Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 11: Từ láy

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 11: Từ láy

Tiết 11: Từ láy

 A.MỤC TIÊU

I.Mức độ cần đạt:

-Nhận diện được hai laọi từ láy: từ láy toàn bộ ( láy phụ âm đầu, láy vần ).

-Nắm được đặc điểm ý nghĩa của từ láy

-Hiểu được giá trị tượng thanh, gơi hình của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.

-Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ nămg

1. Kiến thức

 - Khái niệm về từ láy.

 - Các loại từ láy

2. Kĩ năng

 - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong vb.

 - Hiểu và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.

3. Thái độ

 - Rèn ý thức trau dồi vốn từ, sử dụng từ trong hành văn và giao tiếp.

B, Chuẩn bị

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 11: Từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp dạy:
Ngày dạy:
 Tiết 11: Từ láy
 A.Mục tiêu 
I.Mức độ cần đạt:
-Nhận diện được hai laọi từ láy: từ láy toàn bộ ( láy phụ âm đầu, láy vần ).
-Nắm được đặc điểm ý nghĩa của từ láy
-Hiểu được giá trị tượng thanh, gơi hình của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.
-Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ nămg
1. Kiến thức
	- Khái niệm về từ láy.
	- Các loại từ láy
2. Kĩ năng
	- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong vb.
	- Hiểu và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ
	- Rèn ý thức trau dồi vốn từ, sử dụng từ trong hành văn và giao tiếp.
B, Chuẩn bị
II. Giáo viên: Một số vb thơ văn sử dụng nhiều từ láy.
II. Học sinh: . Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của gv
C. Các hoạt động dạy và học
1. Bước 1: ổn định tổ chức ( 1phút)
2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ ( 4p)
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
	- Câu hỏi: -Thế nào là từ ghép, có mấy loại từ ghép? Hãy trình bày những hiểu biết của em về các loại từ ghép và cho ví dụ?
3. Bước 3 : Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế )
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp : Vấn đáp, Thuyết trình( ? )
 Thời gian : 3 phút
 Thày
 Trò
 Ghi chú
- Y/c hs: Nêu khái niệm từ láy đã học ở lớp 6?
- Gv: Để vb tạo lập được hay và sinh động cần chỳ ý tới việc sử dụng nhiều và sử dụng đỳng cỏc từ lỏy
-> giáo viên giới thiệu nội dung từ láy học ở lớp 7: Cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ láy.
- Hs tái hiện kiến thức
- Ghi tên bài
- Hs cho một vài VD có sdụng từ láy, nhận xét việc diễn đạt có sử dụng từ láy.
Phần 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại từ láy.
* Hoạt động2,3,4: Tri giác, Phân tích, cắt nghĩa, Đánh giá, khái quát 
- Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
- Kĩ thuật : Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
- Thời gian : 10 phút 
Thày
Trò
Chuẩn KT – KN
 cần đạt
Ghi chú
I.Hướng dẫn tìm hiểu các loại từ láy.
Y/c hs: HS đọc những ví dụ trong SGK?
?Nhận xét đặc điểm âm thanh của những từ láy trong ví dụ?
-GV giới thiệu cho Hs biết về quy tắc hoà phối thanh điệu trong cấu tạo từ láy Tiếng Việt
Dựa vào kết quả trên, hãy phân loại những từ láy có ở ví dụ 1?
?ở những từ láy bộ phận , giữa các tiếng có đặc điểm gì?
?ở những từ láy toàn bộ, giữa các tiếng có đặc điểm gì khác so với láy bộ phận?
?Đọc ví dụ 2? Hãy tìm trường hợp đặc biệt của từ láy toàn bộ
? Tại sao không thể thay những từ láy đó bằng những từ:Bật bật, thẳm thẳm..?
?Hãy tìm thêm những từ láy có cấu tạo như thế?
?Qua việc tìm hiểu những ví dụ, em hãy cho biết những loại từ láy, nêu đặc điểm cấu tạo của từng loại?
- Gv chốt
I. Tìm hiểu các loại từ láy.
- Hs đọc
-đăm đăm là từ láy có hai tiếng hoàn toàn giống nhau về mặt âm thanh
-Những từ láy mếu máo, liêu xiêu là những từ láy có sự biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ nhất và tiếng thứ hai theo quy luật hoà phối thanh điệu của từ láy Tiếng Việt
-Láy toàn bộ 
-Láy âm
-Láy vần	 Láy bộ phận
-ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
-Các tiếng lặp lại hoàn toàn. Nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối .
-Bần bật, Thăm thẳm
-Dễ nói, xuôi tai, tạo ra sự hài hoà về âm thanh
-Đèm đẹp, xâu xấu, Xôm xốp...
- Hs khái quát:
+từ láy có hai loại:
Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
+ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, những cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra một sự hài hoà về âm thanh
+ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
- Hs ghi bài
I. Các loại từ láy 
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra một sự hài hoà về âm thanh.
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
* Hoạt động5: Luyện tập , củng cố 
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : các mảnh ghép, dùng các phiếu ( Vở BTNV)
Thời gian : 5 phút.
Thầy
Trò
Chuẩn KT – KN
cần đạt
Ghi chú
- Gv nêu y/c 
- Thực hiện công việc theo nhóm.
- Chia sẻ bài tập
Bài 1: 
+Những từ láy trong đoạn:(Xếp theo bảng phân loại)
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Bài 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Bài 3:Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu:
a-Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bào con
b-Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng
c-Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản động
d-Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí
e-Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành.
g-Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả.
- Hs chuẩn bị giấy khổ lớn để làm bài tập
Phần 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ láy.
Hoạt động 1: Tạo tâm thế ( chuyển ý )
- Mục đích
- Phương phápkĩ tghuật.
-Thời gian:
 Hoạt động 2,3,4 : Tri giác, Phân tích, cắt nghĩa, Đánh giá, khái quát 
- Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
- Kĩ thuật : Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
- Thời gian : 10 phút 
Thày
Trò
Chuẩn KT – KN
cần đạt
Ghi chú
II.Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm về nghĩa của từ láy
Y/c hs: HS đọc những ví dụ trong SGK?
?Nghĩa những từ láy đó được tạo thành do đặc điểm gì của âm thanh?
?Hãy chỉ ra sắc thái nghĩa của những từ láy: lí nhí, li ti, ti hí.
?Không chỉ có đặc điểm chung về nghĩa, những từ đó đều có đặc điểm chung về âm thanh như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc những từ láy còn lại của mục 2b?
?Chỉ ra tiếng gốc trong những từ láy đó?Vị trí?
?Cách tạo ra những từ láy này?
?So sánh nghĩ của từ láy với nghĩa của tiếng gốc?
- Gv đưa ra một số từ láy khác như:
Mềm mại, dịu dàng.
Đo đỏ, trăng trắng, xanh xanh.
?So sánh nghĩa những từ đó với nghĩa gốc? Chỉ rõ sự khác nhau?
?Cấu tạo của những từ láy trên có gì giống nhau
?Qua việc tìm hiểu những từ láy nói trên, hãy cho biết từ láy có những nghĩa như thế nào?
?Để có được những nghĩa trên, người ta tạo nghĩa bằng cách nào(?Nêu cụ thể và khái quát?)
- Gv chốt
II. Tìm hiểu nghĩa của từ láy
- Hs đọc
-Nghĩa được tạo thành do sự mô phỏng của âm thanh.
- Đều chỉ tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ của âm thanh và hình dáng.
-Những từ láy này đều có khuôn vần là nguyên âm i, nguyên âm này có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất.
-Xuất phát từ đặc điểm về mặt âm thanh như thế nên những từ láy có khuôn vần i đều có nghĩa chung là biểu thị tính chất nhỏ bé của âm thanh và lời nói.
- Hs đọc
-Tiếng gốc đứng sau, , tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp.
-Tiếng gốc:Biểu thị một trạng thái vận động.(Phồng, nhô, bềnh) ở một thời điểm nhất định.
-Từ láy:Biểu thị một trạng thái vận động liên tục, khi nhô lên, khi hạ xuống, khi nổi, khi chìm....
- Mềm mại, dịu dàng.- so với mềm và dịu thì những từ này mang sắc thái biểu cảm rất rõ: gợi cảm giác dễ chịu khi sờ đến, gợi cảm giác dễ chịu khi tiếp xúc hoặc khi nghe.
- Đo đỏ, trăng trắng, xanh xanh có nghĩa giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc.
-Đều có tiếng gốc có nghĩa, tiếng còn lại láy lại hoàn toàn tiếng gốc hoặc láy lại phần âm đầu.
- Hs tổng hợp nghĩa của từ láy:
.Chỉ tiếng kêu của sự vật.
.Chỉ tính chất của sự vật
.Chỉ trạng thái vận động của sự vật.
.Có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc.
.Có nghĩa mang sắc thái biểu cảm rõ rệt hơn so với tiếng gốc.
Cụ thể:
-Đặc điểm âm thanh của từ láy:mô phỏng tiếng kêu.
-Sử dụng những từ láy có khuôn vần, lượng phát âm nhỏ hoặc to để biểu thị tính chất.
-Láy lại tiếng gốc có nghĩa.(Hoàn toàn hoặc phần âm đầu) 
-Láy lại tiếng gốc chỉ trạng thái vận động (Phần âm đầu + Khuôn vần âp)
+Khái quát:
-Nghĩa của từ láy được tạo thành nhở đặc điểm âm thanh của tiếng
-Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.
- Hs ghi bài
II. Nghĩa của từ láy
-Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có sắc thái riêng so với tiếng gốc (biểu cảm, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ)
- Gv chuẩn bị bảng phụ
* Hoạt động 5: Luyện tập , củng cố 
Phương pháp : Vấn đáp, giải thích
Kĩ thuật : các mảnh ghép, dùng các phiếu ( Vở BTNV)
Thời gian : 5 phút.
Thầy
Trò
Chuẩn KT – KN
cần đạt
Ghi chú
- Gv nêu y/c 
- Thực hiện công việc theo nhóm.
- Chia sẻ bài tập
Bài 4:Đặt câu với mỗi từ:
.Cô gái nhỏ nhắn ấy cứ để lại trong tôi những ấn tượng sâu sắc về những việc làm tốt đẹp của mình.
.Những viêch nhỏ nhặt như thế chúng ta để ý đến làm gì!
.Giọng nói nhỏ nhẻ của nó khiến tôi có thiện cảm
.Trong cuộc sống, chúng ta không nên sống nhỏ nhen, vì những lợi ích tầm thường trước mắt.
.Thật đáng thương, chỉ một điều nhỏ nhoi ấy mà cô gái phải bao ngày mơ ước.
	- GV hỏi thờm: ? Cú thể đổi 2 từ lỏy nhẹ nhàng và nhẹ nhõm trong hai trường hợp sau cho nhau được khụng? Vỡ sao? => Kl gỡ khi sử dụng từ lỏy
a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyờn bảo con.
b. Làm xong cụng việc nú thở phào nhẹ nhừm như vừa chút được một gánh nặng.
Bài 5: Những từ :mặt mũi, máu mủ, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở không phải là từ láy mà là từ ghép.
Bài 6: Các tiếng:Chiền(chùa chiền ):
 Nê(No nê):
 Rớt(rơi rớt)
 Hành(học hành):
Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép.
- Hs chuẩn bị giấy khổ lớn để làm bài tập
Bước 4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Thời gian: 5 phút
- Kĩ thuật: Kĩ thuật góc
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành cỏc BT vào vở.
- Chuẩn bị tiết Quá trình tạo lập vb:
+ Đọc kĩ các ngữ liệu
+ Nghiên cứu các câu hỏi phân tích ngữ liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an the nghiem TV.doc.doc