Tiết 101 : Tiếng Việt: HOÁN DỤ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
-Tác dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng: nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế
sử dụng tiếng Việt.
-Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học.
II.Phương pháp :
-Thuyết trình .
-Vấn đáp giải thích , minh họa.
-Phân tích , cắt nghĩa.
- Thảo luận nhóm.
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
soạn:25/02/2011 Ndạy : 28/02/2011 Tuần 27 Tiết 101 : Tiếng Việt: HOÁN DỤ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ -Tác dụng của phép hoán dụ. 2.Kĩ năng: nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. -Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. II.Phương pháp : -Thuyết trình . -Vấn đáp giải thích , minh họa. -Phân tích , cắt nghĩa. - Thảo luận nhóm. III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Ẩn dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ ( gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng ) ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Hoán dụ là gì? Học sinh đọc ví dụ ? Các từ in đậm dùng để chỉ ai ? Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” là sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? Giữa nông dân và “ thị thành” với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? - Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt nào ? Hoán dụ là gì ? Học sinh đọc mục ghi nhớ ? Hoạt động II: Các kiểu hoán dụ Học sinh đọc ví dụ ? Học sinh đọc câu a : từ ngữ in đậm để chỉ ai ? Mối quan hệ giữa 2 sự vật . Ở ví dụ b ‘ một” và “ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào ? “ Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ có quan hệ như thế nào ? - Có những kiểu hoán dụ nào ? Hoạt động III: Luyện tập bài 1 ( Thảo luận nhóm ) GV chia lớp thành 4 nhóm làm 4 câu .thời gian 5 phút. Bài 2 .HS làm việc độc lập. Gọi HS đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. GV đưa ra một số gợi ý : Đầu xanh-> tuổi trẻ Đầu bạc-> tuổi già Mày râu -> đàn ông Má hồng -> đàn bà. I.Hoán dụ là gì ? 1. Ví dụ ( trang 82/sgk) Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Áo nâu : người nông dân Áo xanh : ngừơi công nhân Nông thôn : người sống ở nông thôn . Thị thành : người sống ở thành thị 2. Tác dụng : Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc. 2. Ghi nhớ : SGK II.Các kiểu hoán dụ 1. Ví dụ ( trang 83/sgk ) a/ Bàn tay ta làm nên tất cả bàn tay -> người lao động ( bộ phận ) ( toàn thể ) b/ Một -> số ít . ba -> số nhiều ( cụ thể) ( trừu tượng) c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người ( dấu hiệu) ( sự vật) d/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình.Nhắc mái tên người HCM ( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng ) 2. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập Bài 1 : Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ : a. làng xóm- người nông dân (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng) b. mười năm-thời gian trước mắt ; trăm năm -thời gian lâu dài (quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng ). c. áo chàm- người Việt Bắc ( quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật ) Trái đất- loài người đang sống trên trái đát (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng ) Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ . Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . Khác nhau : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm ) + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi)đi đôi với nhau. -Ví dụ về ẩn dụ : Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người ) Ngày đêm không ngủ được. -Ví dụ về hoán dụ : Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Aó nâu , túi vải đẹp tươi lạ thường. ( dáu hiệu-sự vật ) Bài 3 : Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. 4.Củng cố: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ? 5.Hướng dẫn tự học : -Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. V.Rút kinh nghiệm: *********************************************** Ngày soạn:25/02/2011 Ngày dạy : 28/02/2011 Tiết102 : TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của thể thơ bốn chữ. 2.Kĩ năng: Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. --Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thẻ thơ bốn chữ. -Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp: -Phân tích mẫu. IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ? Có mấy câu trong một khổ thơ? Nhịp thơ? Cách gieo vần như thế nào ? Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ "Lượm " ? Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” Số tiếng trong từng câu ? Số câu trong từng bài ? Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? - Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào ) - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ trang 85/SGK. GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ. -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm Nhận xét, rút kinh nghiệm. I. Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ: - Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ , gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp.Xuất hiện nhiều trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè. -Cách gieo vần : - Vần lưng : loại vần được gieo ở giữa dòng thơ. -Vần chân : vần gieo ở cuối dòng thơ. -Vần liền : các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. -Vần cách :các vần tách ra không liền nhau. Ví dụ : Chú bé / loắt choắt Các xắc / xinh xinh Cái chân / thoăn thoắt Cái đầu / nghênh nghênh. II. Thực hành: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa Hạt gạo làng ta Có công các bạn Sớm nào chống hạn Vực mẽ miệng gầy Trưa vào bắt sâu 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. 4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ). 4.Củng cố: -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. 5.Hướng dẫn tự học : -Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. Soạn bài: “Cô tô”. V.Rút kinh nghiệm: .... ************************************************ Ngày soạn:01/3/2011 Ngày dạy : 03/3/2011 Tiết 103 +104 : Văn bản: CÔ TÔ (Trích bài ký “Cô Tô” của Nguyễn Tuân) I.Mục tiêu:Giúp HS : 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh thiên nhiên, và đời sống con người vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. -Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm văn bản : giọng vui tươi , hồ hởi. -Đọc hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. -Trình bày suy nghĩ, cảm nhận cuat bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ của tác giả. II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp : -Thuyết trình. -Vấn đáp tái hiện. -Nêu và giải quyết vấn đề. 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ “ Mưa” – Trần Đăng Khoa và nêu nội dung chính của bài? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ? .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi hồ hởi. GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc HS đọc chú thích, văn bản Gv giải thích một số từ khó. Hd HS chia bố cục của bài văn ? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? - Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác giả đề cập trong thời gian, điều kiện nào? Không gian ở đảo ra sao? - Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những chi tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, nước biển ,...?) - Từ loại gì tác giả sử dụng? * Học sinh đọc đoạn 2 : Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó ? Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên như thế nào ? Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy . I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí . - Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh) II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chú thích: 2. Bố cục: 3 đoạn - Từ đầu "sóng ở đây": Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão. - Tiếp "nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ - Còn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động, việc chuẩn bị cho chuyến ra khơi của con người trên đảo . 3.Tìm hiểu chi tiết văn bản : a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: à Sau trận bão: Bầu trời trong trẻo, sáng sủa . Cây thêm xanh mượt . Nước ... vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Đọc -hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản "Cây tre Việt Nam "? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân Liên bang Nga Xô Viết đấu tranh chống phát xít Đức .Những nhà thơ , nhà văn , nhà báo lên đường chiến đấu, trong đó có Ê -ren -bua. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác phẩm của ông: "Lòng yêu nước". Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung Nêu vài nét về tác giá, tác phẩm Hãy nêu nội dung khái quát? Hoạt độngII: Đọc – Hiểu văn bản: - HS đọc văn bản, chú thích. Yêu cầu đọc: giộng trữ tình, sôi nổi, tha thiết Theo lập luận của tác giả, cội nguồn của lòng yêu nước bắt đầu từ đâu? Cách lập luận Nêu biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga – Xô Viết? (Dòng sông Nê Va, tượng đồng tạc những con chiến mã ở Lê Nin grát, điện Krem -li.) - Chiến tranh khiến cho người dân Xô Viết cảm nhận được vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát của quê hương. Vẻ đẹp của quê hương còn được thể hiện ra sao? Vẻ đẹp được khắc hoạ: chung riêng, cụ thể trừu tượng . Nhận xét của em về vẻ đẹp đó Hoạt độngIII :Tổng kết Nêu đặc sắc nghệ thuật văn bản ? Nêu ý nghĩa văn bản ? GV liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả : (SGK) 2.Tác phẩm: (SGK) - Nội dung khái quát : Lòng yêu nước thể hiện trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc . II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chú thích: 2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản : a. Cội nguồn của lòng yêu nước Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây phố nhỏ, vị thơm chua mát mỗi vùng quê có một nỗi nhớ riêng Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến cụ thể. Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên, đất trời Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga . b. Vẻ đẹp của quê hương trong chiến tranh Người vùng Bắc phía Tây làng quê xứ U Crai-na Thủ đô Max -cơ -va Lê -Nin Grát . Cây mọc là là , tảng đá sáng rực, Suối óng ánh bạc, rượu vang, sương mù quê hương, dòng sông Nê -va , điện Krem - li . Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt, độc đáo . c. Cảm nhận về lòng yêu nước trong chiến tranh -Đem nó vào lửa đạn gay go thử thách . -Mất nước Nga thì ta cón sống làm gì nữa . Lòngyêu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ Tổ quốc chống giặc ngoại xâm . III.Tổng kết : 1.Nghệ thuật: -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước li-gic và chặt chẽ. 2.Ý nghĩa văn bản : Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi Thân thuộc nhất nơi nhà, xóm , phố, quê hương.Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê -ren-bua truyền tới. ( Ghi nhớ SGK ) 4.Củng cố: GV củng cố nội dung bài học . 5.Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. -Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. -Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. -Soạn bài "Câu trần thuật đơn" . IV.Rút kinh nghiệm: ********************************************** Ngày soạn : 14/3/2011 Ngày dạy : 17 /3/2011 Tiết 111: Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. -Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. 2.Kĩ năng: nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. -Sử dụng được câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Vị ngữ là gì ? Đặt một câu và xác định vị ngữ ? - Chủ ngữ là gì ? Đặt một câu và xác định chủ ngữ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở cấp I, các em đã được học hai kiểu câu : câu đơn và câu ghép . Lên cấp II các em tìm hiểu tiếp về câu đơn . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I : Câu trần thuật đơn Học sinh đọc đoạn văn . Đoạn văn gồm mấy câu ? Mục đích của từng câu ? Hãy phân loại câu theo mục đích nói ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu trần thuật vừa tìm được? Hãy sắp xếp 4 câu trên thành 2 loại: + Câu có 1 cặp C – V . + Câu có 2 hoặc nhiều cặp C – V sóng đôi tạo thành. Căn cứ vào nội dung của câu thì câu trần thuật đơn dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động II: Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét Bài 2,3,4,5Học sinh làm - Giáo viên nhận xét. I.Câu trần thuật đơn là gì ? 1/ Ví dụ : a/ Đoạn văn gồm 9 câu : Câu 1,2, 6, 9 : -> Mục đích kể, tả, nêu ý kiến . -> câu trần thuật (câu kể ). Câu 4 : -> Mục đích hỏi ( câu hỏi ) Câu 3,5,8 : -> Bộc lộ cảm xúc ( câu cảm ) Câu 7 : -> cầu khiến ( câu cầu khiến ) . b/ Câu trần thuật : Câu 1 : Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài . C V Câu 2 : Tôi / mắng. C V Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào C V C chịu được . V Câu 9 : Tôi / về, không một chút bận tâm . C V Câu 1,2,9 -> câu trần thuật đơn . Câu 6 : -> câu trần thuật ghép . => Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến . 2/ Ghi nhớ : SGK II.Luyện tập : Bài 1 :Câu trần thuật đơn là các câu sau: Câu 1: (câu trần thuật đơn dùng để tả hoặc để giới thiệu). Câu 2 (Dùng để nêu ý kiến nhận xét) . Bài 2 : Xác định kiểu câu và nêu tác dụng . a/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật . b/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật . c/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật ở cả ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước ròi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhan vật chính. Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật. Bài 5 : Viết một đoạn văn miêu tả có câu trần thuật đơn. 4.Củng cố: Học sinh ghi nhớ 5.Hướng dẫn tự học : -Nhớ được khái câu trần thuật đơn. -Nhận diện được câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. : Học bài, làm bài tập vào vở. Soạn “ Câu trần thuật đơn có từ là”. IV.Rút kinh nghiệm: .............. ****************************************************** : Ngày soạn : 15/3/2011 Ngày dạy : 19 /3/2011 Tiết 112 : : Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm câu đơn trần thuật có từ là . -Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết 2.Kĩ năng: nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. -Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. -Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Câu trần thuật đơn là gì ? Ví dụ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được học khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trần thuật đơn có từ là. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I : Tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là GV treo bảng phụ. -HS đọc ví dụ , xác định CN,VN. -Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước VN của các câu trên : không, không phải, chưa , chưa phải. Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? Hoạt động II. Phân loại câu trần thuật đơn có từ là. GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi rồi rút ra bốn kiểu câu thường gặp. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động III. Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét Bài 2 : Xác định kiểu câu ( bảng phụ ) GV nhận xét, đánh giá . HS đặt câu trần thuật đơn có từ là. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : 1) Ví dụ : SGK /114 Xác định CN, VN trong các câu sau : a. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều. C V( cụm DT) b. Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về các nhân vật C V (cụm DT) và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo , C V(cụm DT) sáng sủa, d.Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. C V(TT) 2.Ghi nhớ (SGK) II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : a) : Giới thiệu về bà đỡ Trần -> câu giới thiệu. b) : Định nghĩa về hoán dụ -> câu định nghĩa. c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô .-> câu miêu tả. d) Đánh giá về hành động của Dế Mèn -> câu đánh gia. Ghi nhớ SGK III.Luyện tập : Bài 1 : Tìm câu trần thuật đơn có từ là : Trừ những câu nêu ở VD b, đ, các câu còn lại đề là câu trần thuật đơn có từ là. Bài 2: Xác định CN, CN trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được.Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu câu nào ? a) Hoán dụ / là gọi tên diễn đạt ( câu định nghĩa ) C V c) Tre /là cánh tay ...dân. ( câu giới thiệu ) C V Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.( câu giới thiệu) C V d) Bồ các / là bác chim ri ( câu giới thiệu). C V e) Khóc /là nhục C V Lược bỏ từ là Rên, hèn C V Van/ yếu đuối C V và dại khờ /là những lũ người câm (câu dánh giá ) C V Bài 3.Đặt câu trần thuật đơn có từ là. 4.Củng cố: Học sinh nhớ đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là . 5.Hướng dẫn tự học: -Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu câu của loại câu này. -Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. -Học bài, làm bài tập vào vở. Soạn bài “ Lao xao ". IV.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................. *******************************************
Tài liệu đính kèm: