Tiết 167
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kỹ năng :
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học
- Đọc- hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản.
- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Giáo dục : HS ý thức trong việc sử dụng các kiểu văn bản cho đúng.
B. CHUẨN BỊ
- GV : Soạn bài, bảg phụ.
- HS : Soạn bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra ( 5’)
- Nhắc lại các kiểu văn bản đã học ở lớp 9
Ngày soạn : 5/5/ 2012 Ngày giảng : / 5/ 2012 Tiết 167 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học. 2. Kỹ năng : - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học - Đọc- hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài. 3. Giáo dục : HS ý thức trong việc sử dụng các kiểu văn bản cho đúng. B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn bài, bảg phụ. - HS : Soạn bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra ( 5’) - Nhắc lại các kiểu văn bản đã học ở lớp 9 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 - GV : Cho học sinh thảo luận câu hỏi 1,2,3 sgk – theo nhóm - HS : Trình bày theo ý hiểu của mình. - HS khác nhân xét + GV kết luận GV lấy ví dụ kinh nghiệm đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp làm văn như thế nào? 15 I. Các kiểu văn bản đã học : II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS - Câu 1 : Đọc hiểu văn bản – học cách viết tốt. - Câu 2 : + TLV : Giúp các em có vốn ngôn ngữ khi viết văn. + Văn : Giúp các em dễ tiếp cận văn bản. - Câu 3 : Có tác dụng khơi gợi kinh nghiệm cho học sinh khi viết bài văn. Hoạt động 2. ? Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là gì ? ? Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị những gì ? ? Hãy cho biết phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh ? ? Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh có những đặc điểm gì ? ? Văn bản tự sự có mục đích biểu đạt là gì ? Hãy cho biết các yếu tố tạo thành văn bản tự sự ? ? Vì sao văn bản tự sự thường sử dụng các yếu tố : miêu tả, nghị luận, biểu cảm ? Hãy cho biết tác dụng của các yếu tố đó ? ? Ngôn ngữ trong văn bản tự sự có đặc điểm gì ? ? Văn bản nghị luận có đích biểu đạt là gì ? ? Văn bản nghị luận có những yếu tố nào ? ? Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ phải ntn ? - GV gao bài tập cho hs : Câu hỏi d,e - HS tự làm – GV kiểm tra + Nhận xét. 30 III. Ba kiểu văn bản học ở lớp 9 1. Văn bản thuyết minh : * Mục đích : Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng * Chuẩn bị : - Quan sát, tìm hiểu thực tế. - Đọc tài liệu, tìm hiểu, nghiên cứu, tìm ra đặc điểm cơ bản. * Các phương pháp thuyết minh : - Nêu khái niệm. - Nêu ví dụ. - So sánh, phân tích.... * Ngôn ngữ : Đơn nghĩa, rõ ràng, cụ thể, ít dùng các biệt pháp tu từ. ( Chỉ dùng phép tu từ : So sánh, nhân hoá ) 2. Văn bản tự sự : * Mục đích : Trình bày sự việc * Các yếu tố : Miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. - Tác dụng : + Miêu tả : Giúp cho người đọc hình dung cụ thể nhân vật, hành động -> Câu văn giàu hình ảnh. + Biểu cảm : Giúp câu văn gợi cảm, gợi sự đồng cảm. + Nghị luận : Vấn đề nêu ra có tính khái quát, có tính triết lý -> Tạo cho văn bản sâu sắc. * Ngôn ngữ : Giàu hình ảnh, biểu cảm. 3. Văn bản nghị luận : a. Mục đích : Bày tỏ quan điểm nhận xét, đánh giá về vai trò. b. Yếu tố : Luận điểm, luận cứ c. Yêu cầu : - Luận điểm : rõ ràng. - Luận cứ : Xác thực, tiêu biểu. d. Dàn bài chung của các bài văn nghị luận : ( Xem lại sgk ) 4. Củng cố, dặn dò : - Củng cố : Phân biệt 3 thể loại văn học ở lớp 9 về : Mục đích, đặc điểm ? - Dặn dò : Học bài + Soạn kịch “ Tôi và chúng ta”
Tài liệu đính kèm: