết, hình ảnh thơ giản dị, gần gũi
7
Viếng Lăng Bác
Viễn Phương
1976
Tám chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào lăng thăm Bác
Giọng điệu trang trọng tha thiết , sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm
8
Anh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ “ uống nước nhớ nguồn”
Giọng tâm tình, hồn nhiên gợi cảm
9
Viếng Lăng Bác
Viễn Phương
1976
Tám chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thờ đối với Bác Hồ trong một lần từ Miền Mam ra viếng lăng Bác
Giọng điệu trang nghiêm thành kính thiết tha, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị
10
Sang thu
Hữu Thỉnh
Sau 1975
Năm chữ
Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa hạ – thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ
Cảm nhận tinh tế nên thơ nhẹ nhàng mà lắng đọng, giao cảm, giàu hình ảnh
11
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
Tự do
Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện niềm gắn bó tự hào về quê hương và mong ước của thế hệ trước với thế hệ sau, ý thức về đạo lí sống của dân tộc
Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, vừa gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu sắc. Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc gần gũi người miền núi.
3. Sắp xếp các bài thơ Việt Nam từng giai đoạn lịch sử ( căn cứ vào năm sáng tác)
a. ( 1945 – 1954): Đồng chí
b. ( 1954 – 1964): Đoàn thuyền đánh cá, Con cò, Bếp lửa.
c. ( 1964 – 1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru . trên lưng mẹ.
d. ( Sau 1975 ): Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Sang thu, Nói với con.
 - Các tác phẩm nêu trên đã thể hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời lịch sử từ sau CMT8 – 1945 qua nhiều giai đoạn:
+ Đất nước và con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ với nhiều gian khổ hy sinh nhưng rất anh hùng
+ Công cuộc xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người
 - Nhưng điều chủ yếu mà các bài thơ đã thể hiện chính là tâm hồn, tư tưởng tình cảm của con người trong một thời lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc
+ Tình yêu nước, tình yêu quê hương.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Nhưng tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với tình cảm chung của đất nước.
4. So sánh những bài thơ có đề tài gần gũi nhau để thấy điểm chung và riêng
- Hai bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và Con cò đều đề cập đến tình mẹ con: ca ngợi tình mẹ con, cách thể hiện có điểm gần gũi: dòng điệu ru, lời ru của người mẹ nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc của mỗi bài lại mang nét riêng:
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Thống nhất yêu con với lòng yêu nước của bà mẹ dân tộc Tà – ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ.
+ Con cò: Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
 Có thể mở rộng so sánh 2 bài trên với Mây và sóng của Ta-Go: 
+ Mây và sóng: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu thương mẹ thắm thiết
 - Ba bài Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính và Ánh trăng đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn, nhưng mỗi bài lại kết thúc những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau
+ Đồng chí: Người lính thời đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, xuất thân từ nông dân, tình đồng chí, đồng đội trên cơ sở chung cảnh ngộ -> vẻ đẹp và sức mạnh đồng chí
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Hình ảnh người lái xe tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời chống Mĩ: dũng cảm, lạc quan, ý chí chiến đấu.
+ Ánh trăng: suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố hoà bình -> Gợi kỉ niệm, nhắc nhở đạo lí nghĩa tình, thủy chung
5. Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ qua một số tác phẩm: Đồng chí và Đoàn thuyền đánh cá: sử dụng hai bút pháp khác nhau
Đồng chí: chủ yếu là bút pháp hiện thực, hình ảnh “ đầu súng trăng treo” cuối bài có tính lãng mạn nhưng cũng xuất phát từ tính hiện thực ( tác giả bắt gặp trong đêm phục kích chờ giặc)
+ Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn tượng trưng là chủ yếu
Các bài thơ còn lại: xem phần đặc sắc nghệ thuật thuộc câu 1

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap ve tho Lop 9.doc