Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 170 - Trường THCS Tân Thịnh

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 170 - Trường THCS Tân Thịnh

VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.

- ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nộ dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá lối sống.

3. Thái độ:

Từ lòng kính yêu,tự hào về Bác.HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương đạo đức HCM.

 

doc 455 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 170 - Trường THCS Tân Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2011 Tuần 1.Tiết 1,2
Ngày giảng:15/08/2011 Lớp 9ab
VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một số biểu hiện trong phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nộ dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá lối sống.
3. Thái độ:
Từ lòng kính yêu,tự hào về Bác.HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương đạo đức HCM.
B. Chuẩn bị;
GV: Nghiên cứu tài liệu chuẩn kiến thưc, kĩ năng. Đọc những điều cần lưu ý sgv, đọc văn bản , soạn bài.
HS : đọc vb, soạn bài.
C .Các hoạt động dạy học:
I.Ổn định tổ chức: Xuyên suất giờ học.
II.Kiểm tra : Việc chuẩn bị sách, vở của HS
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GTB
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà con là danh nhân văn hoá thế giới . Bởi vậy , phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
HOẠT ĐỘNG 1
? Qua soạn em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả?
1. Đọc:
- Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.
- Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh đọc tiếp
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
2. Giải nghĩa từ khó:
- Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ.
3.Tìm hiểu khái quát:
? Nêu xuất sứ văn bẩn?
? PTBĐ, KVB?
4. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu.........rất hiện đại: Quá trình hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2:Tiếp.........hạ tắm ao : Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác.
-Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh .
HOẠT ĐỘNG 2.
Học sinh đọc đoạn 1.
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như thế nào?
- Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân thế giới , văn hoá thế giơí sâu sắc như Bác.)
? Bằng con đường nào, người có được vốn tri thưc văn hoá ấy?
- Nhờ Bác đã dày công học tập , rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, khăp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ..
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...-> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới .
+ Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến mức khá uyên thâm.
+ Học trong mọi nơi, mọi lúc.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực.
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
( Hết tiết 1 sang tiết 2).
? G: Sự đôc đáo, kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sư kết hợp hài hoà những phong cách rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh đó là truyền thống và hiên đại, Phương Đông và Phương Tây , xưa và nay, dân tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị....
-> Một sự kết hợp thông nhất và hài hoà bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ xưa đến nay.
Học sinh đọc đoạn 2
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào?
- Có lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi lam việc đơn sơ....
+ Trang phục hết sức giản dị....
+ Ăn uống đạm bạc
- Cách sống giản dị đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng
? Vì sao có thể nói lối sông của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời.
+ Đây là lối sống có văn hoá -> môt quan niệm thẩm mỹ , cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
? Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? tác dụng?
- Liệt kê? Tác dụng:
+ Nêu bật vẻ đẹp bình dị trong sáng trong cách sống của Bác
Học sinh đọc đoạn 3
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp phong cách Hồ Chí Minh .
- Giống : các vị danh nho: không tự thần thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị, mà là một cách di dưỡng tinh thần , một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.
- Khác : Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ Tịch Nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội
? Tác giả sử dụng BPNT gì? Tác dụng?
- So sánh. Tác dụng:
+ Nổi bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị, làm sáng tỏ cách sống bình dị trong sáng của Bác.
? Theo em tại sao tác giả lại khẳng định: “ lối sống của Bác có thể đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác”.
- Bình dị gắn với thanh cao, trong sạch, tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi->Tâm hồn được thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch giản dị, thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật-> Thể xác được thanh tao, hạnh phúc.
? Từ đó em có nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách SH của Bác?
HOẠT ĐỘNG 3
? §Ó lµm næi bËt nh÷ng vÎ ®Ñp vµ phÈm chÊt cao quý cña phong c¸ch Hå ChÝ Minh , ng­êi viÕt ®· dïng nh÷ng biÖn ph¸p nghÖ thuËt nµo
? VËy qua bµi häc em thÊy ®­îc nh÷ng vÎ ®Ñp g× trong phong c¸ch cña Hå ChÝ Minh ?
- G. §ã lµ néi dung Ghi nhí SGK tr 8.
I.Giíi thiÖu chung:
1. T¸c gi¶:
- Lª Anh Trµ
2. V¨n b¶n:
- TrÝch trong: Hå ChÝ Minh vµ v¨n hãa ViÖt Nam, ViÖn v¨n hãa xuÊt b¶n, Hµ Néi 1990.
- PPTB§: ChÝnh: ThuyÕt minh ( B×nh luËn, liÖt kª, so s¸nh)
+ThÓ: V¨n b¶n nhËt dông ; thuéc chñ ®Ò : sù héi nhËp víi thÕ giíi vµ gi÷ g×n b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n téc
II.H­íng dÉn ®äc – hiÓu v¨n b¶n.
1. Con ®­êng h×nh thµnh phong c¸ch v¨n ho¸ Hå ChÝ Minh.
- Nh÷ng ¶nh h­ëng quèc tÕ s©u ®Ëm ®· nhµo nÆn víi c¸i gèc v¨n ho¸ d©n téc ë Ng­êi, ®Ó trë thµnh mét nh©n c¸ch rÊt ViÖt Nam, b×nh dÞ, rÊt Ph­¬ng §«ng, nh­ng còng rÊt míi vµ rÊt hiÖn ®¹i.
2. VÎ ®Ñp cña phong c¸ch Hå ChÝ Minh thÓ hiÖn trong phong c¸ch sèng vµ lµm viÖc cña Ng­êi.
- VÎ ®Ñp b×nh dÞ. trong s¸ng, thanh cao, trong c¸ch sèng cña B¸c
3. ý nghÜa phong c¸ch Hå ChÝ Minh
- Sù kÕt hîp gi÷a vÜ ®¹i vµ b×nh dÞ
- Lµ vÎ ®Ñp vèn cã, tù nhiªn, hån nhiªn, gÇn gòi, kh«ng xa l¹ víi mäi ng­êi, mäi ng­êi ®Òu cã thÓ häc tËp.
III. Tæng kÕt :
1. NghÖ thuËt :
- KÕt hîp gi÷a kÓ chuyÖn, ph©n tÝch, b×nh luËn
- Chän läc chi tiÕt tiªu biªñ.
- So s¸nh c¸c bËc danh nho x­a.
- §èi lËp gi­· c¸c phÈm chÊt....
- DÉn chøng th¬ cæ , dïng tõ H¸nViÖt.
2. Néi dung: Vèn v¨n hãa s©u s¾c, kÕt hîp d©n téc vµ hiÖn ®¹i, c¸ch sèng b×nh dÞ, trong s¸ng.
* Ghi nhí SGK tr 8.
IV: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà.
- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hoá (thuộc chủ đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc)
- Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình".
Ngày soạn: 15/08/2011 Tuần 1 Tiết 3.
Ngày giảng:18/08/2011 Lớp 9ab
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
 HS nắm nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất
2. Kĩ năng
 - Nhận biết, phân tích được cách sủ dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết vận dụng phương châm vè lượng, phương châm về chất trong giao tiếp này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
GV: đọc những điều lưu ý SGV; tài liệu chuẩn kiến trhức, kĩ năng, soạn bài
HS: chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định: Xuyên suất giờ học
II. Kiểm tra: vở ghi + SGK.
III. Bài mới:
HOẠT Động cña thÇy, trß
Néi dung
HOẠT ĐỘNG GTB
Vào bài: ở lớp 8 chúng ta đã được học một số nội dung của ngữ dụng học như: hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại...
HOẠT ĐỘNG 1
? Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi ở sgk ( T8).
? Bơi nghĩa là gì ( di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể).
? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời " ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết.
? Cần trả lời như thế nào?
- Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố , sông , hồ ,biển.
? Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó. Vậy câu trả lời của Bố An là hiện tượng không bình thường trong giao tiếp.
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
? Yêu cầu học sinh kể lại chuyện " Lợn cưới áo mới"
? Vì sao truyện này lại gây cười?
- Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
- Lẽ ra chỉ hỏi :
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
? Qua câu chuyện này theo em cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
? Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì? Học sinh đọc to ghi nhớ 1, Giáo viên kết luận.
Giáo viên liên hệ với thưc tế :
Có thể xem bài tập làm văn là một văn bản hội thoại giữa học sinh và giáo viên....Vì không đọc kĩ đề bài, nắm đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị phê là lan man , thừa ý , thiếu ý...........
-> Đó là khuyết điểm phương châm về lượng.
? Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại câu chuyện : "Quả bí khổng lồ"
? Truyện cười này phê phán điều gì? ?Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- Phê phán tính nói khoác.
-> Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
? Nếu không biết chắc tuần sau lớp sẽ không cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không?
? Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em nói với giáo viên : Bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
? Vậy trong giao tiếp cần chú ý điều gì?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức:
Khi giao tiếp phải : nói đúng sự thật , nói đúng cái tâm của mình , đúng tấm lòng mình , không nên nghĩ một đằng , nói một nẻo, nói thế này làm thế khác;
Đừng nói những điều gì mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực. Nói đúng sự thật là phương châm về chất trong hội thoại.
? H. đọc.
HOẠT ĐỘNG 2
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo nhóm 2.
*Gợi ý:
a, "Trâu....ở nhà " -> thừa cụm từ : "nuôi ở nhà". Vì từ "gia súc" đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b , " Én .......... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các loài chim đều có hai cánh .
* Gợi ý:
Học sinh làm theo ba nhóm trình bày kết quả trên bảng.
Nhóm 1:
a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách , mách có chứng.
b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là nói dối.
Nhóm 2:
c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm n ... ơn mưa rào ở làng quê Việt Nam.Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, óc quan sát tinh tế.
Tiếng gà trưa
1968
Xuân Quỳnh
Những kỉ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
1969
Phạm Tiến Duật
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
1971
Nguyễn Khoa Điềm
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà ôi.
Viếng lăng Bác
1976
Viễn Phương
Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác.
Ánh trăng
1978
Nguyễn Duy 
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn
Mùa xuân nho nhỏ
1980
Thanh Hải
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời/
Nói với con (thơ Việt Nam )
1945-1984
Y Phương
Tình cảm gia đình ấm áp, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc.
Sang thu
1998
Hữu Thỉnh
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm
Nghị luận
Thuế máu (trích bản án chế độ thực dân Pháp)
1925
Nguyễn Ái Quốc
Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc chiến tranh tàn khốc.
Tiếng nói của văn nghệ
1948
Nguyễn Đình Thi
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách.
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
1951
Hồ Chí Minh 
Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục.
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
1967
Đặng Thai Mai
Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc.
Đức tính giản dị của Bác Hồ
1970
Phạm Văn Đồng
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong các bài viết. Nhưng có sự hài hòa với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp.
Phong cách Hồ Chí Minh 
1990
Lê Anh Trà
Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
Ý nghĩa văn chương
NXBGD 1998
Hoài Thanh
Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
2001
Vũ Khoan
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỉ mới.
Lời văn hùng hồn thuyết phục.
Kịch
Bắc sơn
1946
Nguyễn Huy Tưởng
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù của cách mạng.Thể hiện diễn biến nội tâm của nhân vật Thơm.
Tôi và chúng ta
NXB sân khấu 1994
Lưu Quang Vũ
Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và lề lối làm việc cũ.
Ngày soạn. Tuần 34 ,Tiết168
Ngày giảng... Lớp 9ab
	TỔNG KẾT VĂN HỌC
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Hệ thống hóa kiến trúc văn hóa về : các bộ phận hợp thành văn học, tiến trình lịch sử, văn hóa, nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam, một số thể loại văn học.
- Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc. Cảm nhận được những giá trị truyền thống của văn học dân tộc.
B. CHUẨN BỊ
- G. soạn giảng tích hợp với các văn bản đã học.
- H.Làm đề cương theo cây hỏi SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
- Tích hợp trong dạy bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những nét chung về văn hóa Việt Nam.
GV cho HS đọc đoạn khái quát này trong SGK, sau đó chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần này là:
- các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam.
- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
- Nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
GV cho HS đọc từng nội dung, nêu câu hỏi giao việc cho HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp góp ý. GV bổ sung. Yêu cầu như sau:
1. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam 
a) Văn học dân gian
- Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội.
- Đối tượng sáng tác: Chủ yếu là những người lao động ở tầng lớp dưới --> văn học bình dân, sáng tác mang tính cộng đồng.
- Đặc tính: tính cụ thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn xướng.
- Thể loại: Phong phú (Truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo...), có văn hóa dân gian của các dân tộc(Mường, Thái, Chăm...)
- Nội dung: sâu sắc, gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ.
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý.
+ Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình.
+ Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai...
b) Văn học viết.
-Về chữ viết: có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp (Nguyễn Ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dan tộc, thể hiện tính dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...
2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam
(chủ yếu là văn học viết)
a) Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
Là thời kì văn hóa trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Văn hóa yêu nước chống xâm lược (Lý, Trần, Lê, Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...)
b. Đầu thế kỉ XX đến năm 1945
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỉ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có (Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài)
- Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
c) từ 1945-1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng...)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Ánh trăng)
- Văn hóa viết về cuộc sống lao động( Đoàn thuyền đánh cá, vượt thác)
d) Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm)
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới.
3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
(Truyền thống của văn học dân tộc)
a. Tư tưởng yêu nước: Chủ đề lớn, xuyên suốt trường kì đấu tranh giải phóng dân tộc (Căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng)
b. Tinh thần nhân đạo: yêu nước và thương yêu con người đã hòa quyện thành tinh thần nhân đạo (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con người...)
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua các thời kì dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thường và trong chiến tranh. Đó là nguồn mạch tạo nên sức mạnh chiến thắng.
d. tính thẩm mĩ cao: Tiếp thu truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu văn học nước ngoài , văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hòa, giản dị.
Tóm lại:
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hóa tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng con người Việt Nam.
II. Sơ lược về một số thể loại văn học.
GV và HS đọc đoạn này trong SGK. Sau đó nêu câu hỏi, HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu như sau:
1. Một số thể loại văn học dân gian
(Xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian)
2. Một số thể loại văn học trung đại
a. Các thể thơ
- Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể thơ Cổ Phong và thể thơ Đường Luật.
- Gồm : Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc...
- Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh )
- Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Tố Hữu
b. Các thể truyện kí 
c. Truyện thơ Nôm
d. Văn nghị luận
3. Một số thể loại văn học hiện đại
- Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tùy bút...
- GV cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
III. Luyện tập
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 3: Quy tắc niêm luật của thơ Đường (nhịp, vần)
T
T
B
B
T
T
B
T
B
B
T
T
B
B
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
T
T
B
T
T
B
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
B
T
B
Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều (lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc:
Ca dao:
Bài - Con cò mà đi ăn đêm
	- Người ta đi cấy...
	- Truyện Kiều:
	+ Cảnh ngày xuân
	+ Tài sắc chị em Thúy Kiều...
* Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 9.
- Chuẩn bị Kiểm tra cuối năm
Ngày soạn Tuần 34 Tiết 169 -170
Ngày giảng.. Lớp 9ab
THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ HỎI THĂM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) và hỏi thăm
 - Kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm.
B. CHUẨN BỊ
- G. soạn giảng, tích hợp với đời sống.
- H. đọc, soạn kĩ bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
- Tích hợp trong dạy bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1
HS đọc các tình huống sgk T202
? Những trường hợp nào cần giử thư (điện) chúc mừng , những trường hợp nào cần giử thư (điện) hỏi thăm
- Cần giử thư (điện) chúc mừng (a,b)
- Cần giử thư (điện) hỏi thăm (c,d)
?Hãy kể thêm 1 số trường hợp cần cần giử thư (điện) chúc mừng , cần giử thư (điện) hỏi thăm
? Cho biết mục đích và tác dụng của thư (điên) chúc mừng và hỏi thăm
? Nội dung của thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm?
? Yêu cầu của thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm?
HS đọc mẫu sgk T202, 203
? Viết như thế nào ?
?Nội dung của thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm giống và khác nhau ntn?
Hoạt động 2
GV hướn dẫn HS làm bài
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm.
-Thư (điên) chúc mừng và hỏi thăm là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
- Nội dung cần phải nêu được lí do cần chúc mừng hoặc lời hỏi thăm và mong muốn người nhận điện sẽ có điều tốt lành.
-Viết cần ngắn ngọn xúc tích, với tình cảm chân thành.
II. Cách viêt thư điện chúc mừng và hỏi thăm
- Nêu được lý do (chúc mừng thăm hỏi) mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
-> Giống nhau: họ, tên, địa chỉ người nhân và người gửi
- Khác nhau: về nội dung
* Ghi nhớ (sgk T204)
III. Luyện tập
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
* Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc nội dung, làm bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 cua Hoang Dung.doc