Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 131: Ôn tập về thơ

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 131: Ôn tập về thơ

ÔN TẬP VỀ THƠ

A.Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn lớp 9

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập

* KNS: Kĩ năng ra quyết đinh, kĩ năng phân tích, hợp tác trong nhóm.

B.Chuẩn bị:

Gv : chuẩn bị bảng hệ thống các tp đã học

 - Chọn lựa kiến thức trọng tâm

HS: Lập bảng theo mẫu

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 131: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 8/ 3/ 2012
Ngµy d¹y: 12 /3/2012
 TiÕt :131 
ÔN TẬP VỀ THƠ
A.Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn lớp 9
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập
* KNS: Kĩ năng ra quyết đinh, kĩ năng phân tích, hợp tác trong nhóm.
B.Chuẩn bị:
Gv : chuẩn bị bảng hệ thống các tp đã học
 - Chọn lựa kiến thức trọng tâm
HS: Lập bảng theo mẫu
C- Các hoạt động động dạy- học
1.Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ	
- Sự chuẩn bị bài của hs
3-Bài mới: 
 Chúng ta vừa học xong phần thơ hiện đại, hôm nay chúng cùng hệ thống hóa lại kiến thức phần văn bản thơ.
Hoạt động của Gv và Hs
Tg
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hs lập bảng hệ thống các văn bản thơ hiện đại VN đã học trong văn 9
- Theo BT ( máy chiếu)
Gv dùng máy chiếu
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ văn 9. 
TT
Tên bài thơ
Tác giả
Năm ST
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thuật.
1
Đồng chí
Chính Hữu
1984
Tự do
Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc, cảm động
Chi tiết, hình ảnh tự nhiên bình dị, cô đọng gợi cảm.
2
Đoàn thuyền đánh cá 
Huy Cận
1958
 7 chữ
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lóng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới.
Từ ngữ giàu hình ảnh sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá.
3
Con cò
Chế Lan Viên
1982
Tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ và 8 chữ
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự, bình luận.
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn.
Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo.
6
Khúc hát ru những em bé lớn lên lưng mẹ.
Ng. Khoa Điềm
1971
Tự do
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi. 
7
Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
 7 chữ và 8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào lăng viếng Bác.
Giọng điệu trang trọng, thiết tha, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm.
8
Ánh trăng
Ng. Duy
1978
5 chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người linh, nhắc nhở thái độ sống “Uống nước nhơ nguồn”.
Giọng tâm tình, hồn nhiên. Hình ảnh gợi cảm
9
Núi với con
Y Phương
Sau 1975
 5 chữ
Tình cảm gia đình ấm cúng truyền thống cần cự sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống.
Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
10
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
5 chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo. Gần gũi dân ca.
11
Sang thu
Hữu Thỉnh
1998
5 chữ
Những cảm nhận tinh tế của tác giả về chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu.
Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. 
- Thảo luận nhóm (4n)- 3’
? Nội dung, nghệ thuật của văn bản
N1: Đồng chí, Bài thơ, Đoàn thuyền đánh cá
N2: Bếp lửa, Khúc hát, Ánh trăng
N3: Con cò, mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác
N4: Sang thu, nói với con.
? Hãy sắp xếp các bài thơ theo từng giai đoạn lịch sử
- Máy chiếu
- Hs thực hiện
? Những chủ đề phản ánh của thơ VN hiện đại
2. Ghi lại tên các bài thơ theo từng giai đoạn dưới đây:
- Giai đoạn: K/c chống Pháp (1945- 1954)
- Giai đoạn: hòa bình sau k/c chống Pháp 1954- 1964
- Gia đoạn k/c chống Mĩ 1965- 1975
- Giai đoạn sau hòa bình 1975
* Chủ đề phản ánh của văn học VN hiện đại
+ Cuộc sống của đất nước
- Trải qua hai cuộc k/c gian khổ, hi sinh nhưng anh hùng
- Nhân dân tích cực lao đông, xây dựng đất nước.
+ Tư tưởng và tình cảm con người
- Tình đồng chí đồng đội
- Tình cảm gia đình( thống nhất với tình yêu quê hương đất nước)
- Tình yêu lao động
- Tình yêu thiên nhiên
-> Phản ánh cuộc sống
3. Nhận xét về những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ 
 - Giống nhau : ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng
 - Khác nhau :
Khúc hát ru
Con cò
Mây và sóng
Thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà ôi trong hoàn cảnh gian khổ ở chiến khu Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Khai thác và phát triển hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
 Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
* Củng cố- Dặn dò
- So sánh chủ đề của văn thơ hiện đại và thơ trung đại?
- Học bài chuẩn bị tiếp tiết 2

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 131- ÔN TẬP THƠ.doc