Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 20 đến tuần 37

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 20 đến tuần 37

Tiết 91 - 92

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 (Chu Quang Tiềm )

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1- Kiến thức:

 - Hiểu được ý nghĩa , tầm quan trọng , sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

2. Kỹ năng: Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) , nhận ra bố cục chặt chẽ , hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận , Rèn luyện thêm cách viết một bài nghị luận .

3. Giáo dục: Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với sách và sự ham đọc, học .

II- CHUẨN BỊ:

- Giáo viên : Các tư liệu về tác giả, tác phẩm

III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu những mặt ưu điểm và hạn chế của em trong bài kiểm tra của học kì và qua đó em rút kinh nghiệm như thế nào ?

3. Dạy bài mới.

 a) Giới thiệu bài:

Là học sinh các em phải thường xuyên đọc sách nhưng đã bao giờ các em suy nghĩ về công dụng của sách về phương pháp đọc sách như thế nào cho tốt chưa ? Để giúp các em hiểu hơn về vấn đề này. Để đọc sách cho có hiệu quả hơn chúng ta hãy gặp gỡ học giả Chu Quang Tiềm qua văn bản. Bàn về đọc sách.

 

doc 178 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 20 đến tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Tiết 91 - 92
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 
 	(Chu Quang Tiềm )
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1- Kiến thức:
 - Hiểu được ý nghĩa , tầm quan trọng , sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
2. Kỹ năng: Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) , nhận ra bố cục chặt chẽ , hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận , Rèn luyện thêm cách viết một bài nghị luận .
3. Giáo dục: Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với sách và sự ham đọc, học ...
II- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Các tư liệu về tác giả, tác phẩm
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.	
? Nêu những mặt ưu điểm và hạn chế của em trong bài kiểm tra của học kì và qua đó em rút kinh nghiệm như thế nào ?	
3. Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài:
Là học sinh các em phải thường xuyên đọc sách nhưng đã bao giờ các em suy nghĩ về công dụng của sách về phương pháp đọc sách như thế nào cho tốt chưa ? Để giúp các em hiểu hơn về vấn đề này. Để đọc sách cho có hiệu quả hơn chúng ta hãy gặp gỡ học giả Chu Quang Tiềm qua văn bản. Bàn về đọc sách.
	b) Tiến trình (trên lớp) tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm 
? Nêu vài nét hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ?
GV hướng dẫn và gọi học sinh đọc 
H: Qua phần đọc và chuẩn bị ở nhà , hãy cho biết Văn bản có bố cục mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết nội dung văn bản theo bố cục đã chia 
- Giáo viên cho học sinh đọc kỹ phần 1 .
H: Sách có tầm quan trọng như thế nào trên con đường phát triển của nhân loại ?
H: Tại sao nói “ Sách là kho tàng quý báu” của nhân loại ? 
H: Đọc sách có tác dụng như gì ?
H: Tại sao ngày nay việc chọn sách để đọc rất khó ?
- GV nhận xét ,chốt ý đúng .
H: Ta thường có cách đọc sách sai lệch như thế nào ? 
H: Vậy ta cần lựa chọn sách như thế nào để đọc?
H: Em có nhận xét gì về những ý kiến của tác giả ? Từ đó em thấy tác giả là người như thế nào?
Tiết 2 : ( 92 )
Hoạt động 3
- Giáo viên cho học sinh đọc lại phần 3 .
H: Phương pháp đọc sách được tác giả đề cập như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? 
H: Nguyên nhân cơ bản tạo nên tính thuyết phục sức hấp dẫn cao của văn bản ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết .
H: Hãy nêu nhận xét về bố cục , cách lập luận , các luận điểm luận cứ.trong văn bản của tác giả ? 
H: Từ cách viết đó , em thấy tác giả muốn nhấn mạnh vấn đề gì ? vấn đề đó có tầm quan trọng và ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? 
Hoạt dộng 5 : Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Nêu nhận xét của em về thị trường sách ở nước ta hiện nay? Em thấy điều gì khó khăn nhất đối với bản thân khi muốn tìm mua sách ? 
? Phát biểu điều mà em cảm thấy thấm thía nhất khi đọc bài " Bàn về đọc sách "?
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
-Học sinh đọc theo yêu cầu giáo viên , chú ý câu, từ , cách nhấn giọng .... .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .=> 
- Học sinh suy nghĩ trả lời , các em khác bổ sung .
- Hiện nay sách vở ngày càng nhiều thì việc đọc sách cũng không dễ .
+ 2 thiên hướng sai lệch thường gặp.
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu .
- Sách nhiều khiến người ta khó lựa chọn ® Lãng phí thời gian về sức lực với
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- 1 em đọc , cả lớp theo dõi .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Cách trình bày của tác giả vừa đạt lý vừa thấu tình .
- Các nhận xét đưa ra thật xác đáng, có lý lẽ với tư cách của 1 học giả có uy tín .
- Phân tích cụ thể bằng giọng chuyện trò tâm tình chia sẻ kinh nghiệm thành công và thất bại .
- Bố cục của bài viết chặt chẽ hợp lí, các ý kiến được dẫn dắt tự nhiên .
- Cách viết giàu hình ảnh , nhiều chỗ ví von cụ thể, sinh động .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Học sinh thực hành luyện tập 
- Một số em bổ sung .
I. Dọc và tìm hiểu chú thích :
1. Tác giả :
- Chu Quang Tiềm (1897-1986 )
nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc .
2. Tác phẩm :
- Bài viết là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm dày công suy nghĩ , là những lời bàn tâm sự tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau .
- Trích trong “ Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách” 
3. Bố cục : 3 phần .
- Phần 1 :" Học vấn ... phát hiện thế giới mới ": Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách .
- Phần 2 : Tiếp theo ..". tự tiêu hao lực lượng ": Nêu khó khăn các thiên hướng sai lệch dễ mắc phải trong việc đọc sách trong tình hình hiện nay .
- Phần 3 : Còn lại : Bàn về phương pháp đọc sách .
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách :
- Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được qua từng thời đại .
* Sách trở thành kho tàng quý báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay .
- Đọc sách là một con đường quan trọng của học vấn : Đọc sách là con đường tích luỹ và nâng cao vốn tri thức .
2. Cách lựa chọn sách khi đọc :
- Hiện nay sách vở ngày càng nhiều thì việc đọc sách cũng không dễ ® Lãng phí thời gian về sức lực với những quyển sách không thật sự có ích .
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu .
+Sách nhiều khiến người ta khó lựa chọn .
- Chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển nào thực sự có giá trị có lợi cho mình .
- Đọc kỹ các quyển sách thuộc chuyên môn của mình .
- Đọc thêm các loại sách liên quan đến chuyên môn của mình .
=>Tác giả là 1 người có kinh nghiệm , có sự từng trải của 1 học giả lớn .
3. Bàn về phương pháp đọc sách 
- Không nên đọc lướt qua, vừa đọc vừa suy nghĩ " Trầm ngâm tích luỹ , tưởng tượng tự do ".
- Không nên đọc 1 cách tâm can theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch và có hệ thống .
* Đọc sách là chuyện rèn luyện tính cách , chuyện học làm người.
4. Tổng kết :
1. Nghệ thuật
 - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm - Cách trình bày của tác giả vừa đạt lý vừa thấu tình tăng tính thuyết phục của văn bản.
 - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị 
 2. Ý nghĩa
 - Tầm quan trong, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. - Cách trình bày 
* Luyện tập :
- Đọc sách phải lựa chọn sách phù hợp để đọc .
- Phương pháp đọc sách .
- ý nghĩa của việc đọc sách .
4. Củng cố :
- Qua bài học , em rút ra bài học kinh nghiệm gì về vấn đề học tập để nâng cao trình độ bản thân , nhất là vấn đề học vấn ? 	
- Rút kinh nghiệm cho bản thân khi đọc sách .
5. Dặn dò :
	- Học bài : Tác dụng và ý nghĩa của việc đọc sách , lựa chọn sách để đọc . Phương pháp đọc sách .
	- Soạn bài : " Khởi ngữ " theo hệ thống câu hỏi SGK .
Tuần : 20
Tiết 93
KHỞI NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nhận biết đặc điểm của khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là (câu) nêu đề tài cua câu chứa nó .
2. Kĩ năng :
- Biết đặt những câu có khởi ngữ . Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. 
3. Tư tưởng : Có ý thức sử dụng tốt khởi ngữ khi giao tiếp 
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ - Kiến thức về khởi ngữ , bài soạn .
- Học sinh : Chuẩn bị bài mới theo câu hpir SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ :	
? Em hãy cho biết ý nghĩa của việc đọc sách?
? Em hãy cỉ ra những phương pháp đọc sách?
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu :
 b. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung thống nhất ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu về khởi ngữ 
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng với các ví dụ 1 (a,b,c) . Phân biệt từ ngữ in đậm trong những câu sau .
H: Xác định chủ ngữ trong những câu chứa những từ in đậm ?
H: Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ ?
H: Trước các từ in đậm trên hoặc có thêm những quan hệ từ nào ?
H: Vậy em hãy cho biết thế nào là khởi ngữ? Đặc điểm của nó ? 
H: Nhận xét quan hệ ý nghĩa của các từ nói trên đối với câu văn. H: Nó có phải là phần nêu đề tài của câu không ?
H: Nêu vị trí, vai trò của nó trong câu ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Giáo viên cho học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 .
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ .
 - Học sinh nhóm khác bổ sung .
- Giáo viên chốt ý .
- Giáo viên cho học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 .
- Hãy viết lại câu chuyện sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì)
a) Làm bài tập thì anh ấy cẩn thận lắm .
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng chua giải thích được .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Học sinh quan sát bảng phụ kết hợp với nội dung SGK 
suy nghĩ trả lời .
- Câu a:
CN: Anh
VN: Không ghìm nổi xúc động
=> (Còn) anh: Khởi ngữ
- Câu b:
Tôi /cũng giàu rồi.
CN VN
=> Giàu: Khởi ngữ
- Câu c:
Chúng ta / có thể tin ở tiếng ta....
 CN VN
=> Các thể văn.... : Khởi ngữ
- Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ.
- Khởi ngữ không có quan hệ chủ vị với vị ngữ.
- Học sinh so sánh , phân tích , phát biểu :
Có thể thêm vào các quan hệ từ : về, đối với. 
- Học sinh làm việc theo nhóm , suy nghĩ trả lời . Các nhóm khác bổ sung .
 Học sinh đọc, nêu yêu cầu .
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày .
Học sinh nghe và thực hiện theo yêu cầu .
I. Đặc điểm của khởi ngữ 
1. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
VD:
+ Giàu, tôi cũng giàu rồi. Sang tôi cũng sang rồi.
2. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm vào các quan hệ từ : về, đối với.
II.Công dụng của khởi ngữ
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
III.Luyện tập
BT1. Nhận diện khởi ngữ :
a) Điều này 
b) Đối với chúng mình 
c) Một mình 
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
BT2. Chuyển câu không có khởi ngữ thành câu có khởi ngữ :
a) Bài thì anh ấy làm cẩn thận lắm.
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
4.Củng cố:
? Em hãy cho biết công dụng của Khởi ngữ?
- Khởi ngữ là thành phần câu để nêu lên đề tài được nói đến trong câu .
5. Dặn dò :
	- Hoàn thành bài tập .
	- Chuẩn bị bài : " Phép phân tích và tổng hợp " theo hệ thống câu hỏi SGK .
Tuần : 20
Tiết 94
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Biết được đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp .
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận .
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc - hiểu văn bản nghị luận.
3. Tư tưởng : 
- Học sinh có ý thức vận dụng hai phép tổng hợp này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Kiến thức v ...  Thành phố Thanh Hoá.
Người có xe cho thuê : Nguyễn Văn A
Địa chỉ: 
Đối tượng thuê: Xe mi ni nhật 
Thời gian thuê: 3 ngày
Giá cả: 10.000đ/ 1 ngày, đêm.
Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1:..........
Điều 2: .........
Điều 3: .........
Hợp đồng này được làm 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản .
Người cho thuê xe Người thuê xe 
Kí ghi rõ họ tên Kí ghi rõ họ tên
4 Củng cố : Những lưu ý khi làm hợp đồng ? Cách thức khi viết hợp đồng ? Những trường hợp nào thì viết hợp đồng ? 
5. Dặn dò : 
- Làm bài tập 3, 4 .
- Chuẩn bị bài tiếp theo . 
Tuần 37
Tiết 173 - 174.
THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI.
A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức :
- Hiểu trường hợp viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi .Biết được nội dung và hình thức một lá thư hay một bức điện ( Thư – điện tín)
2. Kĩ năng :
- Biết cách viết thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
3. Thái độ : Có ý thức viết thư ( điện ) để thể hiện tình cảm giữa người với người trong cuộc sống , giúp con người có cuộc sống tốt hơn , đẹp hơn , gắn bó hơn .
B. Chuẩn bị:
GV: Một số thư hoặc điện chúc mừng thăm hỏi ( Thư điện tử ) 
HS : Đọc nội dung các ví dụ SGK, trả lời câu hỏi , tìm một số thư – điện mẫu . 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài 
2. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những trường hợp cần phải viết thư ( điện ) chúc mừng thăm hỏi .
Học sinh đọc ví dụ 1 SGK
về 5 trường hợp cần viết thư(điện) .
Học sinh tìm thêm ví dụ.
?Mục đích và tác dụng của viết thư (điện).
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách viết thư( điện ) Chúc mừng thăm hỏi .
Giáo viên cho học sinh đọc văn bản và những yêu cầu câu hỏi trong SGK mục II (bài tập 1+2) .
Học sinh trả lời-Giáo viên nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
H: Thử cụ thể hóa các nội dung cho sẵn SGK trang 203 bằng những cách diễn đạt khác nhau 
Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập 
Học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK.
1. Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư, điện ở mục II.1 theo mẫu.
GV nhận xét khái quát
GV nêu yêu cầu 2
GV khái quát.
Nêu yêu cầu bài tập 3
GV đọc một số thư điện chúc mừng, thăm hỏi trong sách nâng cao cho h/s tham khảo
Học sinh thảo luận nhóm các tình huống nêu ra trong SGK , xác định tình huống nào thì viết thư ( điện) chúc mừng thăm hỏi 
- Các em tìm thêm các trường hợp cần viết thư , điện chúc mừng thăm hỏi 
Ví dụ : Chủ tịch nước , tổng bí thư , Chủ tịch quốc hội , thủ tướng chính phủ gửi điện mừng ngày quốc khánh của các nước bạn , các nhân vật vừa đắc cử vào những cương vị tương dương với bộ máy nhà nước của nước ta 
- Đồng bào các miền bị thiên tai lũ lụt , bị tai nạn lao động ....
- HS quan sát trả lời :
+ Đều có địa chỉ người gởi , người nhận 
+ Số câu chữ ít , độ dài của thư ( điện ) : ngắn 
+ Lời văn ngắn gọn nhưng dầy đủ , thể hiện được điều chúc mừng và điều chia sẻ phù hợp với hoàn cảnh của người nhận .
- HS thực hành , trình bày , học sinh khác nhận xét bổ sung 
Trình bày
HS thực hành 
VD:
a.Họ tên, địa chỉ người nhận
....................................................... -Nội dung:
Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt và nhiều niềm vui.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
b. Họ tên, địa chỉ người nhận
....................................................... -Nội dung:
Nhận được tin bạn đoạt Huy chương Vàng môn Nhảy cao trong Hội khỏe Phù Đổng, cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khỏe, tiếp tục giành được nhiều huy chương.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
.............................................................
c. Họ tên, địa chỉ người nhận
.......................................................-Nội dung:
Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định cụôc sống.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
2. Bài tập 2.
Chọn tình huống viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi.
a. Điện chúc mừng
b.Điện chúc mừng
c.Điện thăm hỏi
d. Thư ( điện ) chúc mừng
e. Thư ( điện chúc mừng)
3.Bài tập 3
Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện.
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Các trường hợp cần viết thư, điện (SGK) .
- Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể .
-Những trường hợp cần gửi thư ( điện) chúc mừng.
+Trường hợp a: nhân dịp sinh nhật, đoạt giải cao trong thi cử, chuyển nhà mới...
+Trường hợp b.
-Những trường hợp cần gửi thư ( điện) thăm hỏi.
+Trường hợp c, d.
-Thăm hỏi gia đình có chuyện buồn, đạt giải cao trong kì thi đại học...
- Có hai loại địên( thư) .
+Điện, thư thăm hỏi
+Điện thư chúc mừng.
-Khác nhau về mục đích:
+Thăm hỏi và chia vui
+Thăm hỏi và chia buồn.
II. Cách viết thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi.
1. Giống nhau:
-Đều bày tỏ tình cảm, chia sẻ với người nhận thư, điện.
2. Khác nhau.
+Chúc mừng là bộc lộ suy nghĩ cảm xúc chia vui...->Lời chúc mong muốn.
+Thăm hỏi: bộc lộ sự cảm thông chia sẻ nỗi buồn -> Lời thăm hỏi, chia buồn.
- Độ dài vừa phải, ngắn gọn, xúc tích, đủ ý.
- Lời chúc mong muốn.
- Lời thăm hỏi, chia buồn.
* Lời văn:
-Chúc mừng: bày tỏ sự chúc mừng phấn khởi.
-Thăm hỏi: bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ...
-Lí do gửi thư, điện chúc mừng thăm hỏi.
-Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui, nỗi buồn, điều không may của người nhận
-Lời chúc mừng và mong muốn của người gửi.
-Lời thăm hỏi, chia buồn của người gửi.
-Thư( điện) chúc mừng thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
-Lí do gửi thư, điện chúc mừng thăm hỏi.
-Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui, nỗi buồn, điều không may của người nhận
-Lời chúc mừng và mong muốn của người gửi.
-Lời thăm hỏi, chia buồn của người gửi.
-Thư( điện) được viết ngắn gọn, xúc tích với tình cảm chân thành.
-Họ tên , địa chỉ người gửi, họ tên địa chỉ người nhận.
=> Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
- Nêu được lý do (chúc mừng thăm hỏi, chia sẻ ) mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
* Ghi nhớ : SGK.
II. Luyện tập.
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
tập.
1. Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư, điện ở mục II.1 theo mẫu.
a.Họ tên, địa chỉ người nhận
.............................................................-Nội dung:
Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chcú thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt và nhiều niềm vui.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
b. Họ tên, địa chỉ người nhận
.............................................................-Nội dung:
Nhận được tin bạn đoạt Huy chương Vàng môn Nhảy cao trong Hội khỏe Phù Đổng, cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khỏe, tiếp tục giành được nhiều huy chương.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
.............................................................
c. Họ tên, địa chỉ người nhận
.............................................................-Nội dung:
Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định cụôc sống.
-Họ tên, địa chỉ người gửi.
2. Bài tập 2.
Chọn tình huống viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi.
a. Điện chúc mừng
b.Điện chúc mừng
c.Điện thăm hỏi
d. Thư ( điện ) chúc mừng
e. Thư ( điện chúc mừng)
3.Bài tập 3
Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện.
4. Củng cố :
Qua bài học , nhắc lại vai trò , ý nghĩa của việt viết tư , điện chúc mừng thăm hỏi trong đời sống ? 
Khi viết ta cần chú ý những gì ? 
5. Dặn dò :
- Hoàn thành bài tập luyện tập .
- Chuẩn bị bài Trả bài kiểm tra học kì 2
Tuần 37 
Tiết 175 Trả bài kiểm tra học kì II
I.Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS : 
1. Kiến thức :
- Nắm lại kiến thức đã thực hiện trong bài kiểm tra học kì II. Nhận ra những ưu điểm và hạn chế của bản thân để rút kinh nghiệm cho thời gian tới .
2. Củng cố lại , nắm kĩ hơn các thao tác , các kĩ năng phân loại , xác định , kĩ năng dùng từ đặt câu , viết bài .....
B. Chuẩn bị :
GV : chấm bài kiểm tra học kì , tổng hợp điểm , thống kê những ưu điểm và hạn chế của học sinh để nhận xét đánh giá .
HS : nhớ lại bài làm , tự nhận xét , đánh giá bài làm của mình.
C. Các bước lên lớp :
I. Ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới :
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ lại và trình bày trước lớp nội dung đề bài kiểm tra học kì 
HS nêu lại , học sinh khác bổ sung 
Giáo viên chốt lại 
Hoạt động 2 : giáo viên nhận xét chung .
Ưu điểm :
Phần trắc nghiệm có 12 câu hỏi phần lớn các em làm đúng , có cách lựa chọn chính xác thể hiện rõ ý thức của học sinh là có sự đầu tư suy nghĩ .
Phần tự luận :
 + Câu 1: Yêu cầu chuyển thành phần cho sẳn thành khởi ngữ đa số học sinh làm được và có ví dụ đúng với đặc điểm các thành phần .
+ Câu 2 : Nêu cảm nhận về đoạn thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ”của Thanh Hải .
Ưu điểm : Nắm được cách thức làm bài , nắm được nội dung đoạn i thơ , có cách phân tích , nhận xét đánh giá sâu sắc , thể hiện được tình cảm của bản thân đối với những điều mà Tác giả muốn nói với mọi người .
Biết phân tích những hình ảnh thơ , ngôn từ thơ tiêu biểu để làm rõ nội dung bài thơ cũng như làm rõ tấm lòng của nhà thơ đối với sự cống hiến , sự sẻ chia , cũng như lời nhắc nhở đối với mọi người trong cuộc sống “ Phải biết dâng hiến , góp phần mình cho quê hương , đất nước” .
Hạn chế : 
Còn một số em phần trắc nghiệm sai câu 8, 10,12, còn chép bài của nhau , chép bài trên mạng tẩy xóa lung tung .
Phần tự luận đọc và nhận định đề chưa chính xác nên một số em làm bài văn như một đoạn văn , chưa phân tích câu chữ của bài thơ để làm nổi rõ nội dung .
Một số em làm còn sơ sài , ý văn nông cạn chưa có sự đầu tư suy nghĩ .
Chữ viết cẩu thả , câu viết chưa đúng , chưa đủ thành phần , lỗi chính tả còn sai nhiều .
Hoạt động 3: Giáo viên công bố điểm bài kiểm tra học kì .
Hs phát biểu ý kiến 
Giáo viên lấy điểm vào sổ điểm lớn . 
4.Củng cố :Qua bài thi , cần nắm lại kĩ những nội dung gì đã học ? Khi đọc đề tập làm văn cần chú ý những gì để làm bài văn cho tốt? 
5. Dặn dò : Xem lại bài kiểm tra , rút kinh nghiệm những chỗ còn hạn chế ? 
 Khánh Bình Tây Bắc , ngày 06.tháng 05 năm 2012
	Kí duyệt của tổ trưởng 
	......................................
	......................................
	......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 ki 2 dep hay khoa hoc.doc