Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 90 năm học 2011

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 90 năm học 2011

A. Mục tiờu

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

- Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung van bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái đo:

- Tôn trọng, kính yêu, học tập, noi theo tấm gương, phong cách Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.

- Có ý thức trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và hội nhập với thế giới.

 

doc 256 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 90 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/8/2011
Ngày soạn:20/8/2011	 	 Tiết : 1 
	phong cách hồ chí minh	
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiờu
Kiến thức: 
Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
Kĩ năng: 	
Nắm bắt nội dung van bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.	
Thái đo: 
Tôn trọng, kính yêu, học tập, noi theo tấm gương, phong cách Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
Có ý thức trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và hội nhập với thế giới.
B- Chuẩn bị : 
	GV: SGK – SGV – tài liệu tham khảo
 HS: soạn bài – tìm hiểu một số bài viết về sự giản dị củaBác
C- tiến trình dạy và học :
1. ổn định tổ chức :(1') 
2. Kiểm tra :( 4') kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1 : Khởi động- Giới thiệu bài(1’)
* Hoạt động 1 : Đọc hiểu văn bản 
- HS đọc văn bản ?	
- GV giới thiệu về văn bản : 
 Trích trong “Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà (Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam)
-GV: Giải nghĩa từ ,phong cách ? Bài văn đã khẳng định nét nổi bật trong phong cách của Hồ Chí Minh là gì ?
 + Là lối sống, cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử ... tạo nên cái riêng của một người hay một tầng lớp người nào đó
 + Bài văn chủ yếu nói về phong cách làm việc, phong cách sống của người. Cốt lõi của P/c HCM là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa nhân loại với tinh hoa văn hóa dân tộc.
-GV: Từ những hiểu biết qua giới thiệu của cô giáo và sự chuẩn bị bài em hãy giới thiệu sơ lược văn bản ,Phong cách Hồ Chí Minh? 
 + Tác giả, bài viết
 + Nội dung chính của bài.
-GV: Đây là bài văn nghị luận, để làm sáng tỏ nội dung tác giả đã có một hệ thống lập luận chặt chẽ em hãy xác định bố cục văn bản ?
 + Sự kết hợp giữa văn hóa nhân loại và văn hóa dân tộc trong phong cách HCM.
 + Sự kết hợp giữa đời sống thanh cao mà vô cùng giản dị trong phong cách HCM.
GV: HS đọc lại văn bản theo từng phần để nhấn mạnh 2 ý chính.
- GV chốt lại : 
 Bài nghị luận xã hội của Lê Anh Trà đã chỉ ra sự thống nhất, kết hợp hài hòa của các yếu tố: dân tộc và nhân loại, truyền thống và hiện đại để làm nên sự thống nhất giữa sự vĩ đại và giản dị trong phong cách của Người.
- GV đọc phần1. ý khái quát đầu tiên của đoạn này ở câu văn nào ?
 + “Trong cuộc đời .... phương Tây”.
- Bác Hồ đã tiếp xúc với văn hóa thế giới bằng cách nào ? Tìm các ví dụ có tính chất luận cứ chứng minh cho luận điểm đã nêu ở đầu đoạn ?
 + Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nước, sống dài ngày ở Pháp ở Anh, học nhiều thứ tiếng nước ngoài, làm nhiều nghề, tìm hiểu văn hóa nghệ thuật của các nước đến mức uyên thâm, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp, phê phán cái dở cái tiêu cực ...
 - Từ viện dẫn các luận cứ có tính chứng minh đó tác giả đưa ra luận cứ có tính chất giải thích kết luận nào ? Kết luận đó có hợp lý không ? 
 + “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Hồ Chi Minh ...”
 + “Nhưng điều kỳ lạ .... rất mới, rất hiện đại”.
 + Cách gợi mở, dẫn dắt vấn đề của tác giả rất tự nhiên và hiệu quả, kết luận được đưa ra sau nhằm khẳng định những luận cứ đã đưa ra trước đó.
- GV nâng cao :
 Câu văn cuối đoạn “Nhưng .... rất hiện đại” có thể coi là lập luận quan trọng nhất trong bài nhằm làm sáng tỏ luận điểm chính “Sự kết hợp hài hòa văn hoá nhân loại và văn hóa dân tộc trong phong cách Hồ Chí Minh”. Trong thực tế các yếu tố “dân tộc” và “nhân loại”, “truyền thống” và “hiện đại” luôn có xu hướng loại trừ nhau. Yếu tố này trội lên sẽ lấn át yếu tố kia. Sự kết hợp hài hòa của các yếu tố mang nhiều nét đối lập ấy trong một phong cách quả là điều kỳ diệu, chỉ có thể thực hiện được bởi một yếu tố vượt lên trên tất cả : đó là bản lĩnh, ý chí của một người chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng được nung nấu bởi lòng yêu nước thương dân vô bờ bến và tinh thần sẵn sàng quên mình vì sự nghiệp chung. Hồ Chí Minh là người hội tụ đầy đủ những phẩm chất đó.
* Hoạt động 3 :Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : Suy nghĩ của em về phong cách của người học sinh ?
2- Hướng dẫn về nhà : - Bác đi nhiều, học rộng ... nhưng điều quan trọng để tạo nên phong cách của Bác lại chính là sự tiếp thu có chọn lọc ? Suy nghĩ của em.
20'
15
5
I- Đọc , Tìm hiểu chung :
1- Đọc :
2- Tìm hiểu chú thích
- Nội dung cơ bản :
Đó là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa sự vĩ đại và giản dị.
- Bố cục :
2 phần
II- Tìm hiểu văn bản :
1- Sự kết hợp giữa văn hóa nhân loại và văn hóa dân tộc trong phong cách Hồ Chí Minh
 - Lý giải sự thống nhất giữa dân tộc và nhân loại trong phong cách Hồ Chí Minh.
+ Viện dẫn các luận cứ nhằm chứng minh 
+ Đưa ra luận cứ có tính giải thích kết luận
-> Hồ Chí Minh một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Ngày thỏng năm 2011
Ngày soạn;20/8/2011
Ngày dạy;25/8/2011
	 	 Tiết : 2 
	phong cách hồ chí minh	
Lê Anh Trà
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức 
Giúp học sinh hiểu được vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh : Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị qua bài nghị luận thuyết minh.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích luận điểm bài văn, dựa vào hiểu biết của mình tích hợp với văn thơ của Bác.
3. Thái độ :
Tình cảm kính yêu và ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác, hưởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. 
	(Đã 
II- Chuẩn bị : 
	GV: SKG- Tài liệu tham khảo
 HS: đọc lại nội dung bài, trả lời câu hỏi
III- tiến trình dạy và học :
1. ổn định tổ chức : (2'
	2- Kiểm tra : (5 phút) Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh được Lê Anh Trà đề cập trong bài viết là gì ? Điều gì đã tạo nên vẻ đẹp phong cách đó ?
	(Nội dung thuyết trình vào bài- HĐ1)
	3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dunng
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới 
- GV thuyết trình vào bài :
 Vốn tri thức văn hóa sâu rộng mà Bác có được qua các con đường : lao động, học hỏi ... không phải chỉ dừng ở đó mà Bác còn tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài, không chịu ảnh hưởng một cách thụ động, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp, phê phán những hạn chế tiêu cực, trên nền tảng dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. Vì vậy mà ta khẳng định Phong cách Hồ Chí Minh là :
- Đoạn văn 1 theo em được lập luận theo cách quy nạp hay diễn dịch ? (Quy nạp kết hợp giải thích).
* Hoạt động 2 : 
- Để củng cố cho lập luận của mình, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nhằm khẳng định vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh không chỉ là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại mà còn là sự kết hợp giữa đời sống thanh cao mà vô cùng giản dị. Đọc đoạn 2 ?
- GV:Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh được nhà văn dẫn tới từ đâu ?
 + Tác giả đưa ra hàng loạt dẫn chứng. Những chi tiết hết sức cụ thể, phổ biến : đó là ngôi nhà sàn, là chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp từng đi vào thơ ca như huyền thoại, là cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, là tình cảm thắm thiết đối với đồng bào, nhất là các em thiếu nhi ...
- GV hoặc HS đọc một số câu thơ, bài văn, mẩu chuyện, ảnh cũng nói tới các chi tiết trên ?
 + Bài hát “Đôi dép đơn sơ, đôi dép Bác Hồ, Bác đi từ ở chiến khu Bác về ...”. ảnh tư liệu : “Bác Hồ với chiến dịch Biên giới, Lán Nà Lừa, nhà sàn ...”
- Nhắc lại một số nội dung có liên quan trong bài -Đức tính giản dị của Bác Hồ- của Phạm Văn Đồng (lớp 7). Cách diễn đạt của Lê Anh Trà có gì khác ?(2 câu đầu tiên của đoạn) ?
 + Dẫn chứng sống động, thủ pháp liệt kê không gây nhàm chán đơn điệu mà có tác dụng thuyết phục. Đều giới thiệu ngôi nhà sàn ... nhưng Lê Anh Trà khác về cách diễn đạt giới thiệu có sự so sánh giữa vị tiên và con người.
-GV: Từ việc đưa ra các dẫn chứng để ca ngợi lối sống giản dị của Bác tác giả đưa người đọc đến luận cứ có tính giải thích khẳng định Tôi dám chắc ..... cho tâm hồn và thể xác. ý cần khẳng định là gì ? 
 + Không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
 + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, khác người.
 + Đây là một cách sống văn hóa đã trở thành quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
- Giáo viên chốt lại nâng cao :
 Phần cuối bài tác giả đã khiến cho bài viết sâu sắc bằng cách kết nối quá khứ với hiện tại. Từ nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác tác giả liên hệ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm – các vị hiền triết của non sông đất Việt. Dẫu sự so sánh không thật tương đồng bởi Bác một chiến sĩ cách mạng, là chủ tịch nước còn Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm được nói đến trong thời gian ở ẩn, xa lánh cuộc sống sôi động bên ngoài.
 - Em đọc một bài thơ của Bác cũng nói thú điền viên ?
(Cảnh rừng Việt Bắc, tức cảnh Pác Bó, đi thuyền trên sông Đáy) ....
- Là một bài văn nghị luận em thấy tác giả đã thành công ở điểm nào ?
 + Cách nêu luận điểm, luận cứ rõ ràng.
 + Đan xen giữa lời kể là lời bình luận tự nhiên “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như chủ tịch HCM...” “Quả như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong cổ tích ...”
 + Dẫn thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ Hán Việt “siêu phàm, tiết chế, ... gợi sự gần gũi giữa Bác với các vị hiền triết.
 + Sử dụng nghệ thuật đối lập (vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn hóa nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam)
* hoạt động 3 : Luyên tập
- GV cùng HS hệ thống hóa kiến thức theo bảng tổng kết.
* Hoạt động 4 :Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : - những biện pháp nghệ thuật tạo nên phong cách?
2- Dặn dò : (iên hệ lối sống cá nhân, hưởng ứng cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
 Tìm hiểu bài “Phương châm hội thoại”
 1’ 
15
14’
2’
4’
Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
2- Sự kết hợp giữa đời sống thanh cao ... 
- Làm cho tác phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn.
- Truyện càng khái quát và mang màu sắc cổ tích đậm đà.
III- Tổng kết :
- Nội dung- Nghệ thuật
- Ghi nhớ : SGK 234
4- Củng cố : ( 3 phút)
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Qua tình bạn của A li ô sa giúp em hiểu gì về tấm lòng của nhà văn với những con người cô độc.
5- Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Nắm chắc nội dung 
- giờ sau trả bài KT văn + tiếng việt.
 TIẾT 90 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kè
THỰC HIỆN ĐỀ TRƯỜNG RA NấN KHễNG Cể BÀI TRẢ
Ngày dạy:7/12/09
Tiết 80
Trả bài kiểm tra tiếng việt + văn
A- Mục tiêu 
1- Kiến thức 
Giúp học sinh thấy được những kiến thức tiếng Việt đã vận dụng làm bài kiểm tra : Phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, các biện pháp tu từ, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, cách xưng hô ... Những kiến thức về truyện, thơ hiện đại Việt Nam.
2- Kỹ năng :
Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích và đánh giá tác dụng của các hình thức nghệ thuật. Kỹ năng cảm thụ văn thơ hiện đại Việt Nam. 
3- Thái độ :
Lòng yêu thích bộ môn, có nhận thức đúng về nội dung của các kiến thức ngữ văn đã học.
B- Chuẩn bị : 
	- Đề bài, đáp án, biểu điểm,, nhận xét đánh giá.
	- Ôn tập tiếng Việt – Thơ truyện hiện đại.
C- Tiến trình tổ chức dạy học:
	1- Kiểm tra : ( Không kiểm tra)
	2- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1 : ( 15 phút)
- GV thông qua đáp án, biểu điểm hai phần trắc nghiệm và tự luận
 + Phần trắc nghiệm (4 điểm)
 + Phần tự luận (6 điểm).
 + Đáp án bài soạn tiết 74.
- GV đánh giá ưu nhược điểm của bài làm tiếng Việt ? 
 .
 * hoạt động 2 :( 5 phút)
- Học sinh xem bài làm và sửa sai vào vở.
- Giáo viên công bố điểm, ghi vào sổ
I- Đề kiểm tra tiếng Việt :
1- Yêu cầu của bài kiểm tra :
2- Đánh giá nhận xét bài làm : 
- Ưu điểm : 
- Phần trắc nghiệm làm tương đối tốt
- Đa số Hs làm bài tốt, kết quả tương đối cao.
* Tồn tại : 
- Vộn còn học sinh không có ý thức làm bài( Lò Hùng , Cang)
- Phần trắc nghiệmcâu 8 nhiều học sinh còn nhầm lẫn, chưa đọc kỹ câu hỏi.
- Phần tự luận, một số học sinh chưa lấy được ví dụ, hoặc ví dụ chưa phù hợp. 
- Câu 2 phần tự luận giải nghĩa còn chưa sát.
- Một số bài làm còn tẩy xoá, sai lỗi chính tả.
4- Kết quả:
- Kết quả : TS : 21bài
 Giỏi :7 
 Khá :9
 TB : 4 
 Yếu : 1
* Hoạt động 3 : Đề kiểm tra thơ truyện hiện đại ( 5 phút)
- GV thông qua đáp án, biểu điểm hai phần trắc nghiệm
( đã thực hiện ở tiết 75) 
* hoạt động 4 : ( 10 phút)
- GV đánh giá ưu nhược điểm của bài kiểm tra thơ truyện hiện đại ? 
 * hoạt động 5 ( 5 phút)
- Học sinh xem bài làm và sửa sai vào vở.
- Giáo viên công bố điểm, ghi vào sổ
hoạt động 6: Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố ( 3 phút) 
- Sửa những lỗi sai trong bài viết
	2- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
 - Chuẩn bị phần ôn tập tập làm văn
II- Đề kiểm tra thơ, truyện hiện đại :
1- Yêu cầu của bài kiểm tra :
* Phần trắc nghiệm(4.5đ)
* Phần tự luận :(5,5đ)
2- Đánh giá nhận xét bài làm : 
* Ưu điểm 
- đa số hs làm bài tương đói tốt
- Trình bầy sạch sẽ , khoa học
* Tồn tại : 
- Nhiều bài bị điểm kém( Cang , Long)
Câu 8 phần trắc nghiệm nhiều học sinh còn nhầm lẫn nghệ thuật của các bài.
- Câu 2 phần tự luận một số học sinh còn trình bày dài dòng, chưa đúng trọng tâm.
4- Kết quả:
- HS xem lại bài của mình
- Kết quả : 9A1: 21 HS
Giỏi :0
Khá :14 
TB :6 
Yếu :0
D. Rút kinh nghiệm sau gìp dạy:
- Ưu điểm:...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tồn tại:................................................................................................................................	..................................................................................................................................
--------------------------------------------
Giảng : 9C.
 9A
Tiết 88 + 89
tập làm thơ tám chữ
A- Mục tiêu 
1- Kiến thức 
 Học sinh làm việc theo nhóm, chuẩn bị bài thơ tám chữ với chủ đề tự chọn. Trình bày bài thơ nêu nội dung, cảm xúc, cách gieo vần, ngắt nhịp, ý nghĩa nội dung ...
2- Kỹ năng :
Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn, bước đầu diễn đạt được suy nghĩ, cảm xúc của mình. 
3- Thái độ :
Yêu thích văn học và làm thơ.
B- Chuẩn bị : 
	- Thơ Tố Hữu
	- Các nhóm chuẩn bị bài thơ tự sáng tác
C- Tiến trình dạy và học :
	1- ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra ( không KT)
	3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1 : Tìm từ thích hợp điền vào những câu thơ có sẵn ( 18 phút)
- Tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau :
 .........
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua
- Thêm một câu để đúng vần và cảm xúc từ ba câu trước ? 
 ......
 Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
 Sách bút ơi cùng em bước tới trường.
* hoạt động 2 : -Các nhóm trình bày và nhận xét ( 10 phút)
- Đọc thơ và bình thơ của các nhóm ? 4 nhóm, mỗi nhóm đọc một bài thơ ? cá nhân và các nhóm nhận xét bài thơ của các nhóm khác với những yêu cầu sau :
 + Bài thơ các câu có tám chữ.
 + Cách gieo vần ? cách ngắt nhịp.
 + Kết cấu bài thơ có hợp lý không ?
 + Nội dung cảm xúc có chân thành không ?
 + Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì ?
- Muốn làm bài thơ tám chữ ta cần đáp ứng những yêu cầu gì ?
 + Mỗi dòng thơ có tám chữ
 + Cách ngắt nhịp đa dạng.
 + Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến là vần chân, được gieo liên tiếp hoặc gián cách.
 + Nếu bài thơ dài có thể chia thành khổ (thường mỗi khổ 4 dòng)
I- Thực hành làm thơ tám chữ :
1- Bài 1 (151)
- Thanh bằng “vườn”
- Vần “a” “qua”
2- Bài 2 (151)
- Vần “ương”
- Cảm xúc phấn khởi.
II- Đọc thơ và bình thơ các nhóm :
1- Bài 3 (151)
* Ghi nhớ 
 SGK 150
	4- Củng cố : ( 5 phút)
- Muốn làm bài thơ tám chữ ta cần đáp ứng những yêu cầu gì ? 
 	+ Mỗi dòng thơ có tám chữ
 	 + Cách ngắt nhịp đa dạng.
 	 + Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến là vần chân, được gieo liên tiếp hoặc gián cách.
 	+ Nếu bài thơ dài có thể chia thành khổ (thường mỗi khổ 4 dòng)
	5- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
-Tìm chọn bài thơ tám chữ và nêu cảm nhận của mình.
----------------------------------------------
Giảng : 9C.
 9A
Tiết 89
tập làm thơ tám chữ
A- Mục tiêu 
1- Kiến thức 
 Học sinh làm việc theo nhóm, chuẩn bị bài thơ tám chữ với chủ đề tự chọn. Trình bày bài thơ nêu nội dung, cảm xúc, cách gieo vần, ngắt nhịp, ý nghĩa nội dung ...
2- Kỹ năng :
Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn, bước đầu diễn đạt được suy nghĩ, cảm xúc của mình. 
3- Thái độ :
Yêu thích văn học và làm thơ.
B- Chuẩn bị : 
	- Thơ Tố Hữu
	- Các nhóm chuẩn bị bài thơ tự sáng tác
C- Tiến trình dạy và học :
	1- ổn định tổ chức : ( 1')
2- Kiểm tra ( không KT)
	3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 3 : Tham khảo thơ tám chữ ( 20 phút)
- Đọc bài thơ “Đi đi em” – Tố Hữu. Cho học sinh nhận diện thể thơ ?
 + Chữ trong dòng thơ.
 + Cách gieo vần : vần chân, liền “ ơi – phôi ; te – nề ; ơi – rời ; ngày – ngây ; sầu – nhau ; thêm – lên ; ta – già “
 + Ngắt nhịp đa dạng : 3/5, 3/3/2, 3/2/3 ...
 + Kết cấu bài thơ : Cảm xúc của nhà thơ về cuộc chia tay giữa mình và một em bé đi ở -> Lời động viên chân thành của nhà thơ.
- Tình cảm của nhà thơ được biển hiện như thế nào ? Các biện pháp nghệ thuật em nhận thấy ?
 + Sử dụng một loạt câu cảm (nỗi nghẹn ngào)
 + Câu hỏi tu từ (sự đau đớn, xót xa, day dứt)
 + Câu cầu khiến (lời động viên, thúc giục)
 + Hình ảnh ẩn dụ so sánh (Lòng căm hận biến thành sức mạnh để vươn lên).
 Đọc bài thơ “Người con gái Việt Nam” ?
 + Nội dung bài thơ
 + Cách biểu hiện 
- Học sinh tự trình bày cảm nhận của mình. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Các nhóm làm thơ và bình thơ ( 18 phút)
- Đọc thơ và bình thơ của các cá nhân xung phong trình bày ?
 + Bài thơ các câu có tám chữ.
 + Cách gieo vần ? cách ngắt nhịp.
 + Kết cấu bài thơ có hợp lý không ?
 + Nội dung cảm xúc có chân thành không ?
 + Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì ?
III- Tham khảo một số bài thơ tám chữ, tập bình thơ nêu cảm nhận của mình
1- Bài thơ “Đi đi em” – Tố Hữu
- Vần chân gieo liên tiếp
2- Bài thơ “Người con gái Việt Nam”
Ca ngợi người con gái anh hùng
- Vần chân gieo liên tiếp “tuổi – suối ; đông – giông ; ngắt – chặt ; xanh – cành ...”
II- Thực hành làm thơ tám chữ :
 4- Củng cố : ( 5 phút)
 - Khái niệm thơ 8 chữ
 - Cách gieo vần ngắt nhịp thơ 8 chữ
	5- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
 - Sưu tầm chép lại những bài thơ 8 chữ trong sách báo VH
 - Tập làm thơ 8 chữ ( theo nhóm học tập) 
 - Ôn tập kiến thức đã học.
Giảng :9A..
 9C.	
Tiết 90
Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I 
A- Mục tiêu 
1- Kiến thức 
Giúp học sinh đánh giá được kết quả bài kiểm tra học kỳ, ôn lại những kiến thức kỹ năng đã học và yêu cầu cần đạt được đối với bài kiểm tra.
2- Kỹ năng :
Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá bài làm của mình 
3- Thái độ :
Có ý thức tiếp thu ý kiến góp ý của bạn, sửa những lỗi sai của bài viết. 
B- Chuẩn bị : 
	- Đề bài, đáp án, biểu điểm, nhận xét đánh giá.
	C- Tiến trình dạy và học :
	1- ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra :
	3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1 : Những yêu cầu và đánh giá kết quả bài tiếng việt (30 phút)
- GV thông qua đáp án, biểu điểm
câu 1: 1 điểm + Sửa: trật tự -> yên tĩnh
 Cảm xúc - > xúc động
Câu 2: 2 điểm
+ Giải thích đầy đủ nghĩa câu tục ngữ
Câu 3: 7 điểm
+ Giới thiệu được tác giả tác phẩm
+ Nội dung NT của bài thơ " Đồng chí"
+ Bài trình bày phải sạch sẽ, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả.
 - GV đánh giá ưu nhược điểm của bài làm ? 
 + Ưu điểm : 
- Câu sửa lỗi phần lớn đúng hoàn toàn
- Giải được nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ ( Xuyến 9C, Vân Anh 9A, Mừng 9A, Linh 9A, Cúc 9C)
- Hiểu được kiểu bài thuyết minh: giới thiệu được nội dung và nghệ thuật của bài thơ " Đồng chí"
 + Nhược điểm : 
- Một số bài nhầm lẫn xúc động sang cảm động.
- giải nghĩa câu tục ngữ còn sơ sài ( Lân, Cường 9C, Lan Đức 9a)
- Giới thiệu bài thơ chủ yếu là giới thiệu phần tác giả tác phẩm, chưa giới thiệu được nội dung và nghệ thuật của bài Huyên, Diêm, Chào 9C.
- Chữ viết còn cẩu thả sơ sài, sai lỗi chính tả ( Lan 9A, Đạt 9C..)
* hoạt động 2 : ( 10 phút)
- Học sinh xem bài làm và sửa sai vào vở.
- Giáo viên công bố điểm, ghi vào sổ
I- Đề kiểm tra học kì:
1- Yêu cầu của bài kiểm tra :
2- Đánh giá nhận xét bài làm : 
- Ưu điểm 
- Nhược điểm :
II- Kết quả, đọc bài khá
- HS xem lại bài của mình
- Kết quả : 9C - 9A
Điểm khá = 1điểm - 10
Điểm TB = 20điểm - 14
Điểm yếu = 9 điểm - 3
	 4- Củng cố : ( 5 phút) Sửa những lỗi sai trong bài viết
	5- Hướng dẫn về nhà : ( 1phút) Soạn bài Bàn về đọc sách ngữ văn tập 2.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docvan T1- 2011-2012.doc