Tiết 157
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: câu đơn chủ- vị, câu đơn đặc biệt, câu ghép.
- Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.
3. Giáo dục : HS ý thức sử dụng các kiểu câu cho chính xác.
B. CHUẨN BỊ
- GV : Soạn bài, bảng phụ.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Ổn đinh
2. Kiểm tra
Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
Ngày soạn : 15/4/2012 Ngày giảng : 19/4/2012 Tiết 157 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: câu đơn chủ- vị, câu đơn đặc biệt, câu ghép. Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản. 3. Giáo dục : HS ý thức sử dụng các kiểu câu cho chính xác. B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn bài, bảng phụ. - HS : Chuẩn bị bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS tg Nội dung cần đạt Hoạt động 1 ôn tập các thành phần câu ? Hãy cho biết thành phần chính và thành phần phụ của caau ? ? Em hãy nhắc lại khái niệm về từng thành phần câu? - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm làm bài tập SGK. - GV kẻ bảng mẫu Hoạt động 2 ? Hãy cho biết có những thành phần biệt lập nào ? Nêu dấu hiệu của từng thành phần ? - HS trao đổi, làm bài tập. Cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. Hoạt động 3. HS trao đổi, làm bài tập. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Ôn câu đơn đặc biệt GV: Câu đơn đặc biệt là gì? - HS làm bài tập. - Gọi HS lên bảng. - HS khác nhận xétt, bổ sung. - GV sửa. 20 15 15 C. Thành phần câu : I. Thành phần chính và thành phần phụ 1. Bài 1 : Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu : a. Thành phần chính : - Chủ ngữ : + Nêu sự vật, hiện tượng... + Trả lời cho câu hỏi : Ai ? Cái gì ? - Vị ngữ : + Nêu đặc điểm, trạng thái, hành động, quan hệ .... của sự vật hiện tượng nêu ở chủ ngữ. + Trả lời cho câu hỏi : như thế nào ? Làm sao ? b. Thành phần phụ : - Trạng ngữ : Là thành phần phụ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức ... diến ra sự việc nêu ở trong câu. - Khởi ngữ : ( Xem lại sgk.7) 2. Bài 2 : Phân tích các thành phần câu : Trạng ngữ Khởi ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Đôi càng mẫm bóng tôi Sau một hồi trống thúc mấy người học trò cũ đến sắp hàng vào lớp dưới hiên Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc nó vẫn (là) người bạn ... nịnh hót II. Thành phần biệt lập 1. Bài 1 : Kể tên các thành phần biệt lập : - Thành phần tình thái : Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự vật - Thành phần cảm thán : Bộc lộ tâm lý người nói. - Thành phần gọi đáp : Để tạo lập – duy trì quan hệ giao tiếp. - Thành phần phụ chú : Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính. 2. Bài 2 : Hãy xác định các thành phần biệt lập in đậm Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ chú - Có lẽ - Ngẫm ra-có khi Ơi Bẩm Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, vỏ hồng D. Các kiểu câu I. Câu đơn Bài 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ Nghệ sĩ / ghi lại, nói. Lời / phức tạp, phong phú, sâu sắc. Nghệ thuật là tiếng núi. Tác phẩm / vừa là kết tinh Bài 2 : Tìm câu đơn đặc biệt Câu không phân biệt được CN, VN là câu đặc biệt. a. Tiếng mụ chủ. b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c. Những buổi tập quân sự. E. Củng cố, dặn dò : - Củng cố : ? Nhác lại khái niệm các thành phần câu ? - Dặn dò : Học bài + Soạn tiếp phần còn lại của bài.
Tài liệu đính kèm: