Giáo án môn học Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án môn học Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS: - Tháy được vẻ dẹp trong p/cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giã truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn giảng; tư liệu về Bác: tranh ảnh, thơ văn

 * HS: vở soạn ; vở BTNV.

C. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp.

2/ Giới thiệu sơ lược chương trình.

3/ Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Tháy được vẻ dẹp trong p/cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giã truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn giảng; tư liệu về Bác: tranh ảnh, thơ văn
 * HS: vở soạn ; vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu sơ lược chương trình.
3/ Bài mới:
 Tiết 1
* Giới thiệu bài: HCM không những là nà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp vhoá chính là nét nổi bật trong p/cách HCM.
* Nội dung bài: 
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
? Theo em, Vb được viết với mục đích gì?
=>HS: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp p/c Bác.
? Từ đó xác định pthức bđạt chính của Vb?
=>HS: P/pháp thuyết minh.
- HS đọc vb: Gv hướng dẫn đọc. 
- Đọcchú thích (sgk); GV giải nghĩa từ; lưu ý 1 số từ.
? Hãy nêu bố cục của Vb và nội dung chính của mỗi phần? 
=>HS: 2 phần.
- HS đọc phần 1 của VB. 
? Hãy nêu ra những b/hiện của “sự tiếp xúc với văn hoá nhiều nước” của Chủ tịch HCM? 
=>HS: Bác đã ghé lại nhiều hải cảng; sống dài ngày ở Anh, Pháp; nói và viết thạo nhiều thứ tiếng..
? Em hãy bổ sung tư liệu để làm rõ thêm những b/hiện vhoá đó ở Bác?
=>HS: Bác là thơ văn bằng tiếng Hán, tiếng Pháp
? Cách tiếp xúc vhoá của Bác có gì đặc biệt?
=>HS: Trên đường h/đ CM; trong lđộng; học hỏi nghiem túc; tioếp thu có định hướng; tiếp xúc sâu rộng
? Cách tiếp xúc vhoá như thế đã cho thấy vẻ đẹp nào trong p/cách HCM?
=>HS thảo luận.
? Tác giả đã b/luận gì về những b/hiện vhoá đó ở Bác?
-đọc“Nhưng điều kì lạrất h/đại”
? Qua đvăn, em hiểu “những ả/h quốc tế” và “cái gốc vhoá dân tộc” ở Bác ntn?
=>HS thảo luận.
- Bác tiếp thu các giá trị vhoá của nhân loạià Vhoá Bác mang tính nhân loại.
- Bác giữ vững các giá trị vhoá nước nhà àvhoá Bác mang đạm bản sắc dân tộc.
? Em hiểu sự “nhào nặn” 2 nguồn vhoá DT và nhân loại ở Bác ntn?
? Từ đó, em hiẻu thêm những gì về vẻ đẹp trong p/cách vhoá HCM?
? Để làm rõ đặc điểm p/cách vhoá HCM, tgiả đã sử dụng p/pháp thuyết minh nào? Hiệu quả?
=>HS t/luận: so sánh, liệt kê, kết hợp bình luậnà đảm bảo tính k/quan + khơi gợi cảm xúc tự hào, tin tưởng.
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả, tác phẩm:
2/ Đọc – chú thích.
3/ Bố cục:
- Từ đầu à “ rất hiện đại” =>vẻ đẹp trong p/cách văn hoá của Bác.
- Còn lại: Vẻ đẹp trong p/cách sinh hoạt của Bác.
II. Tìm biểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh: 
- Trong cuộc đời hoạt động CM, Bác đã đi qua nhiều nơi, tiép xúc với nhiều nền văn hoá à Bác có vốn hiểu biết sâu rộng nề văn hoá thế giới:
 + Nắm vững ptiện giao tiếp là ngôn ngữ.
 + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
 + Học hỏi, tìm hiểu tới mức sâu sắc.
=> HCM có nhu cầu cao về vhoá, có năng lực vhoá, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận vhoá, có quan điểm.
- Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
 + Không chịu ả/h một cách thụ động.
 + Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời với việc phê phán cái hạn chế, tiêu cực.
 + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ả/h quốc tế.
=> Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà 2 nguồn gốc vhoá nhân loại và dân tộc trong tri thức vhoá HCM. 
è Bác Hồ là người kế thừa và phát triển các giá trị vhoá. Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận vhoá ở HCM.
D. Hướng dẫn về nhà: 
 - Đọc và p/tích vẻ đẹp vhoá rất Vn, rát phương đông ở HCM.
 - Sưu tầm truyện kí kể về Bác.
 Tiết 2.
I/ Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách của Bác qua sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?
II/ Bài mới (tiếp)
Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bìa học.
HS đọc phần 2 của Vb.
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, phương pháp thuyết minh của tác giả trong đvăn?
=>HS: Ngôn ngữ giản dị, những từ chỉ số lượng ít ỏi, cách nói dân dã, liệt kê, các b/hiện cụ thể, xác thực
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong p/cách sống của Bác được làm sáng tỏ? Gợi lên trong ta t/cảm nào đối với Bác?
HS đọc đoạn cuối Vb.
? Tác giả đã bình luận ntn khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác?
=>HS: nếp sống đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.
? Em hiểu ntn về cách sống “không tự thần thánh hoá”, “khác đời, hơn người”? 
=>HS: không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh nhân siêu phàm; không tự đề cao mình, ko/ đặt mình lên mọi sự thông thường ở dời.
? Em hiểu ntn về nhận xét của tác giả: cách sống giản dị của Bác là một q/niệm thẩm mĩ về c/sống?
=>HS:Q/niệm thẩm mĩ ↔ q/niệm về cái đẹp.Với Bác sống như thế là sống đẹp.
? Tại sao tgiả lại có thể k/định: lối sống của Bác có khả năng đem lại hphúc thanh cao cho tâm hồn và cho thể xác?
=>HS t/luận nhóm.
? Vb đã cung cấp cho em thêm những hiểu biết gì về Bác? bồi đắp thêm những t/cảm nào của c/ta với Bác?
 ? Vb đã cung cấp cho em thêm những hiểu biết gì về bác? Từ đó bồi đắp cho em tthêm tình cảm nào đối với Bác?
? Từ đó, em học đc điều gì để viết Vb thuyết minh?
2/ Nét đẹp trong phong cách sinh hoạt của Hồ Chí Minh.
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc dơn sơ.
+ Trang phục hết sức giản dị.
+ Ăn uống đạm bạc.
+ Tư trang ít ỏi.
àLối sống bình dị, trong sáng gợi lên lòng cảm phục, thương mến.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác lại vô cùng thnh cao, sang trọng.
 + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khổ.
 + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người.
 + Đây là một cách sống có vhoá đã trở thành một q/niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự tự nhiên, giản dị. 
à Nét đẹp trong lối sống rất dân tộc, rất VN trong p/cách HCM bình dị. đạm bạc mà vô cùng thanh cao, sang trọng à gợi nhớ đến cách sống của các vị hiền triết tronglịch sử: Nguyễn Trãi. NBKĐó là vẻ đẹpvốn có, hồn nhiên, gần gũi,ko/ xa lạ với mọi người, mọi người đều có thể học tập. 
III. Tổng kết - Luyện tập:
1.Vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng là b/hiện cao nhất trong po/cách HCM. Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí tuệ, vừa mang vẻ đẹp của đạo đức àgợi lên lòng quý trọng, thương mến, tự hào, biết ơn, noi gương.
2. Luyện tập: Hãy đọc 1 bài văn (thơ) để thuyết minh cho bài học về p/cách HCM. 
D. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc Vb, thấy đc vẻ đẹp trong p/c HCM: kết hợp DT với nhân loại, giản dị mà thanh cao.
- Hoàn thiện vở BTNV.
- Chuẩn bị: “Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình” ( Đọc, trả lời câu hỏi)
 Tiết 3 Các phương châm hội thoại.
A.Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn; PHT.
 *HS: Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu chung về phân môn Tiếng Việt lớp 9
3/ Bài mới:
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
HS đọc đoạn văn đối thoại (SGK)
? Nội dung được đề cập đến trong đoạn là gì?
=>HS: học bơi
? Em hiểu “bơi” nghĩa là gì?
=>HS giải ngghĩa từ.
? Vậy khi An hỏi “ học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “Ở dưới nước” thì có đáp ứng được điều mà An muốn biết không?
? Theo em, Ba cần trả lời ntn cho đúng ý An hỏi?
=>HS đặt t/huống trả lời câu hỏi.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Gọi HS đọc/kể “Lợn cưới áo mới’
? Vì sao truyện lại gây cười? Nhân vật trong truyện lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn?
? Như vậy, em cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
=>HS hệ thống k/thức à đọc ghi nhớ.
- HS đọc/kể “ Quả bí khổng lồ”
? Truyện phê phán điều gì? 
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
=>HS: ko nên nói điều mình ko tin là có thật
? Nếu: khi chưa rõ lí do bạn nghỉ họcthì em cần trả lời ntn khi cô giáo hỏi?
=>HS đặt t/huống giao tiếp=> ko nói những gì mà mình ko có bằng chứng xác thực.
- HS đọc ghi nhớ 2.
- HS đọc BT 1:
? Vận dụng phương châm về lượng để p/tích lỗi trong những câu văn?
HS dùng PHT.
GV thu bài, chấm, chữa.
Gv h/dẫn hs làm BTVN.
I.Tìm hiểu bài: 
1/ Phương châm về lượng:
a/ Ví dụ: 
* Câu trả lời của Ba ko mang nội dung mà An muốn biết ànói ít hơn những điều mà giao tiếp đòi hỏi.
* Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
b/ Bài học: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếư, không thừa è phương châm về lượng
2/ Phương châm về chất: 
a. Ví dụ (SGK).
b. Bài học: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà minh không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực èPhương châm về chất.
II.Luyện tập:
1.Bài 1: Phân tích lỗi:
a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chưa nội dung đó.
b/ Thừa cụm từ “ có 2 cách”
2. Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a/ nói có cách, mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/nói trạng
3. BTVN: 3,4,5.
D. Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm kiến thứcvà vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- Hoàn thiện vở BTNV.
Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp trong Vb thuyết minh làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
 - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào Vb thuyết minh.
B.Chuẩn bị: *GV: Bài soạn.
 *HS: Kiến thức cơ bản lớp 8: Vb thuyết minh; Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
- GV giúp HS hệ thống kiến thức đã học.
? Vbản thuyết minh là gì?
=>HS nhắc lại k/niệm.
Đặc điển chủ yếu của Vb thuyết minh là gì?
=>HS: tri thức k/quan, xác thực, hữu ích.
? Nêu các p/pháp thuyết minh?
=>HS: 6 p/pháp.
- HS đọc Vb “Hạ Long - đất và nước”
? Đối tượng thuyết minh của Vb là gì?
? Vb thuyết minmh đặc điểm nào của đối tượng ấy?
? Vbản có cung cấp tri thức về đối tượng không?
=>HS: Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long ở p/diện: Đá và nước HL đem đến cho du khách những cảm giác thú vị.
? Vấn đề “sự kì lạ của HL là vô tận” được thuyết minh bằng cách nào?
? Nếu dùng p2 liệt kêcó nêu được sự kì lạ của HL không?
? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kì lạ của HL chưa? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?
=>HS thảo luận àGv kết luận.
=> Hs đọc ghi nhớ. 
 - HS đọc VB.
? Vb trên giống như một truyện ngắn, 1 truyện vui, vậy đó có phải là Vb thuyết minh không?
? Tính chất thuyết minh của Vb ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Kể tên những p/pháp thuyết minh được sử dụngtrong Vb?
? Chỉ ra nét đặc biệt của bài văn thuyết minh này?
=>HS: sử dụng các bp nghệ thuật.
? Kể tên các bp nghệ thuật được sử dụng trong VB? Tác dụng của các b/pháp ấy? 
I. Tìm hiểu việc sử d ... ùng qtrọng. Đặc biệt là phải kể đến anh em nhà Quạt điện chúng tôi đấy.
VD 2.
VD 3.
B. Đọc thêm “ Họ nhà kim”.
- Tìm hiểu đối tượng th.minh
- Xác định: 
 + các tri thức về đối tượng.
 + vận dụng các biện pháp nghệ thuật.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện dàn ý chi tiết vào vở BTNV.
- Rèn kĩ năng đưa bp ngt vào bài văn th/minh.
- Chuẩn bị “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong Vb th/minh” (Đọc Vb “ Cây chuối ”)
Tiết 6- 7 
 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI VÌ HOÀ BÌNH
 G. Mac-ket
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu đc nội dungvấn đề đặt ra trong vb: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
 - Thấy được ngthuật lập luận của tác giả: chứng cớ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn, tư liệu liên quan.
 * HS: Vở soạn; vở BTNV; sưui tầm tư liệu.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hày phân tích vẻ đẹp trong lối sống sinh hoạt của Bác? từ đó, giúp em cảm nhận được những gì trng p/cách HCM?
3. Bài mới.
 Tiết 1.
* Giới thiệu bài: Chiến tranh và hbình luôn là những vấn đề được qtâm hàng đầu của nhân loại, vì nó cvó qhệ đến c/sống và sinh mênhgj của hàng triệu2 người và nhiều dtộc.Trong TK XX, nhân loại đã phải trải qua nhiều cuộc c/tranh- đặc biệt vũ khí hạt nhân đã trở thành hiểm hoạ khủng khiếpVì vậy, nhận thức đúng về nguy cơ c/tranh và tham gia vào cuộc đtranh cho hbình TG là y/cầu đặt ra cho mỗi công dân- kể cả mỗi hs ...
* Nội dung bài 
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
- HS đọc chú thích *.
? Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm? 
- Hướng dẫn HS đọc vbản- GV đọc 1 đoạn.
- Đọc các chú thích, lưu ý các từ thuộc lĩnh vực quân sự, các từ viết tắt UNESCO, FAO
? Vb “Đấu tranh” nhằm thể hiện 1 tư tưởng nổi bật., theo em đó là tư tưởng gì?
=>HS: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài người và sự sống trên TĐ, vì vậy phải đtranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1 TG hbình là nhiệm vụ cấp bách của nhân loại.
? Tư tưởng ấy đc triển khai bằng những luận cứ nào? Chỉ ra các đvăn tương ứng với các luận cứ ấy?
- Lưu ý: có thể chia làm 4 hoặc 3 đoạn.
? Từ đó xác định p/thức bđạt chính, kiểu Vb của “Đấu tranh”?
=>HS: Pthức nghị luận +đan xen bcảm.
- Gọi HS đọc và theo dõi phần 1.
? Bằng những chứng cứ và lí lẽ nào, tgiả đã làm rõ nguy cơ của c/tranh hạt nhân?
? Những chứng cứ nào làm em ngạc nhiên nhất? 
=>HS tự bộc lộ.
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng và lí lẽ của t/giả trong đvăn?
? Qua cac p/tiện thông tin, em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ c/tr hạt nhân vẫn đe doạ c/sống trái đất?
=>HS thảo luận: Cuộc thử bom ng/tử, lò p/ứ hạt nhân, tên lửa đạn đạo
I.Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả, tác phẩm: 
* G. mac-két ( 1928) là nhà văn Cô-lôm-bi-a nổi tiếng với nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. Ông từng đc nhận giải thưởng Noben về văn học (1982)
* “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” trích từ bản tham luận của ông trong cuộc họp 8/1986 về việc tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để dảm bảo an ninh và hoà bình thế giới.
2/ Đọc – Chú thích:
3/ Bố cục: 
- Từ đầu à “..vận mệnh thế giới” => Nguy cơ ch/tranh hạt nhân de doạ sự sống trên trái đất.
- Tiếp à “cho toàn Tg” => Chạy đua c/tranh hạt nhân là vô cùng tốn kém.
- Tiếp à “điểm xuất phát của nó”=> C/tranh hạt nhân là h/động cực kì vô lí.
- Còn lại: Đoàn kết để ngăn chặn c/tr hạt nhân
II. Tìm hiểu văn bản: 
1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất.
- Chứng cứ xác thực:
 + Thời gian: Hôm nay 8/8/1986.
 + Đưa ra số liệu cụ thể về đầu đạn hạt nhân với 1 phép tính đơn giản: 1người/4 tấn thuốc nổ
 + Đưa ra những tính toán lí thuyết.
- Lí lẽ thuyết phục: 
 + Ch/tr hạt nhân là sự tàn phá, huỷ diệt.
 + Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của TG.
=> Cách vào đề trực tiếp và bằng những chứng cứ xác thực đều dựa trên tính toán khoa học, lí lẽ thuyết phục, bộc lộ trực tiếp, gây ấn tượng mạnh mẽ về sức huỷ diệt của vũ khí hạt nhân, khơi gợi sự đồng tình với tác giả.
 D. Hướng dẫn về nhà: 
 - Nguy cơ c/tr hạt nhân đe doạ loài người và sự sống trái đất đã được t/giả chỉ ra bằng cách lập luận ntn?
 - Đọc và chuẩn bị tiép phần 2 của VB.
 Tiết 2.
 I. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cách lập luận của tác giả về nguy cơ ch/tranh hạt nhân đối với sự sống trên trái đất? 
 II. Bài mới.
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
Hs theo dõi phần 2:
? Khi nói về các chi phí trong cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân, tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào?
=>HS: nêu d/c so sánh trên các lĩnh vực:
+ XH: 100 tỉ $ cứu trợ 500Tr trẻ em chỉ gần bằng chi phí cho 100 máy bay B.1B của Mĩ và < 7nghìn tên lửa vượt đại châu
+ Y tế: Giá 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân đủ phòng bệnh và bảo vệ cho > 1tỉ người khỏi bệnh sốt rét và cứu >14tr trẻ em.
 + Thực phẩm: * Số lượng calo cần cho 575 tr người thiếu d2 ≈ 149 tên lửa MX.
 * Chỉ 27 tên lửa MX đủ trả tiền nông cụ cho nước nghèo để họ phát triển trong 4 năm tới.
+ Giáo dục: Chỉ 2 tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân đủ xoá nạn mù chữ trên toàn TG.
? Cảm nghĩ của em trước cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân? 
=>Hs tự bộc lộ.
? Qua các p/tiện thông tin, em biết nhân loại đã làm gì đề hạn chế chạy đua vũ khí hạt nhân?
=>HS: ra hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân; hạn chế số lượng đầu đạn hạt nhân;...
- HS đọc phần 3 của VB.
? Phần 3 có 3 đvăn, mỗi đoạn đề nói đến 2 từ “Trái Đất”. Em đọc đc cảm nghĩ gì của t/giả khi ông nhắc lại dtừ TĐ trong đvăn?
=>HS cảm nhận: TĐ là thiêng liêng, cao cả, đáng trân trọngà ko đc xâm phạm, huỷ diệt
? Theo t/giả, TĐ chỉ là 1 “ cái làng nhỏ” nhưng lại “ là nơi độc nhất có phép màu của sự sống” .Em hiểu ntn về ý nghĩa ấy?
=>HS t/l nhóm.
? Quá trình sống trên TĐ đc t/giả hình dung ntn? 
? Từ đó em hiểu gì về lời b/luận của t/giả ở cuối phần Vb?
 - HS đọc đv cuối.
? Em hiểu ntn về “bản đồng ca..1 c/sống hbình, công bằng”?
=>HS: t/giả ko dẫn người đọc vào bi quan mà hướng tới 1 thái độ tích cực.
? Ý tưởng của t/giả về “mở 1 nhà băng lưu trữ trí nhớ có thẻ tồn tại đc sau thảm hoạ hạt nhân” là gì? bgồm những thông điệp gì?
=>HS: + thông điệp về 1 c/s đã từng tồn tại trên TĐ.
 + về những kẻ đã huỷ diệt sự sống trên TĐ bằng vũ khí hạt nhân.
=>K/định ý/n về sự có mặt của hàng ngũ những người đi trước.
? Em hiểu gì về t/giả từ ý tưởng đó?
? Đọc Vb, em thấy nhà văn đã gửi tới mỗi c/ta thông điệp gì?
? Bản thân em đã và có thể làm gì đề góip phần đ/tr cho 1 TG hoà bình?
=>HS dùng PHT; GV củng cố.
2/ Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn kém.
- Tác giả dưa ra hàng loạt d/chứng với những so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực XH, Ytế, thựck phẩm, g/dục => làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm và tính chất phiu lí của cuộc chạy đua vũ trang c/tr hạt nhân; nêu bật sự vô nhân đạo đó; gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm.
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho c/tr hạt nhân đã và đang cướp đi của Tg nhiều đ/kiện để cải thiện c/s con người, nhất là ở các nước nghèo. Với cách lập luận đơn giản mà có sức th/phục cao, qua những con số biết nói, người đọc phải ngạc nhiên trước sự thật hiển nhiên mà phiu lí à cần loại bỏ c/tr hạt nhân vì c/s nhân loại, vì h/bình TG. 
3/ Chiến tranh hạt nhân là cực kì phi lí.
- Chiến tranh hạt nhân ko chỉ tiêu diệt nhân loại mà còn huỷ diệt sự sống trên TĐ.
 + Sự sống ngày nay trên TĐ và con người là kết quả 1 qtrình tiến hoá lâu dài của tự nhiên.
 + Mọi vẻ đẹp trên TĐ không phải 1 sớm 1 chiều mà có đc.
- Ch/tr hạt nhânlà phản tiến hoá, phản “lí trí của tự nhiên”, tiêu huỷ mọi thành quả của qtr tiến hoá, đẩy sự tiến hoá về điẻm xuất phát.
=> Ch/tr hạt nhân là hành động cực kì phi lils, ngu ngốc, man rợ, là “dii ngược lại lls trí”, là phản tiến hoá.
4/ Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hoà bình.
- Thông điệp của tác giả; đtranh ngăn chặn c/tr hạt nhân, cho 1 TG h/bình => Đó là tiếng nói của công luậnchống c/tranh của nhân dân TG yêu chuộng h/bình.
- Đề nghị của t/giả “ mở 1 nhà băng”=> nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình; l/sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
=> G. Mac-ket là người qtâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng và công phẫn cao độ; là người yêu chuộng c/s trên TĐ hoà bình.
III. Tổng kết - Luyện tập:.
1/ Ghi nhớ (sgk)
2/ Luuyện tập:
* Giải thích nhan đề và nêu cảm nghĩ về Vb
* Sưu tầm tài liệu trên các p/tiện về tác hại và nguy cơ c/tr hạt nhân? 
D. Hướng dẫn về nhà
 - Đọc Vb, thấy được nguy cơ huỷ diệt sự sống trên TĐ của vũ khí hạt nhân
 - Chuần bị VB “Tuyên bố thế giới” (Đọc, rả lời câu hỏi)
Tiết 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: *GV: Bài soạn; PHT.
 * HS: Vở BTNV; PHT.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về lượng? p/châm về chất trong hội thoại?
Chữa BT 4.
3/ Bài mới:
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
- HS theo dõi VD 
? Em hiểu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn?
? Cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống hội thoại như thế?
=>HS t/luận
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? 
=>HS đọc ghi nhớ 1
- HS đọc các câu thành ngữ.
? Những thành ngữ này dùng để chỉ những cách nói ntn?
=>HS nêu tình huống.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
=>HS đọc ghi nhớ 2.
? Từ bài học trên hãy rút ra cách hiểu khác nhau đối với câu “Tôi đồng ý .của ông ấy” 
- Gọi HS đọc truyện “ Người ăn xin”
? Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia 1 cái gì?
=>GV h/dân HS thảo luận.
? Từ câu chuyện, em rút ra bài học gì 
=>HS: Trong g/tiếp, dù địa vị XH và hoàn cảnh khác nhau ntn thì vẫn phải chú ý đến cách nói tôn trọng người giao tiếp.
=>Hs đọc ghi nhớ 3.
 HS đọc bài tập(1) và xác định yêu cầu
? Những câu ca dao trên khuyên c/ta điều gì?
- HS dùng PHT ; GV thu, chấm.
- GV chia nhóm, HS giải nghĩa từ.
Cho HS thi đua giữa các nhó
m 
I. Tìm hiểu bài.
1/ Phương châm quan hệ.
a/ Ví dụ:
 “Ông nói gà, bà nói vịt”à mỗi người nói 1 đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
b/ Bài học: khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề à phương châm quan hệ.
2/ Phương châm cách thức.
a/ Ví dụ: 
- Dây cà ra dây muống => nói dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị => ấp úng, ko rành rọt.
=> làm người nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp nhận không đúng ý truyền đạt.
b/ Bài học: Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồà Phương châm cách thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9(93).doc